Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Số đăng ký | VD-23343-15 |
Lisinopril STELLA 20 mg được sản xuất bởi thương hiệu STELLA, cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường, nhồi máu cơ tim cấp…
Nội dung chính
Lisinopril STELLA 20 mg là thuốc có chứa lisinopril – chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), với thành phần dược chất chính là Lisinopril hàm lượng 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp.
Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg được chỉ định điều trị Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu nhóm thiazid); Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đã đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim; Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện thời gian sống ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định; Bệnh thận do đái tháo đường.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thành phần hoạt chất: Lisinopril 20mg (dưới dạng lisinopril dihydrate 10,89 mg)
Thành phần tá dược: Manitol, calci hydrophosphat dihydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, colloidal silica khan, magnesistearat.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Người lớn
Tăng huyết áp:
Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu ở người có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 – 5 mg/ngày. Liều có hiệu quả từ 5 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
Nhồi máu cơ tim: Nên dùng một liều lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Sau đó, nên dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngày cho bệnh đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg.
Trẻ em
Tăng huyết áp:
Bệnh nhân suy thận
Trên bệnh nhân người lớn suy thận, nên giảm liều khởi đầu của lisinopril tùy vào độ thanh thải creatinin (CC):
Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Khi phát hiện mang thai, nên ngừng lisinopril sớm nhất. Ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.
Tương tác:
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Lisinopril STELLA 20 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
Triệu chứng
Phần lớn biểu hiện của quá liều là hạ huyết áp.
Điều trị
Điều trị thông thường bằng cách truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể loại trừ lisinopril ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế ACE, đơn thuần.
Mã ATC: C09AA03.
Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Angiotensin II còn kích thích tiết aldosteron của vỏ thượng thận. Tác động có ích của lisinopril trên bệnh tăng huyết áp và suy tim chủ yểu do ức chế hệ thống renin-angiotensln-aldosteron. Việc ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron.
Lisinopril hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi uống. Sự hấp thu rất khác nhau giữa các cá thể, khoảng từ 6 – 60%, trung bình khoảng 25% liều dùng được hấp thu. Lisinopril là một diacid có sẵn hoạt tính và không cần được chuyển hóa trong cơ thể. Nông độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 7 giờ. Lisinopril không liên kết đáng kể với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán hủy tích lũy sau khi uống nhiều liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Lisinopril được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + đỏ. Mặt trước của hộp phần bên trái có 5 đường kẻ to màu đỏ và xám xếp gần nhau, bên cạnh là tên thuốc Lisinopril STELLA 20 mg cùng logo thương hiệu màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Lisinopril STELLA 20 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 210.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-23343-15
Công ty TNHH LD Stellapharm
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Dương Thị An Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Giao hàng nhanh, sp chính hãng . Uống hợp sau này sẽ ủng hộ dài dài