Xem thêmThuốc Hypolip 10mg bao gồm những thành phần chính như là
Atorvastatin calci trihydrat tương đương atorvastatin IOmg/2Omg.
Tá dược: cellulose vi tinh thể, calci carbonat, lactoza monohydrat, natri croscarmellose, polysorbat 80, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearate, Opadry trắng YS-1-7040 .
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Hypolip 10mg
Thuốc Hypolip 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng:
Atorvastatin có thể dùng độc nhất ngày 1 lần vào bất kỳ lúc nào, ngoài hoặc trong bữa ăn. Liệu pháp cho từng cá nhân có thể khác nhau tuỳ theo mục đích và kết quả điều trị. Sau khi khởi đầu và/hoặc căn cứ vào việc định lượng atorvastatin, phải phân tích mức lipid trong vòng 2 đến 4 tuần để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.
Liều dùng:
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg ngày 1 lần. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới bốn tuần. Giới hạn liều dùng là 10-80 mg ngày 1 lần.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Hypolip 10mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoặc sự tăng dai dẳng transaminase huyết thanh không rõ nguyên căn.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Hypolip 10mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Hypolip 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi bắt đầu liệu pháp atorvastatin. Cần thực hiện việc hạn chế hiện tượng tăng cholesterol huyết bằng chế độ ăn kiêng thích hợp, bằng thể dục, bằng giảm trọng lượng ở bệnh nhân béo phì, và điều trị bằng các biện pháp y tế cơ bản khác. Khuyến cáo nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong các trường hợp:
- Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK>5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ … Khi có các biếu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biên pháp can thiệp phù hợp. Cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc.
Sử dụng Thuốc Hypolip 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cholesterol và các sản phẩm khác của sự tổng hợp sinh học cholesterol là thành phần thiết yếu cho sự phát triên của bào thai, bao gồm sự tổng họp các steroid và màng tế bào. Vì những chất ức chế HMG- CoA reductase làm giảm sự tông hợp cholesterol và có thể giảm cả sự tổng hợp các chất có tác dụng sinh học xuât xứ từ cholesterol, những chât ức chê này có thê gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó phải chông chỉ định các chât ức chế HMG-CoA reductase cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang thời kì cho cọn bú. Chỉ được dùng cho phụ nữ đang ở độ tuổi sinh đẻ khi những bệnh nhân này thật sự không muốn có thai và đã được thông báo về khả năng nguy cơ. Nếu bệnh nhân có thai trong thòi gian dùng thuốc, phải ngừng thuốc ngay và phải thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ đối với thai nhi.
Ảnh hưởng của Thuốc Hypolip 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Hypolip 10mg
- Việc sử dụng đồng thời atorvastatin với gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (>lg/ngày) và colchicin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Tránh sử dụng atorvastatin với tipranavir+ritonavir và telaprevir.
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị H1V và viêm gan siêu vi c (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây lổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Nếu sử dụng atorvastatin đồng thời vói lopinavir+ritonavir thì phải thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
- Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày khi sử dùng đồng thời với các thuốc sau: darunavir+rUiwvir; fosamprenavir; fosamprenavir+ritonavir; saquinavir+ritonavir.
- Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày khi sử dùng đồng thời với nelfinavir.
- Nguy cơ xảy ra bệnh khi điều trị bằng các loại thuốc khác cùng loại này bị tăng lên ngay khi dùng cùng lúc với cyclosporin, các dẫn chất của acid fibric, niacin (acid nicotinic), erythromycin, các azol chống nấm.
- Việc dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20mg/ngày vi làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).
- Các chất kháng acid: Khi dùng atorvastatin cùng lúc với các chất kháng acid, nồng độ atorvastatin trong huyêt tương giảm khoảng 35%. Tuy nhiên sự giảm LDL-C không bị ảnh hưởng.
- Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng tới dược động học của antipyrin, tương tác với các thuốc khác bị chuyển hoá qua cùng loại isozym cytochrom không xảy ra.
- Cimetidin: Khi dùng cùng lúc cimetidin với atorvastatin, nồng độ atorvastatin trong huyết tương và mức giảm LDL-C không bị ảnh hưởng.
- Erythromycin: ở người khoẻ mạnh, khi dùng atorvastatin cùng với erythromycin, một chất ức chế đã biết của cytochrom P.4503A4, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin tăng khoảng 40%.
- Warfarin: atorvastatin không có tác động lâm sàng đáng kể đến thời gian prothrombin khi dùng cho những bệnh nhân dùng thường xuyên warfarin.
- Digoxin: Khi dùng nhiều liều atorvastatin và digoxin cùng lúc với nhau, nồng độ trong huyết tương của digoxin ở trạng thái bên vững tăng lên khoảng 20%. Bệnh nhân dùng digoxin cần được theo dõi một cách thích hợp.
- Thuốc uống tránh thai: Dùng atorvastatin cùng lúc với thuôc uống tránh thai làm tăng trị số AUC (diện tích dưới đường cong) của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Hiện tượng này cân được quan tâm khi chọn thuôc tránh thai cho người phụ nữ đang dùng atorvastatin.
- Colestipol: Khi dùng colestipol cùng lúc với atorvastatin, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin giảm khoảng 25%. Tuy nhiên mức giảm LDL-C lại tăng hơn khi dùng atorvastatin cùng với colestipol so với khi dùng riêng rẽ tùng thứ thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Hypolip 10mg
Trong quá trình sử dụng Hypolip 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Từ cơ sở dữ liệu thử nghiệm lâm sàng đối chứng giả dược với atorvastatin trên 16.066 bệnh nhân (8.755 bệnh nhân dùng atorvastatin và 7311 bệnh nhân dùng giả dược) điều trị trong khoảng thời gian trung bình là 53 tuân, 5,2% bệnh nhân dùng atorvastatin phải ngưng sử dụng thuôc do gặp phải các phản ứng bất lợi trong khi đó số bệnh nhân này ở nhóm giả dược chỉ chiếm 4,0%.
Dựa trên các dữ liệu từ nghiên cứu lâm sàng cũng như báo cáo hậu lưu hành sản phẩm, bảng thông tin dưới đây sẽ trình bày vê những tác dụng không mong muốn của thuốc atorvastatin. Tần suất xảy ra các phản ứng được quy định như sau: phổ biến (> 1/100, < 1/10), không phổ biến (> 1/1.000, < 1/100), hiếm (> 1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm (< 1/10.000), chưa rõ (chưa ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Phổ biến: viêm mũi họng.
- Rối loạn máu và bạch huyết: Hiếm: giảm tiểu cầu.
- Rối loạn tâm thần: Không phổ biến: gặp ác mộng, mất ngủ.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phổ biến: phản ứng dị ứng; Rất hiếm: sốc phản vệ.
- Rối loạn thị lực: Không phổ biến: thị lực mờ; Hiếm: rối loạn thị giác.
- Rối loạn tai và tai trong: Không phổ biến: ù tai; Rất hiếm: mất thính giác.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Phổ biến: đau thắt vòm họng, chứng đau thắt ngực.
- Rối loạn vú và hệ sinh sản: Rất hiếm: nữ hóa tuyến vú (rối loạn phát triển tuyến vú ở nam).
- Rối loạn tiêu hóa: Phổ biến: táo bón, đầy hơi, chứng khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy; Không phổ biến: nôn mửa, đau bụng trên và dưới, chảy máu, viêm tụy.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phổ biến: tăng đường huyết; Không phố biến: hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Phổ biến: đau đầu; Không phổ biến: chóng mặt, mất cảm giác, buồn ngủ, rối loạn tâm thần; Hiếm: bệnh lý thần kinh ngoại vi.
- Rối loạn chức năng gan: Không phố biến: viêm gan; Hiếm: chứng ứ mật; Rất hiếm: suy gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Không phổ biến: nôi mày day, phát ban, ngứa, rụng tóc; Hiếm: viêm khớp, viêm da mũi bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Phổ biến: đau cơ, đau khớp, đau tay chân, co thăt cơ, sưng khớp, đau lưng; Không phổ biến: đau cổ, mỏi cơ; Hiếm: chửng đau cơ. viêm cơ, tiêu cơ vân, thoái hóa gân, đôi khi trâm trọng hơn như đứt dây chằng.
- Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí điều trị: Không phô biển: mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt huyết.
- Kết quả xét nghiệm: Phổ biến: xét nghiệm chức năng gan bất thường, nồng độ creatin kinase trong máu tăng lên; Không phổ biến: tế bào bạch cầu dương tính.
Cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, tăng transaminase huyêt thanh đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng atorvastatin. Những thay đối này thường nhẹ, thoáng qua, và không cần phải gián đoạn điều trị. Tình trạng nồng độ transaminase tăng nghiêm trọng vê mặt lâm sàng (>3 lần so với giới hạn binh thường) xảy ra ở 0,8% bệnh nhân dùng atorvastatin. Những chỉ số tăng cao này có liên quan đến liều lượng và có thể hồi phục ở tất cả bệnh nhân.
Nồng độ creatin kinase (CK) trong huyết thanh tăng gấp 3 lần so với binh thường xảy ra ở 2,5% bệnh nhân dùng atorvastatin, tương tự như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác trong các thử nghiệm lâm sàng. Mức độ tăng trên 10 lần so với bình thường xảy ra ở 0,4% bệnh nhân điều trị với atorvastatin.
Bệnh nhân nhi:
Cơ sở dữ liệu lâm sàng về tính an toàn thuốc bao gồm thông tin về tính an toàn cùa thuốc đối với 249 bệnh nhân nhi sử dụng thuốc atorvastatin, trong đó có 7 bệnh nhân dưới 6 tuổi, 14 bệnh nhân trong độ tuổi từ 6 đến 9 tuổi, và 228 bệnh nhân từ 10 đến 17 tuổi.
- Rối loạn hệ thần kinh: Phổ biến: đau đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Phổ biển: đau bụng bất thường.
- Kết quả xét nghiệm: Phổ biến: nồng độ alanin aminotransferase, creatin phospho kinat trong máu tăng.
Dựa vào các dữ liệu cơ sở. tần suất, thể loại và mức độ của các tác dụng không mong muốn ở các bệnh nhân nhi được dự đoán cũng giống như xảy ra trên bệnh nhân trưởng thành. Hiện tại, chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn khi dùng thuốc dài hạn ở các bệnh nhân nhi.
Những tác dụng không mong muốn sau đây cũng đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân khi sử dụng một số thuốc nhóm statin: rối loạn chức năng tinh dục, trầm cảm, những trường hợp đặc biệt của bệnh phổi kẽ, đặc biệt phải điều trị lâu dài, đái tháo đường (tần suất bệnh phụ thuộc vào việc có hay không có các yếu tố nguy cơ như đường huyết lúc đói > 5,6 mmol /L, BM1> 30 kg /m2, tăng triglycerid, tiền sử cao huyết áp), tăng HbAlc.
Đã có các báo cáo về trường họp hiếm gặp của bệnh hoại tử cơ qua miễn dịch trung gian có liên quan với việc sử dụng statin. Tình trạng suy giảm nhận thức liên quan đến việc sử dụng statin cũng đã được ghi nhận từ các báo cáo sau khi phân phối thuốc trên thị trường (như giảm trí nhớ, hay quên, mất trí nhó’, suy giảm trí nhớ, lú lẫn). Tất cả các vấn đề về nhận thức này đã được báo cáo đều có liên quarb-tới việc sử dụng các thuốc statin. Các tình trạng này được ghi nhận nhìn chung không nghiêm trọng Vibtinh trạng của bệnh nhân sẽ trở lại binh thường sau khi ngưng dùng thuốc, với thời gian khởi phát các triệu chứng khác nhau (từ I ngày đến nhiều năm) và thời gian phục hồi triệu chứng khác nhau trung bình là 3 tuần).
Thông báo cho bác sỹ bất cứ phản ứng không mong muốn nào khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Không có cách điều trị đặc biệt khi quá liều atorvastatin. Khi xảy ra quá liều, phải điều trị triệu chứng, và thực hiện các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do atorvastatin gắn nhiều vào protein huyết tương, thẩm tách máu không có hiệu quả đáng kể trong việc thải trừ atorvastatin
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Cơ chế tác dụng:
Atorvastatin là chất cạnh tranh, ức chế có chọn lọc HMG-CoA reductase, là enzym chuyển đổi 3- hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thành mevalonat, tiền chất của sterol, bao gồm cả cholesterol. Cholesterol và triglycerid lưu thông trong máu như một phần của các phức hợp lipoprotein. Bằng siêu ly tâm, các phức họp này bị phân tách thành HDL (lipoprotein tỷ trọng cao), 1DL (lipoprotein tỷ trọng trung binh), LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), VLDL (lipdbFbtein tỷ trọng cực thấp). Trigylcerid (TG) và cholesterol trong gan hợp nhất với VLDL và được giải Jioa/nii yếu thông qua thụ thể LDL có ái lực cao. Các nghiên cứu lâm sàng và bệnh học chứng tỏ 31F tăng cao trong huyết tương mức cholesterol toàn phần (total C), LDL-cholesterol (LDL-C) và apolipoprotein B (apo B) gây nên xơ cứng động mạch ở người và là các yếu tố nguy cơ tạo ra bệnh tim mạch, trong khi đó sự tăng mức HDL-C lại liên quan đến sự giảm nguy cơ bệnh tim mạch.
Đặc tính dược lực học
Atorvastatin cũng như vài chất chuyển hoá của nó đều có tác dụng dược lý trong cơ thể. Gan là vị trí tác dụng đầu tiên và là vị trí chính của sự tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL. Liều dùng của thuốc có liên quan tốt hơn đến sự giảm LDL-C hơn là nồng độ thuốc trong cơ thể. Liều dùng cho từng cá nhân cần căn cứ vào sự đáp ứng của việc điều trị.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống; nồng độ tối đa trong huyết tương xuất hiện trong vòng I đến 2 giờ. Phạm vi hấp thu tăng theo tỷ lệ liều dùng atorvastatin.
Phân bố: 98% atorvastatin gắn vào protein huyết tương. Tỷ lệ giữa máu và huyêt tương xấp xỉ 0,25% chứng tỏ thuốc xâm nhập ít vào hồng cầu.
Chuyển hoá: Atorvastatin bị chuyển hoá mạnh thành dẫn chất ortho và parahydroxy và nhiều sản phẩm beta oxy hoá. In vitro sự ức chế HMG-CoA reductase bởi các chất chuyển hoá ortho và parahydroxy hoá cũng tương đương sự ức chế bởi atorvastatin.
Thải trừ: Atorvastatin và các chuyển hoá của nó được thải trừ chủ yêu ở mật theo sự chuyển hoá trong gan hoặc ngoài gan; tuy nhiên thuốc không xuất hiện trong sự tái tuân hoàn của gan-ruột. Sự thải trư trung bình một nửa trong huyết tương của atorvastatin trong cơ thể người xấp xỉ 14 giờ, nhưng hiện tượng giảm một nửa sự ức chế hoạt động của HMG-CoA reductase là 20 đên 30 giờ do sư góp phần của các chất chuyển hoá có tác dụng của nó. Dưới 2% liêu atorvastatin được tìm thây trong nước tiểu sau khi uống thuốc.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Hypolip 10mg
- Không nên dùng Thuốc Hypolip 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Hypolip 10mg
Thuốc Hypolip 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Trên mặt hộp thuốc in hình trái tim, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo HETERO, phía trên góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, qui cách đóng gói sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Hypolip 10mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Hypolip 10mg
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Hypolip 10mg mua ở đâu
Thuốc Hypolip 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Hypolip 10mg giá bao nhiêu
Thuốc Hypolip 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 460đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-21293-18
Đơn vị sản xuất và thương mại
Hetero Labs Limited
Địa chỉ: Unit-V, Sy. No. 439,440, 441 & 458, TSIIC Formulation SEZ, Polepally Village, Jadcherla Mandal, Mahaboognagar District, Telangana Ấn Độ
Xuất xứ
Ấn Độ.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.