Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Mediplantex |
Chuyên mục | Tim mạch |
Medisamin 500mg điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: trước và trong khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang.
Nội dung chính
Medisamin 500mg được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, bào chế dưới dạng viên nén, với thành phần chính là Acid tranexamic hàm lượng 500mg. Thuốc được dùng theo đường uống, sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.
Medisamin 500mg được chỉ định điều trị rong kinh nguyên phát. Phù mạch di truyền. Chây máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối. Điều trị và phòng ngừa chày máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu. phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Dùng trong thời gian ngắn (2-8 ngày).
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc dưới dạng thuốc đông dược. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Mỗi viên Medisamin 500mg có chứa:
Tá dược vừa đủ 1 viên
Cách dụng:
Sử dụng bằng đường uống.
Uống nguyên viên với với nước lọc hoặc nước sôi để nguội.
Liều lượng:
Người lờn:
Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: mồi lần uống 2-3 viên (hoặc 15 – 25mg/kg), ngày 2-4 lần.
Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chay máu: uống mỗi lần 25mg/kg. ngày 3-4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật, trong vòng 2-8 ngày.
Rong kinh: (khới đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt), uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều tối đa mỗi ngày: 4,0 gam
Phù mạch di truyền: uống mồi lần 2-3 viên, ngày 2-3 lần. (hay màu mũi: uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần trong 7 ngày.
Trẻ em: thông thường mỗi lần uống 25mg/kg, ngày 2-3 lần, tùy theo chi định.
Người suy thận: điều chinh liều dùng và khoáng cách dùng dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh (SCC) hoặc độ thanh thái creatinin (Clcr)
Lưu ý: Không sử dụng đối với những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn, thì những đối tượng dưới đây không nên sử dụng:
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng:
Hiếm gặp và chù yếu giới hạn ờ buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng. Các triệu chứng này thường gặp khi dùng liều cao, giảm xuống khi giám liều.
Đã gặp ban ngoài da, gồm ban cố định do thuốc và ban bọng nước.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn. tiêu chày
Tim mạch: hạ huyết áp, huyết khối tác mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu ờ chân, nghẽn mạch phổi, huyết khối ở mạc treo ruột, tắc động mạch võng mạc)
Thần kinh trung ương: thiếu máu cục bộ và nhồi máu não (khi dùng điều trị cháy máu dưới màng nhện), đau dầu. tràn dịch nào. chóng mặt.
Huyết học: giảm tiếu cầu. rối loạn đông máu, thời gian cháy máu bất thường.
Thị giác: bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc. giám thị giác, bệnh vông mạc tĩnh mạch trung tâm.
Tiết niệu: hoại từ vó thận cấp ở người bị bệnh ưa chảy máu A.
Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau:
Người suy thận: cần điều chinh liều cho người suy thận do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.
Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bó tuyến tiền liệt qua niệu đạo. Người bệnh dùng acid tranexamic có thể ức chế sự phân giải các cục máu đông tồn tại ngoài mạch. Các cục máu đông trong hệ thống thận có thể dẫn tới tắc nghẽn trong thận. Phải thận trọng ở người đái ra máu (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản). Chảy máu do dông máu rái rác nội mạch không dược diều trị bằng acid tranexamic trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế tiêu librin. Trong một số trường hợp phù hợp. acid tranexamic có thể dược dùng sau đó nhưng phái theo dõi cẩn thận và dùng thuốc chống đông máu.
Thận trọng ờ phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
Không dùng đông thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây dông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
Thuốc qua được nhau thai. Đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Thông tin về sử dụng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chi nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn vượt nguy cơ thuốc có thề gây ra.
Acid tranexamic được tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chi bằng 1% trong máu mẹ.
Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc và lái xe.
Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thế gây huyết khối nhiều hơn.
Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác. Tác dụng chống tiêu fibrin cúa thuốc bị dối kháng bời các thuốc làm tan huyết khối.
Dùng đồng thời acid tranexamic với tretionin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Những triệu chứng quá liều có thề là: buồn nôn. nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt đế diều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều có thể gây nôn. rửa dạ dày. và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống hoặc do tiêm truyền, nên duy dịch để thúc đẩy thuốc bài tiết qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hồ trợ.
Acid tranexamic là một dẫn chất tống hợp của acid amin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế tác dụng chú yếu của acid tranexamic là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu, ức chế trực tiếp sự hòa tan cùa plasmin chi xảy ra ở mức độ thấp. Thuốc ức chế sự giảng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông. Nồng độ cần thiết của acid tranexamic trong huyết tương là 5 – 10 microgam/ml để có tác dụng ức chế tiêu fibrin.
Acid tranexamic dược hấp thu từ dường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng cùa thuốc khoáng 30 – 50%. Thuốc phân bố rộng trong cơ thể. Gắn rất ít vào protein huyết tương (3%).
Thuốc qua nhau thai và vào sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), vào được dịch não tùy (10% so với trong huyết tương). Thuốc phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong dịch khớp. Thời gian bán thài cùa thuốc khoáng 2 giờ.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
Chỉ dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất kỳ những phản ứng phụ không mong muốn nào thì hãy ngưng sử dụng và liên hệ với dược sĩ để được tư vấn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Chất liệu bao bì: Sản phẩm được đóng trong từng vỉ, sau đó đựng trong hộp giấy cứng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y Tế.
Dạng bào chế: viên nén.
Medisamin 500mg được điều chế dưới dạng viên nén, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy màu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu đen, phía dưới được in thương hiệu sản phẩm. 2 mặt bên được in chi tiết, đầy đủ thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng, thành phần,….
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh đông lạnh.
Để xa tầm tay trẻ em.
Chỉ sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày sản xuất. NSX và HSD được in trên bao vì sản phẩm.
Nếu thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy có hiện tượng lạ thì phải báo cho nhà sản xuất. Sau khi mở nắp lọ thuốc, nên sử dụng trong vòng không quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp.
Sản phẩm Medisamin 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Quý vị có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc thân thiện để được tư vấn địa chỉ mua hàng uy tín, chất lượng gần nơi bạn ở nhất.
Giá bán của sản phẩm Medisamin 500mg trên thị trường là: 85.000đ/ lọ 2. Giá trên có thể đã bao gồm cước phí. Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.
Để tránh mua phải những sản phẩm hàng giả, hàng kém chất lượng bạn nên đặt hàng ở những website uy tín, chất lượng.
Số đăng ký: VD-25947-16
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Đăng ký quảng cáo: 1163/12/QLD-TT, ngày 18-10-2012.
Công ty TNHH Đông Dược Phúc Hưng
Trụ sở: 96 – 98 Nguyễn Viết Xuân, Hà Đông, Hà Nội.
Nhày máy GMP WHO: CCN Thanh Oai, Thanh Oai, Hà Nội.
VIET NAM
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Võ Phước Mộc Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Giao hàng nhanh lắm ạ, đóng gói đẹp trong rất chanh sả, Shop tư vấn tận tình. Sẽ ghé mua lại nhiều ạ
Nguyễn Bá Thông Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng chuẩn đét luôn các c ạ Hi vọng e sẽ hợp và qlai Các c nên mua nhé