Lercatop 10mg điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình

275 đã xem

294.000

Xuất xứ  Bulgaria
Quy cách Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu Balkanpharma
Chuyên mục
Số đăng ký VN-20717-17

Thuốc Lercatop 10mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Bulgaria và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Lercatop 10mg là gì

Thuốc Lercatop 10mg là nhóm chẹn kênh Calci chọn lọc cao có tác dụng chủ yếu trên mạch. Thành phần dược chất chính gồm có Lercanidipin hydroclorid hàm lượng 10mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Lercatop 10mg

Lercatop 10mg được chỉ định cho tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Lercatop 10mg

Thuốc Lercatop 10mg bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất: Lercanidipin hydroclorid 10 mg

Tá dược: Lactose monohydrat; cellulose vi tinh thể; magnesi stearat; povidon K 29/32; natri starch glycolat; opadry II vàng 85F32553.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lercatop 10mg

Thuốc Lercatop 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Uống cùng một cốc nước ít nhất 15 phút trước bữa ăn.

Liều dùng

  • Liều khuyến cáo 10 mg uống một lần mỗi ngày ít nhất 15 phút trước bữa ăn; liều có thể tăng đến 20 mg tùy đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Điều chỉnh liều nên từ từ bởi tác dụng hạ huyết áp rõ ràng của thuốc có thể mất khoảng 2 tuần. Một số bệnh nhân mà không kiểm soát đầy đủ khi dùng một thuốc hạ áp duy nhất, có thể thấy lợi ích từ việc bổ sung lercanidipin cùng với một thuốc chẹn beta, một thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Mặc dù các dữ liệu dược động học và thừ nghiệm lâm sàng cho thấy rằng điều chỉnh liều là không cần thiết, nên thận trọng khi bắt đầu điều trị ở người cao tuổi.

Ở trẻ em:

  • Lercanidipin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.

Ở người suy giảm chức năng gan hoặc thận:

  • Cần chăm sóc đặc biệt khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù phác đồ liều thông thường được khuyến cáo là có thể dung nạp ở nhóm bệnh nhân này, việc tàng liều tới 20 mg lercanidipin hằng ngày nên được tiếp cận một cách thận trọng. Hiệu quả hạ áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân suy gan và hậu quả là một điều chỉnh liều cần được xem xét.
  • Lercanidipin không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút)

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Lercatop 10mg

Cozaar XQ 5mg/50mg điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn
Thuốc Cozaar XQ 5mg/50mg là gì Thuốc Cozaar XQ 5mg/50mg là thuốc bán theo đơn, sử dụng...
365.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Tắc nghẽn đường ra thất trái.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Suy tim sung huyết không được điều trị.
  • Quá mẫn với lercanidipin hoặc thuốc nhóm dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Điều trị cùng với:

  • Một thuốc ức chế mạnh CYP3A4
  • Cyclosporin
  • Nước ép bưởi

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Lercatop 10mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Lercatop 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Hội chứng nút xoang bệnh lý

  • Cần chăm sóc đặc biệt khi sử dụng lercanidipin ở bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (nếu một máy tạo nhịp tim không phải là in situ). Mặc dù các nghiên cứu kiểm soát huyết động cho thấy không có suy giảm chức năng tâm thất, cũng yêu cầu thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái. Nó đã được gợi ý rằng một số các dihydropyridin tác dụng ngắn có thể liên quan với tăng nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ. Mặc dù lercanidipin là tác dụng kéo dài nhưng cũng cần thận trọng trong nhóm bệnh nhân này.

Sử dụng trên bệnh nhãn rối loạn chức năng thận hoặc gan:

  • Thận trọng khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù phác đồ liều thông thường được khuyến cáo là có thể dung nạp ở nhóm bệnh nhân này, việc tăng liều tới 20 mg lercanidipin hằng ngày nên được tiếp cận một cách thận trọng. Hiệu quà hạ áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân suy gan và hậu quả là một điều chinh liều cần được xem xét.
  • Lercanidipin không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút)

Đau thắt ngực

  • Một số dihydropyridin rất hiếm khi dẫn tới đau thắt ngực hoặc đau trình trước tim. Rất hiếm bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực từ trước có thể tăng tầng suất, thời gian hay mức độ nghiêm trọng của các cơn đau.
  • Trường hợp cá biệt của nhồi máu cơ tim có thể được quan sát.

Thuốc cảm ứng CYP3A4

  • Những thuốc cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (ví dụ phenytoin, carbamazepin) và rifampicin có thể làm giảm nồng độ lercanidipin trong huyết tương và do đó làm giảm hiệu quả lercanidipin so với dự kiến.
  • Sản phẩm thuốc này có chứa lactose monohydrat và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có thiếu hụt men lactase, galactosaemia hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose

Sử dụng Thuốc Lercatop 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu đầy đủ sử dụng lercanidipin ở phụ nữ có thai. Các dữ liệu phi lâm sàng cho thấy không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai ở chuột và thỏ cũng như khả năng sinh sản trên chuột không bị suy giảm. Vì đã có họp chất dìhydropyridin khác có gây quái thai, không nên sử dụng lercanidipin cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.

Thời kỳ cho con bú

Vì tính thân dầu của lercanidipin cao, nên lercanidipin có thể tiết nhiều vào sữa mẹ, không nên dùng lercanidipin cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Lercatop 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Lercanidipin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và buồn ngủ hiếm khi xảy ra.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Lercatop 10mg

Lercanidipin được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, do đó các chất ức chế hay cảm ứng CYP3A4 có thể tương tác với sự chuyển hóa và thải trừ lercanidipin nếu dùng đồng thời.

Chất ức chế CYP3A4

  • Nên tránh sử dụng lercanidipin cùng với các chất ức chế CYP3A4 (ví dụ: ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin)
  • Một nghiên cứu tương tác với các chất ức chế mạnh CYP3A4, ketoconazol, đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương của lercanidipin (tăng 15 lần diện tích dưới đường cong AUC, tăng gấp 8 lần nồng độ đinh của đồng phân S- lercanidipin).
  • Tăng nồng độ trong huyết tương của cà lercanidipin và ciclosporin dược quan sát thấy khi sử dụng đồng thời. Một nghiên cứu ở những người tình nguyện trẻ, khỏe mạnh đã chỉ ra ràng khi dùng ciclosporin 3 giờ sau khi uống lercanidipin, nồng độ lercanidipin trong huyết tương không thay đổí, trong khi diện tích dướỉ đường cong AUC của ciclosporin tăng khoảng 27%. Tuy nhiên, việc sử dụng đồng thời lercanidipin với ciclosporin làm nồng độ trong huyết tương của lercanidipin tăng gấp 3 ỉần, diện tích dưới đường cong AUC của ciclosporin táng 21%. Vì vậy không nên sử dụng đồng thời ciclosporin và lercanidipin.
  • Cũng như các dihỵdropyridin khác, lercanidipin nhạy cảm với sự ức chế chuyển hóa bởi nước bưởi, làm tăng sinh khà dụng toàn thân và tăng tác dụng hạ huyết áp. Không nên uống thuốc lercanidipin cùng với nước bưởi.
  • Khi sử dụng đồng thời lercanidipin uống liều 20 mg với midazolam đường uống ở những người tình nguyện cao tuổi, hấp thu lercanidipin tăng khoảng 40% và tỷ lệ hấp thu giảm (thời gian đạt nồng độ đình bị trì hoãn từ 1,75 tới 3 giờ). Nồng độ midazolam khổng bị thay đổi.

Chất cảm ứng CYP3A4

  • Dùng đồng thòi lercanidipín cùng với chất cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (ví dụ phenytoin, carbamazepin) và rifampicin cần thận trọng vì hiệu quả hạ huyết áp có thể bị giảm, cần theo dõi huyết áp một cách thường xuyên.

Cơ chất CYP3A4

  • Sử dụng đồng thời liều 20 mg lercanidipin trong điều trị mãn tính với b- methyldigoxin chỉ ra không có bằng chứng về tương tác dược động học. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh điều trị với digoxin cùng với liều 20 mg lercanidipin lúc đói chỉ ra nồng độ đinh của digoxin tăng lên 33%, trong khi diện tích dưới đường cong AUC và độ thanh thải thận không thay đổi. Những bệnh nhân sử dụng đồng thời cùng với digoxin nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc digoxin.
  • Một nghiên cứu tương tác với íluoxetin (một chất ức chế CYP2D6 và CYP3A4), tiến hành trên những người tình nguyện độ tuổi 65 ± 7 tuổi, chỉ ra không có thay đổi liên quan tới dược động học của lercanidipin.
  • Sử dụng đồng thời 20 mg lercanidipin lúc đói ở những người tình nguyện khỏe mạnh không làm thay đổi dược động học của warfarin.
  • Nên thận trọng khi kê đơn lercanidipin đồng thời với các cơ chất của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, các thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, quinídin.

Rượu

  • Nên tránh sử dụng rượu vì có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc hạ huyết áp.

Các tương tác khác

  • Khi sử dụng đồng thời lercanidipin cùng với metoprolol, một thuốc chẹn p thài trừ chù yếu qua gan, sinh khả dụng cùa metoprolol không thay đổi trong khi sinh khả dụng của lercanidipin giảm khoảng 50%. Tác dụng này có thể do việc giảm lưu lượng máu ở gan gây ra bởi thuốc chẹn p và do đó có thể xày ra với các thuốc khác thuộc nhóm này. Do vậy, lercanidipin có thể được sử dụng cùng với các thuốc chẹn p giao cảm nhưng phải được điều chỉnh liều.
  • Khi dùng một liều 20 mg lercanidipin được lặp lại đồng thời vói 40 mg simvastatin, diện tích dưới đường cong AUC cùa lercanidìpin không bị thay đổi, trong khi AUC của simvastatin tăng khoảng 56% và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó p- hydroxyacid tăng khoảng 28%. Không chắc chan rằng sự thay đổi này có ý nghĩa liên quan tới lâm sàng. Không có tương tác khi sử dụng lercanidipin vào buổi sáng và simvastatin vào buổi tối.
  • Lercanidipin sử dụng an toàn cùng với các thuốc lợi tiểu vả các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Tác dụng phụ của thuốc Lercatop 10mg

Trong quá trình sử dụng Lercatop 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và trong giai đoạn hậu mại:

Hệ cơ quan Phản ứng có hại của thuốc
Hệ thống miễn dịch Rất hiếm gặp Quá mẫn
Tâm thần Hiếm gặp Ngủ gà
Hệ thần kinh ít gặp Đau đầu, chóng mặt
Hệ tim mạch ít gặp Nhịp tỉm nhanh, đánh ứống ngực, phù ngoại biên
Hiếm gặp Đau thắt ngực
Rất hiếm gặp Đau ngực, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp
Một số dihydropyridin hiếm gặp là liên quan tới đau thắt ngực và đau trình trước tim , rất hiếm gặp những bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực từ trước có thể tăng tầng suất, thời gian hay mức độ nghiêm trọng cùa các cơn đau.
Mạch máu ít gặp Đỏ bừng
Hệ tiêu hóa Hiếm gặp Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, nôn.
Rất hiếm gặp Phì đại nướu
Da và mô dưới da Hiếm gặp Phát ban
Cơ xương khớp và mô liên kểt Hiếm gặp Đaư cơ
Thận và tiết niệu Hiếm gặp Đa niệu
Toàn thân Hiếm gặp Suy nhược, mệt mỏi

Lercanidipin dường như không ảnh hưởng tới đường huyết và nồng độ mỡ máu.

Quá liều và cách xử trí

Trong các báo cáo hậu mãi, 3 ca quá liều đã được báo cáo (150 mg, 280 mg và 800 mg lercanidipin uống để tự tử)

Liều Triệu chứng Xử trí Kết quả
150 mg + lượng rượu khỏng biết Ngủ li bì Rửa dạ dày

Than hoạt tính

Hồi phục
280 mg + 5.6 mg moxonidin Sốc tim

Thiếu máu cơ tim nặng

Suy thận nhẹ

Liều cao catecholamin Purosemìd Digitalis Hồi phục
Truyền dịch
800 mg Nôn

Hạ huyết áp

Than hoạt tính

Rừa dạ dày

Dopamin

Hồi phục

Quá liều có thể được dự đoán bởi dấu hiệu gây giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, bất tỉnh, hỗ trợ tim mạch có thể là hữu ích, với atropin tiêm tĩnh mạch cho nhịp tim chậm.

Do tác dụng hạ áp kéo dài của lercanidipin, nên cần theo dõi tình trạng tim mạch những bệnh nhân quá liều lercanidipin ít nhất là 24 giờ. Không có thông tin về giá trị của việc lọc máu trong trường hợp quá liều lercanidipin

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Chẹn kênh Calci chọn lọc cao có tác dụng chủ yếu trên mạch.

Mã ATC: C08CA13

Lercanidipin là thuốc chẹn kênh calci của nhóm dihydropyridin, ức chế dòng ion calci vào tế bào cơ tim và cơ trơn. Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của nó là do tác dụng giãn trực tiếp trên cơ trơn mạch máu do đó làm giảm sức càn ngoại biên. Mặc dù nửa đời trong huyết tương của lercanidipin ngắn nhưng lercanidipin có tác dụng hạ áp kéo dài do có hệ số phân bố dầu nước cao và có tác dụng giãn chọn lọc trên cơ trơn mạch máu.

Do tác dụng giãn mạch gây ra bởi lercanidipin khởi phát từ từ, nên hạ huyết áp cấp tính với nhịp nhanh phàn xạ rất hiếm khi được quan sát thấy ở những bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng lercanidipin.

Cũng như các bất đối xứng 1, 4- dihydropyridin khác, tác dụng hạ huyết áp của lercanidipin chủ yếu là do đổng phân s.

Ngoài các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành để hỗ trợ các chỉ định điều trị, một nghiên cứu nhỏ không kiểm soát, ngẫu nhiên trên những bệnh nhân với tăng huyết áp nặng (trung bình ± SD huyết áp tâm trương là 114.5 ± 3.7 mmHg) cho thấy huyết áp đã được bình thường trong 40% cùa 25 bệnh nhân dùng 20 mg lercanidipin một lần mỗi ngày và 56% cùa 25 bệnh nhân dùng lercanidipin 10 mg hai lần mỗi ngày. Trong một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, có kiểm soát so với giả dược ở bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc, lercanidipin có hiệu quả trong việc giảm huyết áp tâm thu từ giá trị ban đầu 172.6 ± 5.6 mmHg đến 140.2 ± 8.7 mmHg.

Đặc tính dược động học

Lercanidipin 10 mg và 20 mg được hấp thu hoàn toàn sau khi uống với đỉnh trong huyết tương là 3.30 ng/ml ± 2.09 và 7.66 ng/ml ± 5.90, sau khoảng 1.5-3 giờ sau khi uống thuốc.

Do sự chuyển hóa lần đầu cao, nên sinh khả dụng của lercanidipin khi uống thuốc cùng với bữa ăn khoảng 10%, mặc dù nó được giảm xuống 1/3 khi dùng cho người tình nguyện khỏe mạnh uống lúc đói.

Sinh khả dụng đường uống của lercanidipin tăng gấp 4 lần khi uống thuốc trước 2 giờ trước bữa ăn nhiều chất béo. Theo đó, lercanidipin nên uống trước bữa ăn.

Phân bố của lercanidipin từ huyết tương tới các mô và các cơ quan nhanh chóng và rộng rãi. Liên kết với protein huyết tương cao hơn 98%. Vì mức protein trong huyết tương giảm ở các bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan, nên phần thuốc tự do trong những bệnh nhân này có thể tăng.

Lercanidipin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4; không có thuốc mẹ được tìm thấy trong nước tiểu hoặc phân. Lercanidipin chủ yếu được chuyển thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, khoảng 50% liều được bài tiết trong nước tiểu.

Thải trừ chủ yếu bằng chuyển hóa sinh học, nửa đời thải trừ cuối cùng khoảng 8- 10 giờ, hoạt tính điều trị kéo dài tới 24 giờ vì khà năng gắn với màng lipid cao. Không tích lũy được quan sát thấy khi dùng liên tục.

Ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc suy gan nhẹ tới trung bình, dược động học lercanidipin tương tự như ở nhóm người bệnh chung. Ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng hoặc bệnh nhân thẩm tách cho thấy dược động học của thuốc cao hơn (khoảng 70%). Ở những bệnh nhân suy gan từ trung bình tới nặng, sinh khả dụng toàn thân của lercanidipin có thể tăng do thuốc này chuyển hóa chủ yếu qua gan.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Lercatop 10mg

  • Không nên dùng Thuốc Lercatop 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Lercatop 10mg

Thuốc Lercatop 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Lercatop 10mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Lercatop 10mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 14 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Lercatop 10mg mua ở đâu

Thuốc Lercatop 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Lercatop 10mg giá bao nhiêu

Thuốc Lercatop 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 28 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-20717-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Balkanpharma Dupnitsa AD

Địa chỉ: 3, Samokovsko shosse Str., Dupnitsa 2600 Bulgaria

Xuất xứ

Bulgaria

Đánh giá Lercatop 10mg điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Lercatop 10mg điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)