Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu Đạt Vi Phú
Chuyên mục

Thuốc Meirara 2,5mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Đạt Vi Phú. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ mãn kinh, điều trị hàng đầu ung thư vú phụ thuộc hormon giai đoạn muộn ở phụ nữ mãn kinh, …

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Meirara 2,5mg là gì

Thuốc Meirara 2,5mg là thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase. Thành phần dược chất chính gồm có Letrozol hàm lượng 2,5mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ mãn kinh, điều trị hỗ trợ trước phẫu thuật ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh có thụ thể hormon dương tính, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Meirara 2,5mg

Meirara 2,5mg được chỉ định

  • Kéo dài điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm ở phụ nữ mãn kinh đã điều trị chuẩn bằng tamoxifen 5 năm;
  • Điều trị ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ mãn kinh (mãn kinh tự nhiên hay nhân tạo), sau khi bệnh tái phát hoặc tiến triển ở người trước đây đã được điều trị bằng các thuốc kháng estrogen;
  • Điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ mãn kinh;
  • Điều trị hàng đầu ung thư vú phụ thuộc hormon giai đoạn muộn ở phụ nữ mãn kinh.
  • Điều trị hỗ trợ trước phẫu thuật ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh có thụ thể hormon dương tính, HER-2 âm tính khi không thích hợp dùng hóa trị và không được chỉ định phẫu thuật ngay.

Hiệu quả của letrozol chưa được chứng minh đối với ung thư vú có thụ thể hormon âm tính.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Meirara 2,5mg

Thuốc Meirara 2,5mg bao gồm những thành phần chính như là

Letrozol 2,5 mg

Tá dược: Lactose monohydrat, tỉnh bột ngô, cellulose vi tinh thế NÍ112, croscarmellose natri, Silicon dioxyd, magnesỉ stearat, hydroxypropylmethylcellulose E6, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, talc, màu oxyd sắt vàng.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Meirara 2,5mg

Thuốc Meirara 2,5mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

  • Nên uống viên nén bao phim letrozol với một ít nước. Do sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nên có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
  • Nếu quên liều, nên uống liều đã quên sớm nhất ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần đến thời gian liều tiếp theo (2 – 3 giờ), nên bỏ qua liều đã quên và uống những liều tiếp theo như bình thường. Không nên uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Liều dùng

  • Liều uống ở phụ nữ người lớn và người cao tuổi: 2,5 mg/ ngày, uống một lần trong ngày. Thời gian điều trị tối ưu chưa rõ. Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi. Ngừng điều trị khi không đáp ứng hoặc bệnh tiến triển nặng lên.
  • Ở điều trị hỗ ượ và điều trị hỗ trợ kéo dài, nên tiếp tục sử dụng letrozol trong vòng 5 năm hoặc tới khi khối u tái phát, tùy điều kiện nào tới sớm hơn.
  • Trong điều trị hỗ trợ, phác đồ điều trị liên tục (2 năm letrozol, sau đó là 3 năm tamoxifen) cũng nên được cân nhắc.
  • Trong điều trị hỗ trợ trước phẫu thuật, letrozol nên được sửu dụng ưong khoảng 4-8 tháng để làm giảm khối u nhiều nhất. Nếu đáp ứng không đầy đủ, nên ngừng letrozol và thảo luận với bệnh nhân về phẫu thuật và/ hoặc các lựa chọn điều trị khác.
  • Để dự phòng biến chứng loãng xương ở bệnh nhân điều trị bang letrozol, cần bổ sung vitamin D và calci hàng ngày.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc trên trẻ em. Chưa có đầy đủ thông tin về hiệu quả và an toan trên trẻ em (< 17 tuổi).
  • Suy thận: Không cần chinh liều trên bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 10 ml/phút. Chưa có đầy đủ thông tin về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.
  • Suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình không cần hiệu chỉnh liều, nhưng bệnh nhân xơ gan hoặc suy gan nặng cần giảm 50% liều, thường dùng liều 2,5 mg/ ngày dùng cách nhật.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Meirara 2,5mg

Gemita 1g điều trị cho bệnh nhân ung thư buồng trứng, ung thư bàng quang
Thuốc Gemita 1g là gì Thuốc Gemita 1g là thuốc bán theo đơn, sử dụng theo sự...
285.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Phụ nữ chưa mãn kinh, phụ nữ đang có thai hoặc chuẩn bị có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Mẫn cảm với letrozol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Meirara 2,5mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Meirara 2,5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Suy giảm chức năng thận

  • Không có số liệu về sử dụng letrozol ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút. Nên thận ưọng khi sử dụng leUozol ở những bệnh nhân này.

Suy giảm chức năng gan

  • Cần sử dụng thận trọng và hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan.
  • Ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C), nồng độ và thời gian bán thải tăng khoảng gấp đôi so với người tình nguyện khỏe mạnh. Do đó, những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ

Tác dụng trên xương

  • Lezotrol là một chất làm giảm estrogen mạnh. Phụ nữ có tiền sử loãng xương và/ hoặc gãy xương hoặc có nguy cơ cao bị loãng xương phải được đánh giá mật độ xương trước khi bắt đầu điều trị bổ sung và điều trị hỗ trợ tăng cường, theo dõi Ưong và sau điều trị với lezotrol. Điều trị hoặc dự phòng loãng xương (vận động, calci, vitamin D) nên được bắt đầu khi thích hợp và theo dõi cẩn thận. Trong nhóm bổ trợ, một chế độ điều trị tuần tự (letrozol 2 năm, sau đó tamoxifen 3 năm) cũng có thể được cân nhắc tùy thuộc vào thông tin an toàn của bệnh nhân.

Tình trạng mãn kinh

  • Cần thận trọng đối với phụ nữ chưa rõ ràng tình trạng mãn kinh. Phải định lượng LH, FSH và/ hoặc estradiol trong huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị. Chỉ nên sử dụng letrozol ở những phụ nữ có tình trạng nội tiết sau mãn kinh.

Cảnh báo khác

  • Letrozol là hóa chất độc do đó cần thận trọng trong bảo quản, vận chuyển và tiêu hủy.
  • Nên tránh dùng phối hợp leUozol với tamoxifen, các thuốc kháng exơogen khác hoặc các liệu pháp có chứa esfrogen vì những chất này có thể làm giảm tác dụng dược lý của letrozol.
  • Tính an toàn và hiện lực của lefrozol ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
  • Không có số liệu về sử dụng letrozol ở ung thư vú của nam.

Cảnh báo liên quan tá dược

  • MEIRARA có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.

Sử dụng Thuốc Meirara 2,5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Letrozol có thể gây độc với thai nhi. Hiện tại letrozol chỉ sử dụng cho phụ nữ sau mãn kinh. Trong tình ừạng đe dọa tính mạng hoặc bệnh rất nặng mà không thể điều trị bằng thuốc khác an toàn hơn mới chi định letrozol ở phụ nữ mang thai. Khi điều trị, cần cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ độc với thai nhi hoặc sảy thai.

Thời kỳ cho con bú

Cho đến nay chưa có thông tin về việc letrozol có qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ cho trẻ bú mẹ. Vì vậy không sử dụng letrozol ở phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Meirara 2,5mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi sử dụng letrozol, bệnh nhân thường mệt mỏi và chóng mặt, đôi khi buồn ngủ, vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Meirara 2,5mg

  • Tamoxifen điều trị đồng thời với letrozol làm giảm nồng độ letrozol trong máu 38%. Nhưng kinh nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng nếu dùng letrozol ngay sau tamoxifen thì tác dụng điều trị của letrozol khônệ bị ảnh hưởng. Không dùng đồng thời letrozol với các thuốc điều hòa chọn lọc thụ thể esưogen khác như raloxifen vì làm giảm nồng độ letrozol trong huyết tương. Nếu cần chống loãng xương, nên dùng biphosphonat uống hơn dùng raloxifen.
  • Các estrogen làm giảm tác dụng dược lý của các thuốc ức chế aromatase, do đó tránh phối hợp letrozol với estrogen.
  • Letrozol chuyển hóa qua các isoenzym 3A4 và 2A6 của CYP450. Do đó, khi phối hợp với các thuốc gầy cảm ứng hoặc ức chế các isoenzym này sẽ làm thay đổi chuyển hóa của letrozol. Tuy nhiên, cimetidin và diazepam không ảnh hưởng đến chuyển hóa lefrozol.
  • Mặt khác, letrozol ức chế mạnh CYP2A6 và ức chế yếu hơn CYP2C19. Do đó, dùng đồng thời letrozol có thê làm ẹiảm chuyên hóa và làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc cũng chuyển hóa do các enzym này. Tuy nhiên, leUozol không ảnh hưởng đến chuyển hóa của warfarin và diazepam.

Tác dụng phụ của thuốc Meirara 2,5mg

Trong quá trình sử dụng Meirara 2,5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tóm tắt hồ sơ an toàn

  • Tần suất của các tác dụng không mong muốn chủ yếu dựa trên các thông tin từ các nghiên cứu lâm sàng.
  • Khoảng đến 1/3 bệnh nhân được điều trị với lefrozol ở nhóm di căn và khoảng 80% bệnh nhân trong nhóm bổ trợ cũng như frong nhóm hỗ trợ tăng cường gặp phải các tác dụng không mong muôn. Phân lớn các tác dụng không mong muôn xảy ra trong vài tuần đầu điều trị.
  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo nhiều nhất trong các nghiên cứu lâm sàng là bốc hỏa, tăng cholesterol huyết, đau khớp, mệt mỏi, tăng đổ mồ hôi và buồn nôn
  • Ngoài ra, các tác dụng không mong muốn quan trọng có thể xảy ra khi điều trị với letrozol là: Các biên cô vê xương như loãng xương và/ hoặc gãy xương và các biến cố tim mạch (bao gồm các biến cố trên mạch máu não và huyết khối tắc mạch). Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất được mô tả ở Bảng 1

Danh muc liệt kê các phản ứng có hai

Tần suất các phản ứng có hại thu được chủ yếu từ dữ liệu lâm sàng

Những phản ứng có hại được liệt kê trong Bảng 1, được báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường.

Bảng 1

Rất thường gặp, ADR > 1/10, thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10, ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100, hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000, chưa rõ tần suất (Không thể ước tính từ số liệu có san)

Nhiễm khuẩn
ít gặp Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Tân tạo u, lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả u nang và polyp)
ít gặp Đau
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
ít gặp Giảm bạch cầu
Rối loạn hệ miễn dịch
Chưa rõ tần suất Phản ứng phản vệ
Rôi loạn chuyên hóa và dinh dưỡng
Rất thường gặp Tăng cholesterol huyết
Thường gặp Biếng ăn, tăng thèm ăn
Rối loạn tâm thần
Thường gặp Trầm cảm
ít gặp Lo lắng (bao gồm cả căng thẳng), khó chịu
Rối loạn hệ thần kinh trung ương
Thường gặp Đau đầu, chóng mặt
ít gặp Chứng buồn ngủ, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, đau thắt lưng (bao gồm dị cảm, ngưng thở), rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não, hội chứng ống cổ tay
Rối loạn về mắt
ít gặp Đục thủy tinh thể, kích ứng mắt, mờ mắt
Rối loạn về tỉm
ít gặp Đau bụng1, nhịp tim nhanh, nhịp tim thiếu máu cục bộ (Bao gồm đau thắt ngực mới hoặc tồi tệ hom, đau thắt ngực đòi hỏi phẫu thuật, nhồi máu cơ tim và thiếu máu cục cơ tim)
Rối loạn về mạch
Rất thường gặp Nóng bừng
Thường gặp Tăng huyết áp
ít gặp Viêm tĩnh mạch huyết khối
Hiếm gặp Thuyên tắc phổi, huyết khối động mạch, nhồi máu não
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
ít gặp Khó thở, ho
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp Buồn nôn1, khó tiêu, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, nôn
ít gặp Khô miêng, viêm miệng1
Rối loạn mật
ít gặp Tăng men gan
Chưa rõ tần suất Viêm gan
Rối loạn da và các mô dưới da
Rất thường gặp Tăng mồ hôi
Thường gặp Chứng rụng tóc, phát ban (bao gồm ban đỏ, ban dát, vẩy nến), da khô
ít gặp Ngứa, mày đay
Chưa rõ tần suất Phù mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Rất thường gặp Đau khớp
Thường gặp Đau cơ, đau xương, loãng xương, gãy xương
ít gặp Viêm khớp
Chưa rõ tần suất Ngón tay bật
Rối loạn thận và tiết niệu
ít gặp Tăng số lần đi tiểu
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Thường gặp Chảy máu âm đạo
ít gặp Khô âm đạo, đau ngực
Rối loạn chung và tại vị tri sử dụng
Rất thường gặp Mệt mỏi (bao gồm chứng suy nhược, buồn nôn)
Thường gặp Phù ngoại vi
ít gặp Phù, niêm mạc khô, khát, sốt
Xét nghiệm
Thường gặp Tăng cân
ít gặp Giảm cân

1 Các phản ứng thuốc không mong muốn chi báo cáo ở giai đoạn di căn

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các ADR thường nhẹ và dung nạp được, đa số do hậu quả của thiếu esừogen như bốc hỏa, rụng tóc. Cần chú ý loãng xương.

Loãng xương: Do lefrozol làm giảm nồng độ esứogen trong máu vì vậy sẽ làm giảm mật độ muối khoáng trong xương. Trước điều trị và định kỳ hàng năm ưong quá trình điều trị bằng letrozol cần phải kiểm tra mật độ xương vùng xương chậu và cột sống. Nếu phụ nữ sau mãn kinh điều trị bằng letrozol có loãng xương có thể điều ưị bằng uống biphosphonat. Phụ nữ điều trị bằng letrozol phải được khuyến cáo thay đổi lối sống: Bổ sung calci và vitamin D trong chế độ ăn, vận động, bỏ thuốc lá, hạn chế uống đồ uống có cồn.

Khi bị tăng cholesterol máu có thể điều trị thuốc giảm lipid máu.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gộp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Cho đến nay thông tin về quá liều ở người rất hạn chế. Điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ, theo dõi các dấu hiệu sống là chủ yếu nếu có quá liều xảy ra. Có thể gây nôn nếu phát hiện sớm bệnh nhân mới uống thuốc quá liều.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase.

Mã ATC: L02BG04.

Letrozol là dẫn chất benzyltriazol, là chất ức chế aromatase chọn lọc không steroid. Letrozol khác biệt với aminoglutethimid về cấu trúc nhưng cùng chung tác dụng dược lý và ức chế cạnh tranh aromatase. Mặc dù cùng có tác dụng ức chế chọn lọc aromatase nhưng letrozol có tác dụng chọn lọc và mạnh hom khi tính theo mol.

Cơ chế tác dụng: Aromatase là enzym chuyển androgen thành estrogen, letrozol gắn vào nhân hem cùa tiểu đơn vị CYP450 của aromatase. Do đó aromatase bị ức chế và làm giảm nồng độ estrogen (estron, estradiol và estron sulfat) trong huyết tương.

Tác dụng chống ung thư: Ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú điều trị bằng letrozol liều hàng ngày 0,1 – 5 mg cho thấy letrozol có tác dụng ức chế làm giảm nồng độ estradiol, estron, esfron sulfat trong huyết tương khoảng 75 – 95% và đạt được khả năng ức chế tối đa trong vòng 2-3 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị. Khả năng ức chế hormon phụ thuộc liều, với liều điều trị > 0,5 mg/ ngày nồng độ estrogen huyết tương bị giảm trong suốt quá trình điều trị; nồng độ estron, estron sulfat huyết tương có thể giảm thấp dưới mức có thể đo được.

Tác dụng hormon: Letrozol có tác dụng ức chế chọn lọc quá trình tổng hợp estrogen và không ảnh hưởng đến tổng hợp corticosteroid thượng thận, aldosteron hoặc hormon tuyến giáp, ức chế tổng hợp estrogen không gây tích lũy các chất tiền thân của androgen.

Đặc tính dược động học

Hấp thụ

Letrozol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống (sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 99,9%). Điều trị với letrozol 2,5 mg/ ngày, nồng độ huyết tương ở hạng thái cân bằng động học đạt được sau 2-6 tuần. Letrozol có dược động học không tuyến tính, với liều 2,5 mg/ ngày uống lặp lại, nồng độ letrozol huyết tương ở hạng thái cân bằng động học cao gấp 1,5 – 2 lần so với nồng độ dự kiến khi uống liều đơn. Tuy nhiên, letrozol không bị tích lũy, nồng độ cân bằng (ổn định) letrozol huyết tương duy trì ổn định trong suốt quá trình điều trị hàng ngày. Thức ăn làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu (Tmax trung bình là 1 giờ lúc đói so với 2 giờ khi no, Crnax trung bình là 120 ± 20,3 nmol/ L lúc đói so với 98,7 ± 18,6 nmol/ L lúc no) nhưng mức độ hấp thu (AUC) không thay đổi.

Phân bố

Khoảng 60% letrozol gắn protein huyết tương, chủ yếu với albumin (55%). Nồng độ letrozol hong hồng cầu khoảng 80% nồng độ huyết tương. Sau khi uống 2,5 mg letrozol đánh dấu 14c, khoảng 82% nồng độ chất phóng xạ ở trong huyết tương dưới dạng không đổi. Do đó, nồng độ các chất chuyển hóa ừong tuần hoàn thấp. Letrozol phân bố nhanh chóng và rộng rãi trong các mô. Thể tích phân bố biểu kiến của letrozol ở hạng thái ổn định khoảng 1,87 ± 0,47 L/ kg.

Chuyển hóa

Letrozol được chuyển hóa ở gan bởi cytochrom P450 3A4 và 2A6, tạo thành chất chuyển hóa carbinol khônạ hoạt tính là 4,4’-methanol- bisbenzonitril, sau đó chất chuyển hóa này được bài tiết qua thận.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2-4 ngày. Sau khi uống liều hàng ngày 2,5 mg/ ngày, nồng độ ổn định đạt được trong vòng 2 đến 6 tuần. Nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định cao hơn xấp xỉ 7 lần so với nông độ đo được sau khi uông liều đơn 2,5 mg và cao hơn 1,5 đến 2 lần nồng độ ở trạng thái ổn định được dự đoán từ nồng độ đo được sau khi uống liều đơn, cho thấy sự không tuyến tính nhẹ của dược động học leUozol khi uống 2,5 mg/ ngày. Vì nồng độ ôn định được duy trì theo thời gian nên có thể kết luận rằng, không có sự tích lũy liên tục letrozol.

90% liều uống được thải trừ ra nước tiểu, ưong đó 75% la dạng liên hợp glucuronid của chất chuyển hóa carbinol, 9% chất chuyển hóa khác và 6% ở dạng thuôc chưa chuyển hóa

Dược động học trên đối tượng đặc biệt Người cao tuổi Độ tuổi không ảnh hưởng đến dược động học của letrozol.

Suy giảm chức năng thận

Trong một nghiên cứu ưên 19 người tình nguyện có chức năng thận ở nhiều mức độ khác nhau (Độ thanh thải creatinin ưong 24 giờ: 9-116 mL/ phút) không thấy có ảnh hưởng đến dược động học của letrozol sau khi dùng liều đơn 2,5 mg.

Suy gan

Trong một nghiên cứu tương tự ở những bệnh nhân có chức năng gan ở những mức độ khác nhau cho thấy, giá trị AUC trung bình ờ người tình nguyện bị suy gan vừa (Child-Pugh B) cao hơn 37% so với người bình thường, nhưng vẫn ở ưong khoảng được thấy ở người không bị suy gan. Trong một nghiên cứu so sánh dược động học của letíozol sau khi uống liều đơn ở 8 nam giới bị xơ gan và suy gan nặng (Child- Pugh C) với người tình nguyện khỏe mạnh (N=8), AUC và ti/2 tăng tương ứng khoảng 95% và 187%.

Thận trọng khi dùng letrozol cho bệnh nhân suy gan nặng sau khi đã cần nhắc lợi ích/ nguy cơ cho từng bệnh nhân.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Meirara 2,5mg

  • Không nên dùng Thuốc Meirara 2,5mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Meirara 2,5mg

Thuốc Meirara 2,5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dài, bao phim màu vàng, một mặt dập logo 0, mặt kia dập gạch ngang. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu xanh, phía dưới thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo công ty, phía trên góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Leflocin 750mg/150ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Meirara 2,5mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 4 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Meirara 2,5mg mua ở đâu

Thuốc Meirara 2,5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Meirara 2,5mg giá bao nhiêu

Thuốc Meirara 2,5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 6.750đ/ hộp 28 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-28918-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú

Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Meirara 2,5mg điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm ở phụ nữ mãn kinh
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Meirara 2,5mg điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm ở phụ nữ mãn kinh
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)