Lisinopril STELLA 20 mg, được chỉ định điều trị tăng huyết áp

5.00
(1 đánh giá của khách hàng)
349 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Stellapharm
Chuyên mục
Số đăng ký VD-23343-15

Lisinopril STELLA 20 mg được sản xuất bởi thương hiệu STELLA, cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường, nhồi máu cơ tim cấp…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Lisinopril STELLA 20 mg là gì

Lisinopril STELLA 20 mg là thuốc có chứa lisinopril – chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), với thành phần dược chất chính là Lisinopril hàm lượng 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp.

Chỉ định của Lisinopril STELLA 20 mg

Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg được chỉ định điều trị Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu nhóm thiazid); Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đã đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim; Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện thời gian sống ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định; Bệnh thận do đái tháo đường.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Lisinopril STELLA 20 mg

Thành phần hoạt chất: Lisinopril 20mg (dưới dạng lisinopril dihydrate 10,89 mg)

Thành phần tá dược: Manitol, calci hydrophosphat dihydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, colloidal silica khan, magnesistearat.

Lisinopril STELLA 20 mg, được chỉ định điều trị tăng huyết áp
Lisinopril STELLA 20 mg, được chỉ định điều trị tăng huyết áp

Liều lượng – cách dùng Lisinopril STELLA 20 mg

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

  • Lisinopril STELLA 20 mg được sử dụng trực tiếp theo đường uống.
  • Uống sau khi ăn khoảng 30 phút – 1 giờ.

Liều lượng:

Người lớn

Tăng huyết áp:

  • Bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 5 – 10 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều duy trì 20 – 40 mg/ngày, dùng một liều duy nhất.
  • Trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Khuyến cáo ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi khởi đầu lisinopril. Trường hợp không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu, có thể bổ sung muối natri trước khi bắt đầu uống lisinopril, và khởi đầu lisinopril với liều 5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ đến khi huyết áp ổn định.

Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu ở người có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 – 5 mg/ngày. Liều có hiệu quả từ 5 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất.

Nhồi máu cơ tim: Nên dùng một liều lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Sau đó, nên dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.

Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngày cho bệnh đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg.

Trẻ em

Tăng huyết áp:

  • 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 70 mcg/kg (tối đa 5 mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1 – 2 tuần đến tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày.
  • 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến 80 mg/ngày khi cần thiết.
  • Suy tim: 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, khi cần có thể tăng liều không quá 10 mg, mỗi đợt tăng cách khoảng 2 tuần đến tối đa 35 mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận

Trên bệnh nhân người lớn suy thận, nên giảm liều khởi đầu của lisinopril tùy vào độ thanh thải creatinin (CC):

  • CC từ 31 – 80 ml/phút: 5 – 10 mg x 1 lần/ngày.
  • CC từ 10 – 30 ml/phút: 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày.
  • CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.

Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.

Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc

Irbesartan STELLA 300 mg, điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường
Irbesartan STELLA 300 mg là gì Irbesartan STELLA 300 mg là thuốc dùng đường uống...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
  • Bệnh nhân phù mạch do di truyền hay tự phát.Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như trường hợp hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).
  • Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận, và kết hợp với thuốc lợi tiểu cũng là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong khi điều trị với thuốc ức chế ACE. Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có bằng chứng suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/dl) nên xem xét ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.
  • Tăng kali huyết có thể tiến triển, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường và những người đang dùng các thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali).
  • Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.
  • Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo, hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
  • Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.

Sử dụng Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Khi phát hiện mang thai, nên ngừng lisinopril sớm nhất. Ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg

Tương tác:

  • Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt mới bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với lisinopril. Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng đồng thời với lisinopril có thể gây hại thêm cho
    chức năng thận.
  • Các thuốc tăng kali huyết: Lisinopril làm giảm tác động mất kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Việc dùng lisinopril cùng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali, hoặc chế phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali huyết thanh. Vì vậy nếu chỉ định dùng phối hợp các thuốc này do hạ kali huyết rõ rệt thì nên thận trọng va thường xuyên theo dõi kali huyết thanh. Các thuốc tiết kiệm kali không nên dùng trên bệnh nhân suy tim đang sử dụng
    lisinopril.
  • Lithi: Độc tính của lithi đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng đông thời lithi với các thuốc ức chế ACE có tác dụng thải trừ natri. Độc tính của lithi sẽ mất khi ngưng dùng lithi và thuốc ức chế ACE. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong huyết thanh nếu dùng đồng thời lisinopril với lithi.
  • Thuốc khác: Lisinopril dùng đồng thời với các thuốc như nitrat và/hoặc với digoxin không thấy bằng chứng về tương tác có hại đáng kể về mặt lâm sàng. Điều này bao gồm cả trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim đang dùng nitroglycerin tiêm tĩnh mạch hoặc dạng
    dán thấm qua da.

Tương kỵ:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Lisinopril STELLA 20 mg

Trong quá trình sử dụng Lisinopril STELLA 20 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

  • Toàn thân: Đau đầu.
  • Hô hấp: Ho (khan, kéo dài).

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
  • Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
  • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

  • Mạch: Phù mạch.
  • Chất điện giải: Tăng kali huyết.
  • Thần kinh: Lú lẫn, kích động; cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
  • Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
  • Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
  • Tụy: Viêm tụy.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Phần lớn biểu hiện của quá liều là hạ huyết áp.

Điều trị

Điều trị thông thường bằng cách truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể loại trừ lisinopril ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế ACE, đơn thuần.

Mã ATC: C09AA03.

Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Angiotensin II còn kích thích tiết aldosteron của vỏ thượng thận. Tác động có ích của lisinopril trên bệnh tăng huyết áp và suy tim chủ yểu do ức chế hệ thống renin-angiotensln-aldosteron. Việc ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron.

Đặc tính dược động học

Lisinopril hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi uống. Sự hấp thu rất khác nhau giữa các cá thể, khoảng từ 6 – 60%, trung bình khoảng 25% liều dùng được hấp thu. Lisinopril là một diacid có sẵn hoạt tính và không cần được chuyển hóa trong cơ thể. Nông độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 7 giờ. Lisinopril không liên kết đáng kể với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán hủy tích lũy sau khi uống nhiều liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Lisinopril được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg

  • Không nên dùng Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg

Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + đỏ. Mặt trước của hộp phần bên trái có 5 đường kẻ to màu đỏ và xám xếp gần nhau, bên cạnh là tên thuốc Lisinopril STELLA 20 mg cùng logo thương hiệu màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg mua ở đâu

Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg giá bao nhiêu

Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 210.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-23343-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty TNHH LD Stellapharm

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.

1 đánh giá cho Lisinopril STELLA 20 mg, được chỉ định điều trị tăng huyết áp
5.0 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Lisinopril STELLA 20 mg, được chỉ định điều trị tăng huyết áp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Dương Thị An Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Giao hàng nhanh, sp chính hãng . Uống hợp sau này sẽ ủng hộ dài dài

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)