160.000₫
Xuất xứ | Thái Lan |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Thương hiệu | Mega Lifesciences |
Mã SKU | SP007223 |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Số đăng ký | VN-21622-18 |
Thành phần | Metronidazol, Miconazole nitrate |
Invel là thuốc kê đơn, mang thương hiệu Mega We Care, được chỉ định điều trị trong bệnh nấm Candida âm đạo, viêm âm đạo do vi khuẩn và trichomonas, hoặc viêm âm đạo do các nhiễm trùng phối hợp.
Nội dung chính
Invel là thuốc kê đơn, được công ty Mega Lifesciences Public Company Limited nghiên cứu và sản xuất. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida âm đạo, viêm âm đạo do vi khuẩn và trichomonas, hoặc viêm âm đạo do các nhiễm trùng phối hộp. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén màu trắng, sử dụng bằng việc đặt.
Invel được chỉ định điều trị trong bệnh nấm Candida âm đạo, viêm âm đạo do vi khuẩn và trichomonas, hoặc viêm âm đạo do các nhiễm trùng phối hợp.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Invel bao gồm những thành phần chính như là:
Metronidazol 500 mg
Miconazol nitrat 100 mg
Tá dược: Hard Fat vừa đủ 1 viên.
Thuốc Invel cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng:
Đặt sâu vào trong âm đạo một viên vào buổi tối trong 14 ngày hoặc đặt 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 7 ngày.
Những trường họp tái phát, hoặc viêm âm đạo đề kháng với các phương pháp điều trị khác, nên đặt sâu vào trong âm đạo 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 14 ngày.
Nên đặt sâu viên thuốc vào trong âm đạo khi đang ở tư thế nằm.
Người lớn tuổi (trên 65 tuổi): dùng như thanh niên.
Trẻ em: không được dùng cho trẻ em.
Không được dùng cho phụ nữ còn trinh.
Không được nuốt hoặc sử dụng bằng những đường khác.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Không được dùng Invel cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, 3 tháng đầu của thai kỳ, các trường hợp rối loạn chuyển hóa porphyrin, động kinh và rồi loạn chức năng gan nặng.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Invel, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Sau 3 thang đầu thai kỳ, viên đặt âm đạo Invel có thể được sử dụng trong những trường họp thầy thuốc cho là cần thiết, nhưng nên được dùng với sự kiêm soát. Không nên tiếp tục cho con bú trong khi trị liệu bằng Invel, vì metronidazol sẽ xuất hiện trong sữa mẹ. Khi kết thúc điêu trị, có thể bắt đầu cho con bú trở lại 24-48 giờ sau đó. Trong suốt quá trình điều trị và ít nhất là 24-48 giờ sau khi kết thúc đợt điều trị, bệnh nhân cần được lưu ý là không được uống rượu, vì có khả năng gây phản ứng giống như khi dùng thuốc disulfiram. Chất nền trong công thức củạ viên đặt âm đạo có thê tương tác với các sản phẩm làm bằng cao su hay nhựa vẫn là những chất được dùng trong màng ngăn âm đạo để tránh thai. Nên điều trị cùng lúc cho người cùng quan hệ với người đang bị nhiễm Trichomonas âm đạo. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Sau 3 tháng đầu thai kỳ, viên đặt âm đạo Invel có thể được sử dụng trong những trường hợp thầy thuốc cho là cần thiết, nhưng nên được dùng với sự kiêm soát. Không nên tiếp tục cho con bú trong khi trị liệu bằng InveỊ vì metronidazol sẽ xuất hiện trong sữa mẹ. Khi kết thúc điều trị, có thể bắt đầu cho con bú trờ lại 24-48 giờ sau đó.
Viên đặt âm đạo Invel không ánh hưởng đến khá năng lái xe và vận hành máy móc.
Do sự hấp thu metronidazol, tương tác thuốc có thể thấy khi metronidazol được sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
Rượu: không dung nạp rượu (phản ứng giống như khi dùng disultiram)
Thuốc chống đông dạng uống: làm tăng hiệu quả chống đông.
Phenytoin: nồng độ phenytoin trong máu có thể tăng, nồng độ metronidazol có thể bị giảm.
Phenobarbital: làm giảm nồng độ metronidazol trong máu.
Disulfiram: một số ảnh hưởng (phản ứng tâm thần) trên hệ thần kinh trung ương có thể xảy ra.
Cimetidine: nồng độ metronidazol trong máu và nguy cơ có tác dụng phụ về thần kinh có thể tăng.
Lithium: có the thấy tăng độc tính của lithium.
Astemizol và terfenadin: metronidazol và miconazol ức chế sự chuyển hóa của hai thuốc này và làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Ảnh hưởng của thuốc đối với nồng độ trong máu của các enzym gan, glucose (phương pháp hexokinase), theophylin và procainamid có thể gặp.
Trong quá trình sử dụng Invel thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phản ứng quá mẫn cảm như nổi ban ở da và các phản ứng phụ khác như đau bụng, nhức đầu, ngứa, rát âm đạo và cảm giác kích thích có thể xảy ra nhưng hiếm. Tần xuất xảy ra các tác dụng phụ toàn thân rất thấp vì sự hấp thu metronidazol qua đường âm đạo làm cho nồng độ thuốc trong huyết tương rất thấp (2%-12% so với nồng độ thuốc đạt được trong huyết tương do dùng qua đường uống). Miconazol nitrat có thể gây kích thích âm đạo (ngứa, rát) giống như khi sử dụng các thuốc kháng nấm dẫn xuất imidazole khác(2-6%). Do sự viêm niêm mạc âm đạo trong viêm âm đạo, các dấu hiệu kích thích âm đạo (rát bỏng âm đạo, ngứa âm đạo) có thể thấy trong lần đầu tiên dùng thuốc đặt này hoặc vào khoảng ngày thứ 3 của đợt điều trị. Khi tiếp tục điều trị, các phiền hà này sẽ biến mất rất nhanh. Nếu xuất hiện các dấu hiệu kích thích trầm trọng, nên ngưng điều trị. Các tác dụng phụ do việc sử dụng metronidazol đường toàn thân (ví dụ đường uống) bao gồm phản ứng quá mẫn cảm (hiếm gặp), giảm bạch cầu, mất điều hòa vận động, các biến đổi về tâm thần kinh, bệnh thần kinh ngoại vi khi sử dụng quá liều hoặc sử dụng kéo dài, co giật, tiêu chảy hiếm gặp, táo bón, chóng mặt, nhức đầu, ăn mất ngon, nôn, buôn nôn, đau bụng, hoặc co cứng cơ, thay đôi khẩu vị hiếm gặp, khô miệng, vị kim loại trong miệng, mệt mỏi. Các tác dụng phụ rất hiếm xảy ra, vì nông độ của metronidazol trong máu thấp sau khi dùng đường trong âm đạo.
Nếu lỡ uống vào một lượng lớn thuốc này thì có thể dùng biện pháp thích họp là rửa dạ dày nếu can thiết. Việc điều trị được đặt ra cho những người uống với liêu 12g metronidazol. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng được áp dụng.
Các triệu chứng do dùng quá liêu metronidazol là buôn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ngứa, vị kim loại trong miệng, mất điều hòa vận động, dị cảm, co giật, giảm bạch cầu, nước tiểu sậm màu. Các triệu chứng do dùng quá liều miconazol nitrat là buôn nôn, nôn, đau họng và miệng, nhức đâu, tiêu chảy.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Viên đặt âm đạo Invel chứa miconazol có tác dụng kháng nấm và metronidazol có tác dụng kháng khuân và kháng Trichomonas. Miconazol nitrat là thuốc kháng nấm phổ rộng và có hiệu quả với nầm gây bệnh bao gồm nấm Candida albicans. Ngoài ra, miconazol nitrat còn có hiệu quả trong kháng khuân gram (+). Metronidazol là chât kháng vi khuân và kháng đon bào, có hiệu quả chống Gardnerella âm đạo và các vi khuân kỵ khí gồm Streptococcus kỵ khí và Trichomonas âm đạo. Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5-nitroimidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardiar và vi khuân kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào bị chết. Nghiên cứu ỉn vitro cho thấy một vài yếu tố ảnh hưởng tương đối tới J độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc đặc biệt là điều kiện yếm khí của môi trường nuôi cấy. Sự tương tác giữa các vi khuẩn và metronidazol cũng đã được mô tả, như metronidazol có thể ức chế E.coli khi có mặt B.fragilis và tăng tỷ lệ diệt khuẩn với B.fragilis khi môi trường có E.coli.
Metronidazol có tác dụng chống viêm với cơ chế hiện chưa rõ.
Phổ tác dụng: Nói chung, metronidazol có tác dụng với hầu hết các vi khuẩn kỵ khí và nhiều loại động vật nguyên sinh. Thuốc cũng có độc với cả các tế bào thiếu oxy hoặc giảm tiêu thụ oxy. J Metronidazol không có tác dụng với nầm, virus và hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và vi khuân kỵ khí không bắt buộc (tùy ý).
Với vi khuẩn: In vitro, metronidazol có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn gram âm kỵ khí như Bacteroides fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. oreolyticus, B. vulgaris, Porphyromonas asaccharolytic, p. gingivalis, Prevotella bỉvia, p. disiens, p. intermedia, Fusobacterium và Veillonalla’, một số chủng Mobiluncus’, thuôc cũng có tác dụng trên một sô chủng kỵ khí gram dương như Clostridium, c. difficile, c. perfringens, Eubacterium, Peptococus, và Peptostreptococus.
Hầu hết các chủng Gardnerella vaginalis chỉ nhạy cảm với metronidazol ở nông độ cao. Tuy nhiên, chất chuyển hóa 2-hydroxy của metronidazol có tác dụng trên vi khuẩn này gấp khoảng 4-8 lan so với metronidazol, và do vậy thuốc có tác dụng in vivo. Metronidazol có tác dụng hạn chê trên Lactobacillus hoặc các vi khuẩn hiếu khí khác phân lập từ âm đạo.
In vitro, nồng độ tối thiểu ức chế 90% (MIC90) các chủng vi khuẩn kỵ khí gram âm và dương nhạy cảm khoảng 0,125 – 6,25 microgam/ml. Nghiên cứu cho thấy nếu nồng độ ức chế tối thiểu của thuốc vào khoảng < 8 microgam/ml, thì được coi là nhạy cảm với metronidazol, và nếu nồng độ đó > 32 microgam/ml thì xem như vi khuẩn đã kháng thuốc.
Với động vật nguyên sinh: Metronidazol có tác dụng với Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis, Gỉardiar lamblia và Balantidium coll. In vitro, hâu hêt các chủng E. histolytica và T. vaginalis bị ức chế ở nồng độ thấp hơn 3 microgam/ml và hầu hết các chủng G. lamblia bị ức chế ở nông độ khoảng từ 0,8 – 32 microgam/ml.
Miconazol Miconazol là một imidazol tổng họp có tác dụng chống nấm và chống vi khuẩn bằng cách làm thay đôi tính thâm và chức năng của màng tê bào nấm, vi khuẩn. Vị trí tác dụng trên màng tế bào chưa rõ. Do thay đôi tính thâm, màng tê bào không còn khả năng hoạt động như một hàng rào ngăn chặn thất thoát, làm cho kali và các thành phần thiết yếu khác của tế bào cạn kiệt. Miconazol có tác dụng đối với các loại nâm như: Aspergillus spp., Cryptococcus neoformans, Pseudallescheria boydỉi. Thuốc cũng có tác dụng với một số vi khuẩn Gram dương gồm Staphylococci và Streptococci.
Sự hấp thu miconazol nitrat qua đường âm đạo rất thấp (gần 1,4% liều). Sinh khả dụng của metronidazol qua đường này là 20% so với đường uống. Miconazol nitrat không tìm thấy trong huyết tương sau khi dùng Invel đường âm đạo. Nông độ ổn định của metronidazol trong huyết tương đạt đên 1,6 – 7,2 mg/ml. Metronidazol được chuyển hóa tại gan. Chất chuyển hóa hydroxy này là chất có tác dụng. Thời gian bán hủy của metronidazol là 6-11 giờ. Gần 20% lượng thuốc được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thuốc Invel được bào chế dưới dạng viên đặt âm đạo hình hạt đậu màu trắng hoặc máu trắng đục, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu hồng trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu xanh, phía dưới được in tên thành phần có trong thuốc, góc phải của hộp được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên đặt.
Thuốc Invel có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Invel có giá bán trên thị trường hiện nay là: 160.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-21622-18
Mega Lifesciences Public Company Limited
Địa chỉ: 384 Moo 4, Soi 6, Bangpoo Industrial Estate, Pattana 3 Road, Phraeksa, Mueang, Samutprakarn 10280 Thailand
Thái Lan.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Lê Thị Dung Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Thuốc dùng thích nhé, mình mua rất nhiều lần ở chỗ shop rồi. nhưng đợt này chắc vận chuyển khó nên giá thuốc tăng nhiều
Hồ Văn Sơn Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đóng goi chắc chắn , giao hang nhanh chóng, sản phẩm nhì mới , date còn xa lắm nha, moi ng yên tâm mua ạ👌