Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 túi x 7 viên |
Thương hiệu | Imexpharm |
Thuốc Lanam DT 200mg/28.5mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm nhà máy kháng sinh công nghệ cao Vĩnh Lộc. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị viêm tai giữa cấp tính, viêm bàng quang, …
THÂN THIỆN CAM KẾT
Lanam DT 200mg/28.5mg thuộc nhóm thuốc Phối hợp của nhóm penicilin, bao gồm chất ức chế beta-lactamase. Với thành phần dược chất chính là Amoxicilin và acid clavulanic. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, …
Lanam DT 200mg/28.5mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:
Viêm tai giữa cấp tính;
Viêm bàng quang;
Viêm thận – bể thận;
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn;
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng;
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn;
Nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương;
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da đặc biệt trong viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lanam DT 200mg/28.5mg bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần dược chất:
Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted)…200mg
Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat – Avicel (1:1))…28,5mg
Thành phần tá dược:
Natri saccharin, Bột mùi tutti frutti, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, FD&C yellow 5 alum lake, Indigo carmin lake, Crospovidon, Cellulose vi tinh thể.
Thuốc Lanam DT 200mg/28.5mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng đường uống. Hòa viên thuốc vào một ít nước, khuấy đều và uống ngay. Có thể đặt viên thuốc vào miệng cho tan rã, sau đó nuốt và uống ngay với nhiều nước.
Thời điểm dùng thuốc: Nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa và uống với nhiều nước để tránh khả năng tạo tinh thể niệu.
Hướng dẫn cách mở bao bì:
Dùng tay hoặc dụng cụ sắc nhọn khoét mở theo đường viền trên vỉ để lấy viên.
Không bấm, ấn để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ để tránh viên bị gãy hoặc vỡ. (xem hình bên dưới)
Nếu hình dạng viên thuốc không còn nguyên vẹn, vẫn tiến hành pha thuốc vào nước và sử dụng theo hướng dẫn
Sử dụng viên ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.
Liều lượng thường được thể hiện theo hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic trừ khi được nếu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ.
Việc lựa chọn liều của Lanam DT 200 mg/ 28,5 mg phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Việc sử dụng thuốc thay thế cho Lanam DT 200 mg/ 28,5 mg (như khi cần amoxicilin liều cao hơn và/ hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin với acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết.
Đối với trẻ em nặng < 40 kg, khi sử dụng theo khuyến cáo, công thức của Lanam DT 200 mg/ 28,5 cung cấp liều tối đa hằng ngày là 1.000 – 2.800 mg amoxicilin/ 143 – 400 mg acid clavulanic cần liều dùng amoxicilin hàng ngày cao hơn nên lựa chọn thuốc có tỉ lệ phối hợp amoxicilin/ l clavulanic khác để tránh sử dụng acid clavulanic liều cao không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xem xét tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như êm tủy xương) cần phải điều trị thời gian dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic phù hợp hơn.
Trẻ em nặng < 40 kg:
Liều khuyến cáo: (tính theo kg cân nặng)
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amoxicilin/ acid clavulanic tỉ lệ 7:1 với liều trên 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic tỉ lệ 7:1 cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Do đó, việc đề nghị liều cho các đối tượng này vẫn chưa được thực hiện.
Hoặc liều khuyến cáo được tính theo dạng bào chế:
Cân nặng | Liều tính theo dạng bào chế viên nén phân tán |
8 kg đến dưới 15 kg | 1 viên/lần, 2 lần/ngày Có thể tăng liều 2 viên/lần, 2 lần/ngày |
15 kg đến dưới 25 kg | 2 viên/lần, 2 lần/ngày Có thể tăng liều 3 viên/lần, 2 lần/ngày |
25 kg đến dưới 30 kg | 2-3 viên/lần, 2 lần/ngày Có thể tăng liều 4 viên/lầnT2) lần/ngày |
30 kg đến dưới 40 kg | 4 viên/lần, 2 lần/ngấy Có thể tăng liều 6 viên/lần, 2 lần/ngày |
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhận suy thận:
Bệnh nhân suy gan: thận trọng khi sử dụng và định kỳ kiểm tra chức năng gan trong quá trình sử dụng thuốc.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Lanam DT 200mg/28.5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Các thông tin liên quan đến thành phần tá dược của thuốc:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng mang thai, sự phát triển của phôi/ bào thai, sự sinh nở hay sự phát triển sau khi sinh.
Các dữ liệu về việc sử dụng amoxicilin/ acid clavulanic ở phụ nữ mang thai cũng cho thấy không làm gia tăng nguy cơ xuất hiện dị tật bẩm sinh ở trẻ, tuy nhiên, các dữ liệu nghiên cứu này còn nhiều hạn chế. Một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ sinh non do vỡ màng ối sớm cho thấy điều trị dự phòng với amoxicilin/ acid clavulanic có thể làm tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh.
Do vậy, bệnh nhân nên tránh dùng thuốc trong thời gian mang thai, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Amoxicilin và acid clavulanic đều qua được sữa mẹ (chưa có thông tin về ảnh hưởng của acid clavulanic đối với trẻ bú mẹ). Điều này có thể dẫn đến tiêu chảy hoặc nhiễm nấm màng nhầy ở trẻ bú mẹ, do đó nên ngưng cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ. Khả năng nhạy cảm của trẻ đối với thuốc nên được xem xét.
Amoxicilin/ acid clavulanic chỉ sử dụng trong giai đoạn cho con bú sau khi được bác sĩ đánh giá giữa lợi ích sử dụng và nguy cơ tiềm ẩn.
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng cùa thuốc lên khả năng lái xe và vận hành mấy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng không mong muốn của thuốc như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật…có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này. Nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn kể trên thì không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Methotrexat:
Probenecid:
Allopurinol:
Thuốc chống đông máu dạng uống:
Nifedipin:
Mycophenolat mofetil:
Thuốc tránh thai đường uống:
Các chất kìm khuẩn:
Các xét nghiệm chẩn đoán:
Trong quá trình sử dụng Lanam DT 200mg/28.5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phản ứng không mong muốn của thuốc thông thường nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Thường gặp (1/100 < ADR <1/10):
ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
Hiếm gặp (1/1000 <ADR< 1/1000)
Tần xuất chưa xác định
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu xảy ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng như ban đỏ, phù mạch, Hoặc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson…phải ngừng thuốc và lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có chứa kháng sinh nhóm penicilin hoặc cephalosporin nữa.
Xử trí khi viêm đại tràng giả mạc:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều:
Cách xử trí:
Ngừng sử dụng thuốc, điều trị các triệu chứng trên đường tiêu hóa và theo dõi cân bằng nước điện giải
Có thể loại bỏ amoxicilin/acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm tách máu
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Phối hợp của nhóm penicilin, bao gồm chất ức chế beta-lactamase.
Mã ATC: J01CR02.
Cơ chế hoạt động:
Mối liên quan dược động học/ dược lực học: Thời gian nồng độ kháng sinh duy trì ở mức cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (T > MIC) là thông số chính thể hiện tác dụng của amoxicilin.
Cơ chế đề kháng:
Hai cơ chế chính của vi khuẩn đề kháng đối với phối hợp amoxicilin/a^id clavulanic là:
Sự giảm tính thấm của tế bào vi khuẩn hoặc cơ chế bơm đẩy thuốc có thể gây ra hoặc góp phần vào sự đề kháng thuốc của vi khuẩn, đặc biệt là ở vi khuẩn Gram âm.
Phổ kháng khuẩn của thuốc:
Các vi khuẩn thường nhạy cảm:
Vi khuẩn có thể có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecium.
Vi khuân Gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, yyj Proteus mìrabilis, Proteus vulgaris.
Các vi khuẩn vốn đã kháng thuốc:
Tất cả Staphylococcus đề kháng với methicilin đều đề kháng với phối hợp amoxicilin/acid clavulanic.
Phối hợp amoxicilin/acid clavulanic có thể không thích hợp để điều trị Streptococcus pneumoniae đề kháng với penicilin.
Đã có báo cáo về các chủng giảm tính nhạy cảm ở một số nước trong Liên minh châu Ầu (EƯ) với tần suất cao hơn 10%.
Tính nhạy cảm trung gian tự nhiên không có cơ chế đề kháng mắc phải.
Hấp thu:
Amoxicilin và acid clavulanic bị phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu tốt và nhanh chóng sau khi uống. Sau khi uống, sinh khả dụng của amoxicilin và acid clavulanic khoảng 70%. Đặc tính của hai thành phần trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) của mỗi thành phần là khoảng 1 giờ.
Nồng độ amoxicilin và acid clavulanic trong huyết thanh khi sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic tương đương với nồng độ đạt được khi sử dụng amoxicilin hoặc acid clavulanic riêng lẻ theo đường uống ở cùng mức liều.
Phân bố:
Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicilin gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,3 – 0,4 L/kg đối với amoxicilin và khoảng 0,2 L/kg đối với acid clavulanic.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả amoxicilin và acid clavulanic đã được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ của vết thương. Amoxicilin không phân bố nhiều trong dịch não tủy.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có sự tích trữ các chất chuyển hóa của thuốc trong cơ thể. Giống như các kháng sinh khác nhóm penicilin, amoxicilin có thể phân bố vào trong sữa mẹ. Một lượng rất nhỏ acid clavulanic cũng đã được phát hiện trong sữa mẹ.
Cả amoxicilin và acid clavulanic đều qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa:
Khoảng 10 – 25% amoxicilin trong liều khởi đầu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng acid peniciloic không hoạt động. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều trong cơ thể người, được bài tiết vào nước tiểu, phân dưới dạng carbon dioxid trong khí thở ra.
Thải trừ
Amoxicilin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi acid clavulanic được thải trừ theo cơ chế thận và ngoài thận
Phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic có thời gian bán thải trung bình trong khoảng 1 giờ và độ thanh thải toàn phần khoảng 25 L/giờ ở những người khỏe mạnh. Gần 60 – 70% amoxicilin và 40 – 65% acid clavulanic được thải trừ vào nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong 6 giờ đầu sau khi uống duy nhất một viên nén có thành phần amoxicilin/ acid clavulanic với hàm lượng 250 mg/125 mg hoặc 500 mg/125 mg. Các nghiên cứu khác nhau chỉ ra rằng khoảng 50 – 85% amoxicilin và 27 – 60% acid clavulanic được thải trừ qua nước tiểu trong suốt 24 giờ. Acid clavulanic được thải trừ nhiều nhất trong 2 giờ đầu sau khi dùng thuốc.
Dùng đồng thời với probenecid có thể làm chậm thải trừ amoxicilin, nhưng không ảnh hưởng đến sự thải trừ của acid clavulanic qua thận.
Tuổi tác:
Thời gian bán thải của amoxicilin ở trẻ từ 3 tháng đến 2 tuổi tương đương với trẻ lớn hơn và người trưởng thành. Ở trẻ sơ sinh (bao gồm cả trẻ sinh non), trong tuần đầu tiên sau khi chào đời, không nên dùng quá 2 lần/ngày vì đường thải trừ qua thận chưa phát triển hoàn thiện. Do những người cao tuổi có khả năng suy giảm chức năng thận cao hơn nên cần thận trọng khi lựa chọn liều và theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.
Giới tính:
Sau khi cho uống amoxicilin/ acid clavulanic ở những phụ nữ và nam gịới khỏe mạnh cho thấy giới tính không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của ròa amoxicilin và acid clavulanic.
Suy thận:
Hệ số thanh thải toàn phần trong huyết thanh của amoxicilin/ acid clavulanic giảm tương ứng với sự suy giảm chức năng thận. Sự giảm thanh thải amoxicilin rõ rệt hơn so với acid clavulanic, vì tỉ lệ amoxicilin thải trừ qua đường thận cao hơn. Do đó, liều cho bệnh nhân suy thận phải ngăn ngừa sự tích lũy quá mức amoxicilin trong khi vẫn duy trì mức acid clavulanic phù hợp.
Suy gan:
Những bệnh nhân suy gan nên được chỉ định liều một cách thận trọng và theo dõi chức năng gan định kỳ.
Thuốc Lanam DT 200mg/28.5mg được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, viên nén dài, màu xanh lá cây nhạt, hai mặt trơn, cạnh và thành viên nguyên vẹn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh lá cây, tên sản phẩm màu trắng, phía dưới góc tay trái in qui cách đóng gói sản phẩm, trên mặt hộp thuốc in hình viên thuốc, phía trên góc tay phải in logo IMEXPHARM. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 túi x 2 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén phân tán
Thuốc Lanam DT 200mg/28.5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Lanam DT 200mg/28.5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 3.600đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-33453-19
CN CTCP Dược Phẩm Imexpharm NM kháng sinh CN Cao Vĩnh Lộc
Địa chỉ: Lô B15/I đường 2A; Khu công nghiệp Vĩnh Lộc; Phường Bình hưng Hòa B, quận Bình Tân; TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Việt Nam.
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.