Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Medisun
Chuyên mục

Thuốc Isotisun 10mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Me Di Sun. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Isotisun 10mg là gì

Thuốc Isotisun 10mg là thuốc bán theo đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Isotretinoin hàm lượng 10mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với điều trị trước đó.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Isotisun 10mg

Isotisun 10mg được chỉ định điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với điều trị trước đó, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Isotisun 10mg

Thuốc Isotisun 10mg bao gồm những thành phần chính như là

Isotretinoin: 10 mg

Tá dược: Polysorbat 80, Dầu đậu nành, Lecithin, Sáp ong tráng, Dầu cọ, Butylated hydroxytoluen, Sorbitan oleat, Gelatin, Sorbitol liquid, Glycerin, Methyl paraben. Propyl paraben, Kali sorbat, Vanilin, Allura red, Patent blue, Ponceau 4R, Titan dioxyd vừa đù 1 viên nang mềm.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Isotisun 10mg

Thuốc Isotisun 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống. Uống trong bữa ăn.

Liều dùng

Trẻ em: Isotretinoin không được chỉ định đề điều trị mụn trứng cá trước tuổi dậy thì và không được dùng ở những bệnh nhân dưới 12 tuổi.

Người lớn bao gồm cả thanh thiếu niên và người già:

  • Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày, tùy sự đáp ứng điều trị với isotretinoin và một số tác dụng phụ nên liều giữa các bệnh nhân cần phải điều chinh liều trong quá trình điều trị. Đối với hầu hết bệnh nhân, liều khoảng 0,5-1,0 mg/kg mỗi ngày.
  • Liều duy trì: có liên quan chặt chẽ với tổng liều dùng trong thời gian điều trị hoặc liều hàng ngày. Tổng một liều điều trị 120-150 mg/kg. Thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào liều dùng cá nhân hàng ngày. Một liệu trình điều trị 16-24 tuần là bình thường đủ để đạt được hiệu quả.
  • Trường hợp tái phát liều điều trị isotretinoin được sử dụng tương tự liều điều trị duy trì hàng ngày. Nên ngưng điều trị trong vòng 8 tuần trước khi bắt đầu liệu trình điều trị mới.

Bệnh nhân suy thận. Ở những bệnh nhân suy thận nặng liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ: 10 mg/ngày), sau đó được tăng lên đến 1 tng / kg / ngày hoặc cho đến khi bệnh nhân được nhận liều dung nạp tối đa.

Bệnh nhân không dung nạp, có thể bắt đầu ờ liều thấp hơn và tiếp tục tăng liều đề đạt liều dung nạp cao nhất.

Dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Isotisun 10mg

Zoacnel 20mg điều trị bệnh trứng cá nặng
Zoacnel 20mg là gì Thuốc Zoacnel 20mg là thuốc trị mụn trứng cá dùng toàn thân -...
300.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Bệnh suy gan.
  • Thừa Vitamin A
  • Điều trị kết hợp với tetracycline
  • Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc chưa dậy thì/a>
  • Tăng cholesterol hay triglycerid máu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú. Phụ nữ dự định có thai hay không theo dõi được các biện pháp tránh thai.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Isotisun 10mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Isotisun 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Thuốc gây quái thai, chống chỉ định ở những bệnh nhân có thai, cần sử dụng biện pháp tránh thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị, liên tục trong quá trình điều trị và 1 tháng sau khi ngừng điều trị.
  • Kiểm tra cận lâm sàng khi có: đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid.
  • Bệnh nhân nam: Các dữ liệu hiện có cho thấy tinh dịch của bệnh nhân nam sử dụng isotretinoin không có khả năng gây quái thai. Bệnh nhân nam nên được nhắc nhờ họ không được chia sẻ thuốc với người khác, đặc biệt là phụ nữ.
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, trầm cảm nặng, thay đổi tâm trạng, các triệu chứng tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng isotretinoin. Những bệnh nhân có tiền sử trầm càm và tất cả các bệnh nhân có dấu hiệu của trầm cảm cần được theo dõi và chăm sóc đặc biệt. Khi ngưng sử dụng isotretinoin có thề không làm giảm triệu chứng và do đó nên tiếp tục đánh giá tâm lý.

Rối loạn da và mô dưới da :

  • Trong khoảng thời gian đầu có thể sẽ thấy có mụn trứng cá nặng hơn, nhưng sau đó sẽ khòi trong vòng 7-10 ngày, và thường không cần điều chỉnh liều.
  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và tia uv có cường độ cao. Trường hợp cần thiết nên sử dụng sản phẩm chống nắng có chì số SPF 15 trở.
  • Bệnh nhân sử dụng isotretinoin, trong thời gian 4-6 tháng sau khi kết thúc điều trị không nên sử dụng các biện pháp hóa học và tia laser để cài thiện da vì nguy cơ có thể để lại sẹo lồi và một vài trường hợp có thê gây viêm hoặc giảm sẩc tố ở vùng diều trị. Nên tránh tẩy lông bằng sáp ờ bệnh nhân sừ dụng isotretinoin ít nhất 6 tháng sau khi điều trị vì nguy cơ gây bong tróc biểu bì.
  • Không dùng đồng thời isotretinoin với các sản phẩm bôi da và thuốc gây bong tróc da vì có thể làm tăng kích ứng tại chỗ.
  • Khi bắt đầu điều trị isotretinoin nên khuyên bệnh nhân sử dụng thêm các sàn phẩm dưỡng ẩm da như thuốc mỡ hoặc kem dưỡng ầm và son dưỡng môi vì thuốc có thể gây khô da và môi.
  • Khi sử dụng isotretinoin nếu có các phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ như ban đỏ đa dạng (EM), hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tứ da nhiễm độc (TEN)), nên ngưng điều trị với isotretinoin.

Rối loạn mắt:

  • Khô mắt, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm và viêm giác mạc thường hết sau khi ngưng điều trị. Khi bị khô mắt có thể dùng các dạng thuốc mỡ mắt bôi trơn hoặc các dung dịch nhò mắt sinh lý. Không dung nạp với kính áp tròng có thể xày ra, bệnh nhân có thế phải đeo kính trong thời gian điều trị.
  • Một số trường hợp giảm tầm nhìn về ban đêm đột ngột. Ngưng sử dụng isotretinoin nếu cần thiết.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

  • Đau cơ, đau khớp và tăng các giá trị creatine phosphokinase huyết thanh đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng isotretinoin, đặc biệt là ở những người hoạt động thể chất mạnh.

Rối loạn gan mật: Nên kiểm tra men gan trước khi điều trị, I tháng sau khi/bắt đầu điều trị, và sau đó 3 tháng một lần, transaminase gan có thể tăng thoáng qua và cỏ hồi phục. TUy nhiên, trong trường hợp nồng độ transaminase gan tăng trong thời gian dài, cần được xem xét gỉam liều hoặc ngưng điều trị isotretinoin.

Suy thận: Bệnh suy thận không ảnh hưởng đến dược động học của isotretinoin. Do đó, isotretinoin có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, các bệnh nhân này nên được bắt đầu với liều thấp và tăng dần lên tới liều tối đa chấp nhận.

Rối loạn tiêu hóa: Isotretinoin có liên quan với bệnh viêm đường ruột (bao gồm cả viêm hồi tràng) ở những bệnh nhân không có tiền sử rối loạn đường ruột. Bệnh nhân đã từng (Xuất huyết) bị tiêu chảy nên ngưng isotretinoin ngay lập tức.

Phản ứng dị ứng : các phản ứng dị ứng ở da được báo cáo thường xuyên. Trường hợp nghiêm trọng gây viêm mạch dị ứng, thường có ban xuất huyết (vết bầm tím và các vết màu đỏ) của các chi đã được báo cáo. Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng xảy ra phái gián đoạn điều trị và theo dõi cẩn thận.

Thận trọng ở người không dung nạp fructose.

Sử dụng Thuốc Isotisun 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc gây quái thai nên chống chỉ định phụ nữ có thai, dự định mang thai, không theo dõi được các biện pháp tránh thai.

Thuốc có thể qua sữa mẹ chống chỉ định phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Isotisun 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số trường hợp giảm tầm nhìn vào ban đêm khi điều trị với isotretinoin và một số ít vẫn còn triệu chửng này sau khi ngưng dùng thuốc, bệnh nhân phải được thông báo về vấn đề này và phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác đã được tìm thấy. Bệnh nhân cần được cảnh báo rằng nếu đã từng có những triệu chứng này thì không nên lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Isotisun 10mg

  • Không sử dụng minocycline, tetracycline và rượu với isotretinoin sẽ làm tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Không sử dụng với Vitamin A vì làm tăng nguy cơ gây quá liều Vitamin A
  • Ngưng sử dụng các thuốc bôi trị mụn khác trước khi uống isotretinoip vì sMarn tăng kích ứng tại chỗ.

Tác dụng phụ của thuốc Isotisun 10mg

Trong quá trình sử dụng Isotisun 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Thường gặp (> 1/10): Bệnh thiếu máu, tỷ lệ tế bào lắng hồng cầu tăng, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu.
  • ít gặp (>1/100, <1/10): Giảm bạch cầu.
  • Rất hiếm gặp (<1 / 10 000): Hạch to.

Nhiễm trùng:

  • Rất hiếm gặp (<1/10 000): bị nhiễm vi khuẩn Gram dương (niêm mạc).

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm gặp (>1 / 10000, <1/1000): Phản ứng da dị ứng, phản ứng phản vệ, quá mẫn.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Rất hiếm gặp (< 1/10 000): Đái tháo đường, tăng acid uric máu

Rối loạn tâm thần:

  • Hiếm gặp (> 1/10 000, <1/1000): Trầm cảm, trầm cảm nặng, có khuynh hướng bạo lực, lo âu, thay đổi tâm trạng.
  • Rất hiêm gặp (< 1/10 000): không kiểm soát được hành vi, rối loạn tâm thần, có khuynh hướng tự tử.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • ít gặp (>1 / 100, <1/10): đau đầu.
  • Rất hiếm gặp (< 1/10 000): tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt.

Rối loạn mắt:

  • Thường gặp (> 1/10): Viêm mí mắt, viêm kết mạc, khô mắt, ngứa mắt.
  • Rất hiếm gặp (< 1/10 000): Mờ mắt, đục thủy tinh thể, mù màu, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, phù gai thị, sợ ánh sáng, rối loạn thị giác.

Rối loạn tai:

    • Rất hiếm gặp (<1 10 000): giảm thính giác

Rối loạn mạch máu:

Rất hiếm gặp (<1 / 10000): Viêm mạch (ví dụ u hạt Wegener, viêm mạch dị ứng).

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

    • ít gặp (>1 /100, <1/10): Chảy máu cam, khô mũi, viêm mũi họng.
    • Rất hiếm gặp (<1 / 10 000): Co thắt phế quản (đặc biệt ở những bệnh nhân bị hen suyễn), khản giọng.

Rối loạn tiêu hóa:

    • Rất hiếm gặp (<1 / 10000): Viêm đại tràng, viêm hồi tràng, khô cổ họng, dạ dày xuất huyết, tiêu chảy xuất huyết và bệnh viêm ruột, buồn nôn, viêm tụy.

Rối loạn gan mật:

    • Thường gặp (> Ị/10): Transaminase tăng.
    • Rất hiếm gặp (< 1/10 000): Viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da:

    • Thường gặp (>1 / 10): Viêm mỏi, viêm da. da khô, bong da, ngứa, nổi mẫn đỏ, mỏng da (nguy cơ chấn thương do ma sát).
    • Rất hiếm (< 1/10 000): Nổi mụn cấp, ban đỏ (mặt), rối loạn tóc, rậm lông, móng tay teo, viêm quanh móng, dị ứng với ánh sáng, u hạt sinh mù, tăng sắc tố da, tăng tiết mồ hôi.
    • Không rõ tần số *: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:

    • Thường gặp (> 1/10): đau khớp, đau cơ, đau lưng (đặc biệt là ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên).
    • Rất hiêm gặp (< 1/10 000): Viêm khớp, chứng ngấm vôi (vôi hóa các dậy chằng và gân), đóng sớm đầu xương, lồi xương, (phì đại xương), giảm mật độ xương, gân, tiểu cơvan.

Rối loạn thận và tiết niệu:

    • Rất hiếm gặp (<1/10 000): Viêm cầu thận

Các rối loạn khác:

  • Rất hiếm gặp (<1/10000): Mô hạt (tăng hình thành), tình trạng khó chịu. 

Điều tra nghiên cứu:

  • Thường gặp (> 1/10): tăng Triglycerides máu, giảm mật độ lipoprotein.
  • ít gặp (> 1/100, <1/10): Tãng cholesterol máu tăng, tăng đường huyết, đái ra máu. protein niệu.
  • Rất hiếm gặp: Tăng creatine phosphokinase máu.

Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều Isotretinoin gây triệu chứng thừa vitamin A. Thường là đau bụng, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, kích ứng da và ngứa, cần rửa dạ dày sớm.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Isotretinoin là 13-cis-retinoic acid, một đồng phân tổng hợp của tretinoin, có tác dụng làm giảm kích thước tuyến bã nhờn và ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn vì thế làm giảm sự bài tiết bã nhờn ở da và chống viêm.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Isotretinoin khi uống được hấp thu tốt nhất khi được dùng sau bữa ăn nhiều chất béo, sinh khả dụng tăng gấp đôi so với lúc đói.

Phân bố: Isotretinoin gắn kết chặt chẽ với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99,9%). Nồng độ isotretinoin trong lớp biểu bì bàng một nừa so với trong huyết thanh. Nồng độ trong huyết tương của isotretinoin là khoảng 1,7 lần so với máu do sự thâm nhập kém của isotretinoin vào các tế bào hồng cầu.

Chuyển hóa:

Sau khi uống isotretinoin, ba chất chuyển hóa chủ yếu đã được xác định trong huyết tương: 4-OXO- isotretinoin, tretinoin (acid all-trans retinoic), và 4-oxo-tretinoin. Các chất chuyển hóa đã cho thấy hoạt tính sinh học trong một số các thử nghiệm in vitro. 4-oxo-isotretinoin đã được chứng minh trong một nghiên cứu lâm sàng đóng góp đáng kể cho hoạt động của isotretinoin (giảm bài tiết bã nhờn mặc dù không ành hưởng đến nồng độ trong huyết tương của isotretinoin và tretinoin). Chất chuyển hóa nhò khác bao gồm hợp chất glucuronid. Chất chuyển hóa chính là 4-oxo-isotretinoin với nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định, cao hơn 2,5 lần so với hợp chất gốc.

Isotretinoin và tretinoin (acid all-trans retinoic) được chuyển hóa thuận nghịch, và do đó sự chuyển hóa của tretinoin được liên kết với các isotretinoin. Người ta ước tính rằng khoảng 20-30% liều dùng isotretinoin được chuyển hóa bởi isomerisation.

Dược động học của isotretinoin qua gan ruột có thể đóng một vai trò quan trọng. Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng một số enzyme CYP có liên quan đến chụyển hóa của isotretinoin thành 4-oxo-isotretinoin và tretinoin. Isotretinoin và các chất chuyển hóa của nó ảnh hưởng không đáng kể hoạt động CYP.

Thải trừ:

Sau khi uống các chất chuyển hóa của isotretinoin được bài tiết qua cả nước tiểu và phân.Thời gian bán thài cúa thuốc có giá trị trung bình 19 giờ và không thay đổi ờ bệnh nhân mụn trứng cá. Việc thải trừ hoàn toàn 4-oxo-isotretinoin dài, vói giá trị trung bình là 29 giờ.

Isotretinoin là một retinoid sinh lý và nồng độ retinoid nội sinh đạt được trong vòng khoảng hai tuần sau khi kết thúc điều trị isotretinoin.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Isotisun 10mg

  • Không nên dùng Thuốc Isotisun 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Isotisun 10mg

Thuốc Isotisun 10mg được bào chế dưới dạng viên nang mềm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + nâu, tên sản phẩm màu nâu, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo Medisun. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Isotisun 10mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Isotisun 10mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

Thuốc Isotisun 10mg mua ở đâu

Thuốc Isotisun 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Isotisun 10mg giá bao nhiêu

Thuốc Isotisun 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-26881-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Địa chỉ: 521 khu phố An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Isotisun 10mg điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Isotisun 10mg điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)