Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 30 gói x5g |
Thương hiệu | Dopharma |
Chuyên mục | Tác dụng với máu |
Kalimate 5g được sản xuất tại Việt Nam, cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng thuốc bột với công dụng điều trị đau tăng kali máu.
Nội dung chính
Thuốc Kalimate 5g có hoạt chất chính là calci polystyrene sulfonate với cơ chế trao đổi ion kali trong ruột và thải trừ ở dạng nhựa polystyrene sulfonate không đổi trong phân. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Thuốc Kalimate 5g được chỉ định điều trị tăng kali máu do suy thận cấp hoặc mạn tính
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi gói thuốc bột Kalimate 5g có chứa những thành phần chính như là:
Calci polystyren sulfonate 5,0 gam
Tá dược vừa đủ 1 gói
Thuốc Kalimate 5g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống hoặc theo đường trực tràng.
Người lớn, bao gồm cả người già:
Theo đường uống:
Liều thông thường là 15g chia ba hoặc bốn lần một ngày. Sử dụng bằng cách pha với một lượng nước nhỏ hoặc xi-rô (nhưng không phải loại nước ép trái cây có chứa kali, ví dụ nước bí), theo tỷ lệ 3 đến 4ml mỗi gam.
Theo đường trực tràng:
Thường dùng cho các bệnh nhân bị nôn mửa hoặc có vấn đề về đường tiêu hóa trên, bao gồm cả trường hợp liệt ruột hoặc nó có thể được sử dụng đồng thời với đường uổng để đạt kểt quả nhanh hơn.
Liều đơn 30 g pha với 150 ml nước hoặc hoặc dung dịch dextrose 10%, dùng đường trực tràng sau khi đã làm ấm đến nhiệt độ cơ thể. Yêu cầu giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Nếu hỗn dịch chảy ra ngoài, nên kê cao hông bằng gối hoặc đặt bệnh nhân ngồi ở tư thế gối-ngực (knee-chest position). Sau thời gian lưu giữ thuổc cần thiết, cần phải bỏ thuốc khỏi trực tràng. Đặc biệt trên những bệnh nhân có tiền sử thải trừ khó, nên dung biện pháp lấy thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.
Trẻ em
Theo đường uống:
Liều ban đầu thích hợp là 1 g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần, trong trường hợp tăng kali máu cấp tính. Liều dùng có thể được giảm đến 0,5 g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần để điều trị duy trì.
Theo đường trực tràng:
Liều ban đầu thích hợp là 1 g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần, trong trường hợp tăng kali máu cấp tính. Liều dùng có thể được giảm đến 0,5 g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần để điều trị duy trì.
Pha thuốc với tỷ lệ như ở người lớn (1 g thuốc trong 5 mL nước hoặc hoặc dung dịch dextrose 10%), dùng đường trực tràng sau khi đã làm ấm đến nhiệt độ cơ thể. Yêu cầu giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Nếu hỗn dịch chảy ra ngoài, nên kê cao hông bằng gối hoặc đặt bệnh nhân ngồi ở tư thế gối-ngực (knee-chest position). Sau thời gian lưu giữ thuốc cần thiết, cần loại bỏ thuốc khỏi trực tràng. Đặc biệt trên những bệnh nhân có tiền sử thải trừ khó, nên dùng biện pháp lẩy thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Bệnh nhân có nồng độ kali trong huyết tương dưới 5 mmol/lít.
Các trường hợp liên quan đến tăng calci huyết (ví dụ cường cận giáp, đa u tuỳ, bệnh sarcoidosis hoặc ung thư di căn).
Trong quá trình sử dụng Kalimate 5g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cần thận trọng khi sử dụng Kalừnate trên những bệnh nhân sau:
Thận trọng đặc biệt:
Thận trọng lúc dùng:
Đường uống:
Để tránh tích lũy thuốc trong đường tiêu hóa khi uống, phải theo dõi tránh bị táo bón.
Đường trực tràng:
Dùng kèm calci polystyren sulfonat với sorbitol đường trực tràng có thể gây hoại từ ruột, ruột kết.
Để tránh giữ thuốc trong trực tràng, phải đảm bảo thuốc dược thải trừ. Đặc biệt trên những bệnh nhân có tiền sử thải trừ khó, nên dùng biện pháp lấy thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.
Ở bệnh nhân cao tuổi: Sử dụng thuốc với liều lớn có thể gây táo bón hoặc phân đóng khối.
Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng calci polystyren sulfonat cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Các chế phẩm digitalis (digoxin): có thể tăng độc tính của digitalis trên tim do tác dụng hạ kali máu của calci polystyren sulfonat.
Các thuốc kháng acid và thuốc nhuận tràng có chứa nhôm, magnesi và calci (nhôm hydroxyd dạng gel khan, magnesi hydroxyd, calci carbonat…): hiệu quả trao đổi cation của calci polystyren sulfonat có thể bị giảm, dùng kèm calci polystyren sulfonat với các thuốc trên có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa do ức chế thải trừ bicarbonat ở ruột.
Lithi: có thể giảm sụ hấp thụ lithi
Levothyroxin: Có thể làm giảm hấp thu của levothyroxin
Các tác nhân cho cation: có thể làm giảm hiệu lực trao đổi kali của calci polystyren sulibnat.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Kalimate 5g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Liên quan đến tác dụng dược lý, sử dụng thuốc có thể dẫn đến hạ kali máu và tăng calci máu, và các biểu hiện lâm sàng liên quan.
Các trường hợp giảm magnesi huyết đã được báo cáo.
Tăng calci huyết đã được báo cáo ờ những bệnh nhân chạy thận sử dụng calci polystyren sulfonat, và đôi khi ở những bệnh nhân bị suy thận mãn tính. Nhiêu bệnh nhân suy thận mãn tính có calci huyết thấp và phosphate
huyết cao, nhưng một số người không thể được kiểm ưa trước, cho thấy sự tăng đột ngột nồng độ calci huyết ở mức cao sau khi điều trị bằng calci polystyren sulfonat. Các nguy cơ nhấn mạnh sự cần thiết phải kiểm soát sinh hóa đầy đủ.
Rối loạn tiêu hóa
Dạ dày khó chịu, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón và đôi khi tiêu chảy có thể xảy ra. Phân đóng khối sau khi dùng theo đường trực tràng, đặc biệt là ở trẻ em và di vật dạ dày sau khi uống đã được báo cáo. Hẹp đường tiêu hóa và tắc ruột cũng đã được báo cáo, có thể do bệnh lý hoặc do pha loãng không đúng cách.
Thiếu máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, viêm loét dạ dày-ruột hoặc hoại tử, có thể dẫn đến thủng ruột đã được báo cáo, một số trường hợp gây tử vong.
Đa số các trường hợp đã được báo cáo với liên quan đến việc sử dụng thuốc đồng thời với sorbitol.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Một số trường hợp viêm phế quản cấp tính và /hoặc viêm phế quản-phổi do hít phải các hạt calci polystyren sulfonat đã được mô tả.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng: Triệu chứng lâm sàng của hạ kali máu nặng dần, bao gồm kích thích, lú lẫn, chậm tư duy, yếu cơ, tăng phản xạ và cuối cùng là liệt cơ. Có thể dẫn đến hậu quả trầm trọng là ngừng thở. Biểu hiện hạ kali máu hoặc tăng calci máu trên điện tâm đồ, có thể loạn nhịp tim.
Xử trí: Dùng các biện pháp thích hợp để cân bằng điện giải (kali, calci). Loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa bằng cách dùng thuốc xổ hoặc thuốc thụt.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Sau khi dùng đường uống hoặc đường trực tràng, ion calci của calci polystyren sulfonat sẽ được trao đổi với ion kali trong ruột, đặc biệt là trong ruột kết, sau đó thuốc được thài trừ ở dạng nhựa polystyren sulfonat không đổi trong phân. Tiếp đó, tại trong đường tiêu hóa sẽ được thải trừ ra ngoài cơ thể. Calci polystyren sulfonat chế phẩm đã làm khô có chứa 7,0-9,0 calci, 1 gam chế phẩm trao đổi được 53-71 mg (1’36-1,82 mEq/g) kali in vitro (dung dịch KCI).
Khi sử dụng calci polystyren sulfonat 15-30 g/ngày cho bệnh nhân suy thận (người lớn), nồng độ kali máu giảm khoảng 1 mEq/L.
Không giống như nhựa natri, calci polystyren sulfonat không làm tăng natri và phosphat máu và không làm giảm calci máu.
Do calci polystyren sulfonat là nhựa calci, có thể sử dụng cho bệnh nhân bị giới hạn lượng natri nạp vào cơ thể. Ngoài ra không có nguy cơ phù, tăng huyết áp hoặc suy tim do natri gây ra.
Chế phẩm nói chung không được hấp thu. Tuy nhiên nghiên cứu trên động vật cho thấy những tiểu phân nhỏ hơn 5 µm có thể được hấp thu qua niêm mạc và tích tụ ở hệ thống lưới nội mô.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Kalimate 5g được bào chế dưới dạng thuốc bột, được đựng trong gói hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ. Mặ trước có in tên thuốc màu đỏ, góc bên trái là màu đỏ có in hình gói thuốc đang đổ xuống màu trắng và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
48 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 30 gói x 5g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: thuốc bột.
Thuốc Kalimate 5g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Kalimate 5g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 gói. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-28402-17
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
Địa chỉ: Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội Việt Nam.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.