Lipinzit, giảm sự gia tăng cholesterol toàn phần

2 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Bangladesh
Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Dhulivita
Chuyên mục
Số đăng ký VN-17901-14

Lipinzit được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân có Cholesterol máu cao: LIPINZIT được chỉ định để: Điều trị kết hợp chế độ ăn để làm giảm sự gia tăng của cholesterol toàn phần.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

 Lipinzit là gì

Lipinzit là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci): 10mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng uống. Thuốc có tác dụng dùng để làm giảm sự gia tăng cholesterol toàn phần.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Lipinzit

Lipinzit được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân có Cholesterol máu cao: LIPINZIT được chỉ định dể: Điều trị kết hợp chế độ ăn để làm giảm sự gia tăng của cholesterol toàn phần, cholesterol gắn với lipoprotein ti trong thấp (LDL-C), apolipoprotein B, triglycerid và để làm tăng lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson típ Ila va IIb). Điều trị kết hợp chế độ ăn khi bệnh nhân bị tăng lượng triglycerid trong huyết thanh (Fredrickson típ IV). Điều trị cho bệnh nhân bị dysbetalipoproteinemia (một dạng rối loạn lipid máu hiếm gặp ở người trưởng thành được đặc trưng bởi hàm lượng cholesterol và triglycerid trong máu cao) (Fredrickson típ III) không đáp ứng day đủ với chế độ ăn. Thuốc có thé có tác dụng hỗ trợ điều trị ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử và vẫn còn chức năng của thụ thể LDL. Phòng ngừa bệnh tim mạch: Dự phòng tiên phát (cap 1) tai bién tim mạch: Ở nguoi tang cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt vê bệnh mạch vành, các chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định kết hợp với liệu phát ăn uống nhằm: Giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (ví dụ nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quy). Dự phòng thứ phát (cấp 2) tai biến tim mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biêu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tỉm, và đau thắt ngựctrước đó, các chất ức ché HMG-CoA reductase duge chi dinh bé tro cùng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ (bằng cách làm giảm tử vong do mạch vành), làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quy hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiễn hành thủ thuật tái tạo mạch vành. Dự phòng tai biến tìm mạch ở người bệnh đái tháo đường: Các chất ức chế HMG-CoA reductase được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDLcholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hay tái diễn (dự phòng tiền phát và thứ phát) ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Lipinzit

Thuốc Lipinzit bao gồm những thành phần chính như là:

Atorvastatin Calcium USP tương đương với atorvastatin 10 mg.

Tá dược: Lactose granule, cellulose vi tinh thé, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, opadry AMB OY-B28920 (trắng).

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lipinzit

Thuốc Lipinzit cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cán thiết, có thể điều chỉnh liêu theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Khi dùng phối hợp với Amiodarone, Darunavir + Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir + Ritonavir, không nên dùng qua 20mg/ngày.

Khi dùng phối hợp với Nelfinavir, không nên dùng quá 40 mg/ngày. Khi dùngphối hợp với Lopinavir + Ritonavir, sử dụng thận trọng và nếu cân thiết nên dùng liễu atorvastatin thấp nhái.

Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn làm giảm cholesterol máu theo tiêu chuẩn trước khi dùng atorvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị. Liều khởi đầu thường là 10 mg 1 lần mỗi ngày.

Liều điều trị có thể từ 10-80 mg 1 lần mỗi ngày. Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày lúc đói hoặc no. Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL-C căn bản, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân (xem Hướng dẫn điều trị).

Sau liều khởi đầu và/hoặc đã xác định liều atorvastatin, nên kiểm tra các chỉ số lipid máu trong vòng 2-4 tuần, và chỉnh liều theo kết quả xét nghiệm.

Tăng cholesterol máu (có tính gia đình di hợp tử và không có tinh gia đình) và rối loan lipid máu hỗn hợp (nhóm lla và Ib theo phán loai Fredrickson):

Đa số bệnh nhân được kiểm soát bằng liều 10 mg atorvastatin một lần mỗi ngày. Đáp ứng điều trị rõ rệt có được trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong trị liệu lâu dài. Tang Cholesterol máu đông hợp tit có tính gia đình: Liều điều trị là 10-80 mg mỗi ngày. Cần phối hợp với những biện pháp hạ lipid khac (chẳng hạn như biện pháp lọc LDL).

Người lớn: Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình thì hầu hết các bệnh nhân đều có đáp ứng với liều 80 mg atorvastatin.

Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhi (với liều atorvastatin lên đến 80 mg/ngày) còn hạn chế. Cần thận trọng và chỉ dùng thuốc này cho trẻ em khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều lượng ở bệnh nhân suy thận: Bệnh thận không ảnh hưởng đến liều lượng thuốc trong huyết tương cũng như không ảnh hưởng đến tác dụng làm giảm LDL-C của atorvastatin. Vì vậy, không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân này.

Người lớn tuổi: Hiệu quả và tính an toàn không có sự khác biệt ở bệnh nhân lớn tuôi (>70 tuổi) so với những bệnh nhân khác khi sử dụng liều đề nghị. Vì vậy, không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân này. Liều khởi đầu và liều duy trì atorvastatin được điều chỉnh dựa trên đáp ứng và mục tiêu điều trị.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Lipinzit

Vasulax 10mg điều trị tăng cholesterol máu, phòng bệnh tim mạch
Thuốc Vasulax 10mg là gì Thuốc Vasulax 10mg là thuốc chống rối loạn lipid - máu. Thành...
0

Chống chỉ định atorvastatin với telaprevir, kết hợp thuốc tipranavir với ritonavir.

Atorvastatin chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc nồng độ transaminase trong huyết tương cao liên tục không rõ nguyên nhân hoặc bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Lipinzit

Trong quá trình sử dụng Thuốc Lipinzit quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Khuyến cáo làm xét nghiệm enzyme gan trước khi bat đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu câu xét nghiệm sau đó.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên đượctiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặctiền sử gia đình mác bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tô nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng. statin.

Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như dau cơ, cứng cơ, yếucơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. Atorvastatin cần dùng thận trọng cho bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bị bệnh gan. Bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc có hàm lượng transaminase cao liên tục không rõ nguyên nhân không được dùng atorvastatin. Thận trọng chung: Trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatin, cần cố găng kiểm soát sự tăng cholesterol máu bằng một chế độ ăn phù hợp, luyện tập, và giảm cân nặng đối với bệnh nhân béo phì, và điều trị các căn bệnh tiềm ấn khác.

Sử dụng Thuốc Lipinzit cho phụ nữ có thai và cho con bú

Xơ vữa động mạch là một quá trình lâu dài và việc ngưng dùng thuốc hạ lipid trong thai kì sẽ ít có ảnh hưởng lên kết quả của việc điều trị trong thời gian dài của bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát. Cholesterol và các chế phẩm cholesterol sinh tông hợp khác là các thành phan thiết yêu để phát triển phôi thai (bao gồm sự tổng hợp steroid và màng tế bào). Do cac thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase làm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thể cả sự tổng hợp của các thành phần có hoạt tính sinh học khác từ cholesterol, các thuốc này có thể gây hại cho thai nhỉ khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, các thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho bà mẹ đang cho con bú.

Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi họ rất ít có khả năng sẽ thụ thai và đã được thông báo về các nguy cơ có thể xảy ra. Nếu bệnh nhân có thai trong thời gian dùng thuốc, cần ngưng dùng thuốc và bệnh nhân cần biết nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Ảnh hưởng của Thuốc Lipinzit lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt (3-5%), nhìn mờ (1-2%). Vì vậy không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Lipinzit

Việc dùng cùng các thuốc ức chế enzyme CYP3A4 có thể làm tăng nông độ của alorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. Khi dùng phối hợp với Amiodarone, Darunavir + Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir + Ritonavir, không nên dùng qua 20mg/ngay. Khi ding phoi hop voi Nelfinavir, khéng nén dung qua 40 mg/ngay. Khi dùng phối hợp với Lopinavir + Ritonavir, sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất. Đặc biệt tranh sue dung Atorvastatin với Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir. Vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liễu lớn hơn liều đã được khuyến cáo mới có hiệu quả điêu trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như Pravastatin).

Ảnh hưởng lên cơ xương: Nguy cơ tổn thương cơ vân cấp, là tình trang dau co hay yêu cơ cùng lúc với tăng creatine phosphokinase (CPK) > 10 lần giới hạn trên của mức độ bình thường, có thể xảy ra ở bất kỳ bệnh nhân nào có đau cơ lan tỏa, nhạy cảm đau cơ hay yếu cơ, và /hoặc tăng đáng kể CPK. Nguy cơ này sẽ tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với cyclosporine, gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, erythromycin, niacin liều cao (> 1 g/ngay), colchicin hay các thuốc kháng nắm nhóm azole. Trong trường hợp cần thiết phải dùng các thuốc này đồng thời, cần cân nhắc kỹ càng giữa lợi ích và nguy cơ, và theo dõi cần thận để phát hiện bất kỳ triệu chứng cơ năng hay thực thể nào của tình trạng tổn thương cơ vân cấp, như đau cơ, nhạycảm đau, hay yếu cơ, đặc biệt là trong những tháng đầu điều trị và trong thời gian điều chỉnh liều. sau đó. Cần nhắc nhở bệnh nhân là phải báo ngay cho bác sĩ khi có đau cơ, nhạy cảm đau hay yếu cơ không giải thích được, đặc biệt nêu đi kèm với tình trạng khó chịu hay sốt. Ngoài ra, cần kiểm tra CPK định kỳ trong những tình huống này và phải ngưng dùng thuốc trong những trường hợp sau:

* Khi CPK (creatine phosphokinase) tăng cao đáng kể.

** Người bệnh có biểu hiện bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp tiêu cơ vân như nhiễm khuẩn cấp nặng; hạ huyết áp; phẫu thuật và chắn thương lớn; bất thường về chuyên:hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiêm soát.

Các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) dung đồng thời với các thuốc hạ lipid máu nhóm statin thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thê gây tử vong.

Thuốc kháng acid: khi dùng đồng thời atorvastatin và các thuốc kháng acid dạng hỗn dịch, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin giảm khoảng 35%. Tuy nhiên, tác dụng làm giảm lượng cholesterol găn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C) không bị thay đổi.

Colestipol: nồng độ trong huyết tương của atorvastatin giảm khoảng 25% khi dùng đồng thời với colestipol. Tuy nhiên, tác dụng làm giảm lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C) khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol lớn hơn so với khi dùng một trong hai thuốc riêng lẻ.

Cimetidin: nồng độ trong huyết tương của atorvastatin và tác dụng làm giảm lượng cholesterol gan voi lipoprotein ti trong thap (LDL-C) không bị thay đổi khi dùng cùng với cimetidin

Digoxin: khi dùng nhiều liều atorvastatin và digoxin đồng thời, nồng độ trong huyết tương của digoxin ở trang thái ôn định tăng khoảng 20%. Bệnh nhân dùng digoxin cần được kiểm soát một cách thích hợp.

Erythromycin: ở người khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin tăng khoảng 40% khi dùng cùng với erythromycin, một chất đã biết có tác dụng ức chế cytochrom P450 3A4.

Các thuốc tránh thai dạng uống: dùng đồng thời atorvastatin và các thuốc tránh thai dạng uống làm tăng giá trị AUC của norethindron khoảng 30% và ethinyl estradiol khoảng 20%. Cần xem xét sự tăng này khi lựa chọn loại thuốc tránh thai đường uỗng cho một phụ nữ đang dùng atorvastatin.

Wafarin: Atorvastatin không có tác dụng lâm sàng đáng kể trên thời gian prothrombin khi dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng wafarin trong thời gian dài.

Tác dụng phụ của thuốc Lipinzit

Trong quá trình sử dụng Lipinzit thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác.

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân. Thần kinh trung ương: Đau đầu (4-9%), chóng mặt (3-5%), nhìn mờ (I-2%), mất ngủ, suy nhược.

Thần kinh — cơ và xương: Đau cơ, đau khớp. Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phân lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Ngoài ra có thể gặp: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbAIc.

Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:

Thần kinh — cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu có và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).

Da: Ban da. Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Thần kinh — cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Cách xử trí: Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị bằng atorvastatin. Người bệnh nào có nồng độ transaminase huyết thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bất thường trở về bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lên quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều trị bằng atorvastatin. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy bất kỳ biểu hiện nào như đau cơ không rõ lý do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chân đoán hặc nghỉ ngờ là bệnh cơ.

Quá liều và cách xử trí

Không có biện pháp điều trị đặc hiệu khi bị quá liều atorvastatin. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng, và sử dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn mạnh vào protetin trong huyết tương, việc thẩm phân máu khó có thể giúp thải trừ một lượng dang ké atorvastatin.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Atorvastatin là một chất ức chế chọn lọc cạnh tranh đối với enzym HMG-CoA reductase, là enzyme có tác dụng chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl -coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của các sterol, bao gồm cholesterol. Cholesterol và triglyceride lưu thông trong tuần hoàn dưới dạng phức hợp với lipoprotein. Khi siêu ly tâm, các phức hợp này tách thành các phần HDL (lipoprotein ti trong cao), LDL (lipoprotein tỉ trong thấp), và VLDL (lipoprotein ti trong rất thấp). Triglycerid (TG) và cholesterol trong gắn liền kết với VLDL và đi vào huyết tương để phân bố tới các mô ngoại biên. LDL được hình thành từ VLDL và bị thoái biến chủ yêu thông qua các thụ thể có ái lực cao với LDL. Các nghiên cứu lâm sàng và bệnh học cho thấy nồng độ cao trong huyết tương của cholesterol toàn phần, cholesterol gắn với LDL (LDL-C), và apolipoprotein B (apo B) gây bệnh xơ vữa động mạch ở người và là các yếu tổ nguy cơ làm phát triển bệnh tim mạch, trong khi lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) liên quan với việc giảm nguy cơ gây nên bệnh tim mạch.

Đặc tính dược lực học

Hấp thu: Atorvastatin dugc hap thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối da trong huyết tương đạt được sau 1- 2 giờ. Lượng thuốc được hấp thu tăng tỉ lệ thuận với liều dùng của atorvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin khoảng 14% và tác dụng ức chế enzym HMG-CoA reductase đạt được trong cơ thê khoảng 30%.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình củaatorvastatinlà khoảng 381lít. Hơn 98%atorvastatin gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Atorvastatin chuyên hóa mạnh thành dạng ortho và parahydroxylate hóa và nhiều sản phẩm betaoxi hóa. Tác dụng ức chế enzym HMG-CoA reductase im viro của các sản phẩm chuyển hóa dạng ortho và parahydroxylate tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% tác dụng ức chế trong tuần hoàn đối với enzym HMG-CoA reductase có được là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ: Atorvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua mật sau khi đã chuyên hóa ở gan và/hoặc ngoài gan. Tuy nhiên, không có vẻ là thuốc trải qua sự tái tuần hoàn gan ruột. Nửa đời bán thải trung bình của atorvastatin trong huyết tương ở người là khoảng 14 giờ. Dưới 2% liều dùng của atorvastatin được tìm thấy trong nước tiểu sau khi uống thuốc..

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Lipinzit

  • Không nên dùng Thuốc Lipinzit quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Lipinzit

Thuốc Lipinzit được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen, góc phải được in tên công ty sản xuất của sản phẩm. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Lipinzit tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Lipinzit

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Lipinzit mua ở đâu

Thuốc Lipinzit có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Nhà thuốc THÂN THIỆN

Hotline: 0916893886

Website: nhathuocthanthien.com.vn

Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Lipinzit giá bao nhiêu

Thuốc Lipinzit có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-17901-14

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Sản Xuất: The Acme Laboratories Ltd.

Địa chỉ: Dhulivita, Dhamrai, Dhaka Bangladesh

Xuất xứ

Bangladesh

Đánh giá  Lipinzit, giảm sự gia tăng cholesterol toàn phần
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá  Lipinzit, giảm sự gia tăng cholesterol toàn phần
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)