Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ
Thương hiệu Pymepharco
Chuyên mục

Thuốc Maxapin 2g được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần Pymepharco. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Maxapin 2g là gì

Maxapin 2g là kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư. Với thành phần dược chất chính là Cefepim hàm lượng 2g. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc được dùng để điều trị viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, …

Công dụng – chỉ định của Maxapin 2g

Maxapin 2g được chỉ định để điều trị Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da;

  • Viêm màng năo;

  • Nhiễm trùng huyết;

  • Viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết;

  • Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo);

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng ở người lớn: phối hợp với metronidazol tiêm tĩnh mạch;

  • Điều trị theo kinh nghiệm: sốt kèm giảm bạch cầu trung tính ở người lổn, trẻ em trên 2 tháng tuổi.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Maxapin 2g

Thuốc Maxapin 2g bao gồm những thành phần chính như là

Cetepim hydroclorid tương đương cetepim 2g

Tá dược: L-arginin

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Maxapin 2g

Thuốc Maxapin 2g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

  • Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút dung dịch chứa 100 mg/ml hoặc truyền tĩnh mạch ngắt quãng trong khoảng 30 phút với liều lượng ceíepim tùy theo mức độ nặng nhẹ. Truyến tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (v.d. dung dịch natri clorid 0,9%, dextrose 5%, Ringer lactat và dextrose 5%) vào lọ thuốc chứa 2 g cetepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 40 mg/ml; nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vào lọ thuốc chứa 2g ceíepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 20 mg/ml. Một cách khác là pha 2 g cefepim (theo nhăn dán trên lọ thuốc) với 10 ml dịch truyển tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 160 mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch.
  • Độ ổn định dung dịch thuốc sau khi pha: Các dung dịch thuốc đã pha để tiêm tĩnh mạch giữ được ổn định trong vòng 18 – 24 giờ ở nhiệt độ phòng 20 – 25 °C; nếu để ở tủ lạnh 2 – 8°c thì giữ được ổn định 7 ngày.

Liều dùng

Liều thường dùng

  • Trẻ em trên 2 tháng tuổi đến 16 tuổi (thể trọng < 40kg): Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 8 – 12 giờ một lần (liều tối đa không vượt quá liều cho người lớn).
  • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 1 – 2 g cách 8 – 12 giờ một lần.

Liều dùng gợi ý cho một số bệnh chuyên khoa

Trẻ em trên 2 tháng tuổi và trẻ thể trọng dưới 40 kg

  • Nhiễm khuẩn đường niệu có hoặc không có biến chứng: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày. Viêm phổi, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (không có biến chứng): Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 12 giờ một lẩn, dùng trong 10 ngày.
  • Giảm bạch cấu trung tính, có sốt: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 8 giờ một lần, dùng trong 7 ngày hoặc tới khi hết giảm bạch cầu trung tính.

Người lớn

  • Nhiễm khuẩn đường niệu (có hoặc không có biến chứng): Bệnh nhẹ đến vừa, tiêm tĩnh mạch 0,5 – 1g cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày. Bệnh nặng: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.
  • Viêm phổi: Nhiễm khuẩn trong bệnh viện, 1 – 2 g cách 8 – 12 giờ một lần. Chú ý: Liệu pháp điều trị có thể thay đổi từ 7 – 21 ngày; thường sẽ kéo dài nếu nhiễm Pseudomonas. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 1 – 2g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (không có biến chứng): Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.
  • Viêm màng não mủ và tổn thương thần kinh trung Ương do các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm (v.d. H.influenzae, Neisseria meningitis, E.coli, p.aeruginosa) hoặc do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm (v.d. Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, s. epidermidis). Ngươi lớn, liểu cefepim truyền tĩnh mạch 2 g, cách 8 giờ một lần. Trẻ em trên 2 tháng tuổi đến 15 tuổi, liều 50 mg/kg, cách 8 giờ một lần, trong 7-10 ngày. Thời gian điểu trị tùy theo từng người bệnh dựa trên đáp ứng với điều trị. Đối với nhiễm khuẩn do H.Influenzae, hoặc N.meningitidis thời gian điều trị được khuyến cáo: 7 ngày; do s. pneumoniae: 10-14 ngày; do vi khuẩn Gram âm hiếu khí: 21 ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng ở ổ bụng: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày, phối hợp với metronidazol (tiêm riêng rẽ).
  • Giảm bạch cầu trung tính có sốt (đơn trị liệu): Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 8 giờ một lần, dùng trong 7 ngày hoặc tới khi hết giảm bạch cầu trung tính.
  • Áp xe não, ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật thần kinh: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 8 giờ một lần, phối hợp với vancomycin (500 mg, cách 8 giờ một lần).

Điều chỉnh liều lượng ở người suy thận

Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính). Có thể dùng công thức dưới đây để ước tính độ thanh thải creatinin (Clcr) của người bệnh.

  • Với nam giới: Clcr (ml/phút) = [(140 – số tuổi) X thể trọng] / (72 X nồng độ creatinin huyết thanh)
  • Với nữ giới: Clcr (ml/phút) = 0,85 X Clcr nam

(Trong đó: tuổi = năm; thể trọng = kg; nồng độ creatinin huyết thanh = mg/100 ml)

Liều duy trì dựa trên độ thanh thải creatinin (ml/phút) so với liều bình thường được khuyến cáo áp dụng theo bảng sau:

Đô thanh thải Creatinin (ml/phút) Liều duy trì khuyên dùng
> 60 (liều thường dùng) 500 mg cách 12 giờ một lần 1 g cách 12 giờ một lần 2 g cách 12 giờ một lần 2 g cách 8 giờ một lần
QO RA

 

500 mg cách 24 giờ một lần 1 g cách 24 giờ một lần 2 g cách 24 giờ một lần 2 g cách 12 giờ một lần
11 – 29 500 mg cách 24 giờ một lần 500 mg cách 24 giờ một lần 1 g cách 24 giờ một lần 2 g cách 24 giờ một lần
< 11 250 mg cách 24 250 mg cách 24 500 mg cách 24 1 g cách 24 giờ
giờ một lần giờ một lần giờ một lần một lần

Do dược động học tương tự như nhau đối với người lớn và trẻ em, đối với người bệnh là trẻ em bị suy thận, việc giảm liều áp dụng tương tự như đã khuyến cáo đối với người lớn bị suy thận.

Người lớn đang thẩm tách máu dùng liều đầu tiên 1 g cetepim một lần/ngày, sau đó dùng liều 500 mg một lần mỗi ngày để điều trị các nhiễm khuẩn hoặc dùng 1 g một lần mỗi ngày đối với nhiễm khuẩn ở người bệnh giảm bạch cầu trung tính có sốt.

Vì 68% lượng cetepim trong cơ thể mất đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lẩn lọc cần bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều ban đầu. Người bệnh đang thẩm tách màng bụng ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần hơn là cách 12 giờ một lần. Liều 2 g cách 48 giờ dùng cho người bệnh giảm bạch cầu trung tính có sốt.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Maxapin 2g

Tenfovix 300mg điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn
Tenfovix 300mg là gì Thuốc Tenfovix 300mg là một chất tương tự acyclic nucleoside phosphanate ức...
690.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân quá mẫn với L-Arginin.
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với ceíepim hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức hoặc với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicllin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Maxapin 2g

Trong quá trình sử dụng Thuốc Maxapin 2g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin (khoảng 5 -10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng thuốc loại beta lactam thì có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ.
  • Theo dõi những dấu hiệu của sốc phản vệ trong khi sử dụng liếu thuốc đầu tiên.
  • Giảm liều  người bệnh suy thận.
  • Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc cetepim trước khi tiêm để xem có tủa không.
  • Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuổi.
  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bị co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận vì có thể tăng nguy cơ Co giặt. Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.
  • Khi sử dụng thuốc kéo dài có thể gây nhiễm nấm hoặc tăng sinh nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm Clostridium difficile liên quan đến tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Nếu xảy ra tăng sinh nhiễm khuẩn cần bắt đầu một liệu pháp điều trị phù hợp.

Sử dụng Thuốc Maxapin 2g cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết, cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.

Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ cetepim vào sữa mẹ. Nên sử dụng thận trọng thuốc đối với người cho con bú. Có 3 vấn đế có thể xảy ra cho trễ bú sữa người mẹ dùng cetepim: thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trễ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng cetepim.

Ảnh hưởng của Thuốc Maxapin 2g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu vể ảnh hưởng của thuốc lên quá trình lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Maxapin 2g

  • Tránh dùng đồng thời với íurosemid, vì dễ gây điếc.
  • Ceíepim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.
  • Hoạt lực của ceíepim có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây uric niệu.
  • Amikacin kết hợp với cetepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cetalotin.

Tác dụng phụ của thuốc Maxapin 2g

Trong quá trình sử dụng Maxapin 2g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
  • Da: Phát ban, đau chỗ tiêm, ngứa.
  • Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, đau đầu.

ít gặp, 1/1OOO < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
  • Da: Mày đay, ngứa.
  • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.
  • Gan: Tăng cấc enzym gan (phục hồi được).
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Máu: Tăng bạch cẩu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
  • Tai: Ù tai.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Cơ – xương: Đau khớp.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Niệu sinh dục: Viêm âm đạo.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
  • Thần kinh: Chuột rút, ảo giác, rung giật cơ, co giật.

Quá liều và cách xử trí

Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lây đi được 68% lượng cetepim trong cơ thể.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cefepim là kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư. Thuốc được dùng theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptid ở vách tế bào vi khuẩn. Cetepim có phổ tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram âm bao gồm các vi khuẩn nhạy cảm với hầu hết các cephalosporin thế hệ 3, tuy nhiên thuốc cũng có tác dụng đối với một số vi khuẩn Gram âm đã kháng hầu hết các cephalosporin thế hệ 3 như Pseudomonas aeruginosa và một số Enterobacteriaceae. Tác dụng chống Pseudomonas aeruginosa tương tự hoặc kém hơn ceftazidim, mặc dù thuốc có thể tác dụng trên một vài chủng đã kháng ceftazidim. So với các cephalosporin thế hệ 3, cetepim có hoạt tính in vitro mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram dương như staphylococci.

Phổ kháng khuẩn

Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm có Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methicilin) và các chủng Streptococcus. Cefepim không bi beta-lactamase của các vi khuẩn Gram âm thuỷ phân và có thể tác dụng lên một số chủng Enterobacterlaceae và p. aeruginosa kháng cefotaxim hay ceftazidim. Cetepim có tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương (như cấc Staphylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có tác dụng tương tự ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroides tragilis.

Cetepim được dùng theo đường tiêm để điều trị nhiễm khuẩn đường niệu nặng có biến chứng (kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo) do các chủng E. coll hoặc Klebsiella pneumoniae hoặc Proteus mlrabllis nhạy cảm với thuốc.

Cetepim cũng được dùng điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc do Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cetepim.

Cetepim được dùng để điều trị viêm phổi nặng, viêm phổi có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter spp. nhạy cảm với thuốc. Cefepim cũng còn được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn nhạy m với thuốc.

Kháng thuốc

Những chủng staphylococci tiết penicilinase kháng penicilin (Staphylococci kháng methicilin) được coi như kháng cefepim, mặc dù các kết quả in vitro có thê’ thấy vi khuẩn vẫn nhạy cảm với thuốc.

Ở Việt Nam đã thấy kháng cetepim ít nhiều với các chủng Pseudomonas kể cả Pseudomonas aeruginosa, Cltrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia, Acinetobacter spp., Streptococcus spp., Enterococcus app., các trực khuẩn Gram âm (Achromobacter, Chriseo monas, Flavobacterium, Pasteurella,…).

Hiện nay, cetepim là thuốc kháng sinh ít bị p.aeruginosa kháng nhất, cẩn sử dụng cetepim một cách hợp lý để tránh tăng nhanh sự kháng cetepim của p.aeruginosa. sử dụng không đúng thuốc kháng sinh, nhất là thuốc kháng sinh phổ rộng sẽ làm cho tình trạng kháng thuốc kháng sinh tăng lên; chl dùng kháng sinh có phổ rộng như cetepim cho một sô’ trường hợp thật cần thiết: Nhiễm khuẩn nặng đe dọa mạng sống của người bệnh.

Đặc tính dược động học

Dược động học của cetepim là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đê’n 2 g tiêm tĩnh mạch và không thay đổi trong quá trình điều trị.

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết thanh tùy thuộc vào liều. Sau khi tiêm tĩnh mạch 30 phút với liều 500 mg và 1 g, nổng độ đỉnh trong huyết thanh lẩn lượt vào khoảng 40 và 80 pg/ml.

Phân bố: Khoảng 16 – 19% liều được gắn vào protein huyết tương, không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Cetepim phân bô’ rộng khắp vào cấc mô và dịch cơ thê’ kê’ cả nước tiểu, mật, túi mật, dịch màng bụng, dịch phế quản, đờm, ruột thừa, tuyến tiền liệt và đạt được nổng độ cao trong mật. Ceíepim phân bô’ vào sữa người với nồng độ thấp, sau khi tiêm truyền tĩnh mạch trên 1 giờ với một liều 1 g, nổng độ đỉnh của thuốc trong sữa trung bình khoãng 1,2 pg/ml. Trong khoảng liếu từ 250 mg đến 2 g, sự phân bố ở mô không thay đổi. Ceíepim qua được hàng rào mấu não và phân bô’ vào dịch não tủy. ở người bệnh cứ 8h lạl tiêm một liều 50 mg/kg, thì nổng độ trong dịch não tủy lầ 3,3 đến 6,7 mg/lít. Thể tích phân bố đo ở giai đoạn ổn định khoảng 14 – 20 lít.

Chuyển hóa: Trong cơ thể, cefepim rất ít bị chuyển hóa (chỉ khoảng 7% liều), khoảng 85% liều tiêm đào thải dưới dạng không bị thay đổi, theo nước tiểu qua lọc cầu thận.

Thải trừ: Độ thanh thải cetepim của thận là khỏang 130 ml/phút. Đặc điểm dược động học của cefepim không bị thay đổi ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường và ở người bị rối loạn chức năng gan, nên không cẩn thiết phải giảm liểu ở những người bệnh này. Nửa đời trong huyết tương của cetepim khoảng 2 giờ và kếo dài  người suy thận, bởi vậy với những người bệnh này cẩn giảm liều theo mức lọc cẩu thận. Nửa đời trong huyết tương của cetepim ở người lớn chức năng thận bình thường là 2 – 2,3 giờ. ở trẻ em 2 – 6 tháng tuổi là 1,9 giờ; trẻ trên 6 tháng tuổi đến 16 tuổi là 1,5 – 1,7 giờ. Nửa đời trong huyết tương ở người suy thận có độ thanh thải 31 – 60 ml/phút là 4,9 giờ, độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút có nửa đời là 10,5 giờ và độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, nữa đời là 13,5 giờ. Không có hiện tượng tích lũy thuốc ở người tiêm tĩnh mạch 2 g cách 8 giờ/lấn trong 9 ngày. Cetepim được lọc ở cầu thận, thải trừ ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Người lớn chức năng thận bình thường, tiêm cetepim liều đơn thì 80 – 82% thuốc được bài tiết ra nước tiểu. Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 11 tuổi thì 60% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu. Thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng có thể loại trừ được cetepim trong hệ tuẩn hoàn. 45 – 68% được loại trừ bằng thẩm tách máu.

Dược động học không thay đổi ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường, ở trẻ em trên 2 tháng tuổi, ở người suy gan.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Maxapin 2g

  • Không nên dùng Thuốc Maxapin 2g quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Maxapin 2g

Thuốc Maxapin 2g được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu Trắng + xanh lá. Tên sản phẩm màu xanh lá, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo PMP. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Maxapin 2g tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Maxapin 2g

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Thuốc Maxapin 2g mua ở đâu

Thuốc Maxapin 2g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Maxapin 2g giá bao nhiêu

Thuốc Maxapin 2g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 69.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-28301-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần Pymepharco

Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Maxapin 2g điều trị viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Maxapin 2g điều trị viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)