Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 chai 500ml
Thương hiệu Fresenius Kabi
Chuyên mục
Thành phần

Natri Bicarbonat 1.4% được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền với công dụng điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa và kiềm hóa nước tiểu.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Natri Bicarbonat 1.4% là gì

Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% có hoạt chất chính là natri bicarbonate có tác dụng kiềm hóa nhanh nhờ cơ chế đệm làm tăng sự giải phóng carbon dioxid. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, dùng theo đường tiêm truyền, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% được chỉ định điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa. Kiềm hóa nước tiểu trong trường hợp nhiễm độc phenobarbital.

Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

Mỗi chai dung dịch tiêm truyền Natri Bicarbonat 1.4% có chứa những thành phần chính như là:

Natri bicarbonat 1,4g

Nước cất pha tiêm vđ 100ml

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch chậm.

Dung dịch phải được truyền vào tĩnh mạch trung tâm.

Liều dùng tham khảo:

Liều phụ thuộc vào mức độ mất cân bằng acid-base.

Điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa

Sử dụng cho người lớn và trẻ em

Theo chỉ số khí máu động mạch, tuổi, cân nặng, tình trạng bệnh, liều lượng sẽ được tính theo công thức sau: Liều natri bicarbonat (mmol) = mức thiếu hụt base (mmol/l) X thể trọng (kg) X 0,3 (Hệ số 0,3 tương ứng với tỷ lệ tương quan của dịch ngoại bào so với tổng lượng dịch cơ thể).

Ví dụ:

Nếu mức thiếu hụt base ở bệnh nhân nặng 70 kg là 5 mmol/l thì:

5 X 70 X 0,3 = 105 mmol natri bicarbonat được truyền (tương ứng với 630 ml dung dịch natri bicarbonat 1,4 % w/v).

Nếu không xét nghiệm được khí máu động mạch (ABGs), thì theo cách điều trị kinh nghiệm, tiêm truyền chậm vào tĩnh mạch lúc đầu 1 mmol/kg, rồi sau 10 phút dùng không quá 0,5 mmol/kg.

Sử dụng cho trẻ sơ sinh

Ở trẻ sơ sinh, liều hàng ngày không được vượt quá 8 mmol/kg thể trọng/ngày, được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch chậm.

Việc điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa không nên tiến hành quá nhanh. Khuyến cáo chỉ nên dùng 1/2 liều tính toán được và tiếp tục điều chỉnh liều theo kết quả phân tích khí trong máu thực tế.

Liều tối đa hàng ngày: theo các yêu cầu điều chỉnh.

Kiềm hóa nước tiểu

Để kiềm hóa nước tiểu, liều được điều chỉnh theo độ pH mong muốn của nước tiểu và nên kèm theo giám sát cân bằng acid-base và cân bằng nước.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Thuốc Savisang 60mg điều trị các biểu hiện đau hay co thắt đường tiết niệu, chống co thắt cơ trơn
Thuốc Savisang 60mg Savisang 60mg là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm kiềm chuyển hoá

Giảm thông khí

Tăng natri huyết

Trong những tình huống mà việc tiêm natri là chống chỉ định như: suy tim, phù, tăng huyết áp, sản giật, tổn thương thận.

Hạ calci huyết

Mất clorid

Tăng aldosterone máu.

Suy thận

Có tiền sử sỏi tiết niệu.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

Trong quá trình sử dụng Natri Bicarbonat 1.4%, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Cần đặc biệt chú ý đến khả năng giảm kali huyết.

Nếu việc cung cấp natri là chống chỉ định, nhưng chức năng thận không bị tổn thương, nên kiềm hoá bằng dung dịch tromethamin.

Nguy cơ tăng natri huyết và tăng độ thẩm thấu ờ người bệnh bị suy tim và suy thận, rồi dẫn đến nguy cơ tăng khối lượng máu và phù phổi. Đặc biệt là ở những bệnh nhân suy thận có tiểu ít, bí tiểu và những bệnh nhân đang sử dụng corticoid.

Trong thời gian điều trị nhiễm acid bằng natri bicarbonat cần theo dõi điện giải huyết và tình trạng cân bằng acid- base.

Bất cứ khi nào truyền dung dịch natri bicarbonat, các thông số khí máu động mạch, đặc biệt là pH máu động/tĩnh mạch và nồng độ carbon dioxid phải được kiểm tra trước và trong suốt quá trình điều trị để giảm thiểu khả năng quá liều và gây chứng nhiễm kiềm.

Tai nạn do tiêm ngoại mạch các dung dịch ưu trương có thể gây kích ứng mạch hoặc vảy kết. Tránh sử dụng trên các tĩnh mạch da đầu.

Nếu nhiễm toan hô hấp kết hợp với nhiễm toan chuyển hóa, phải sử dụng thông khí phổi và truyền dịch để tránh việc dư thừa CO2.

Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em (< 2 tuổi):

Phải truyền tĩnh mạch chậm, việc truyền nhanh dung dịch natri bìcarbonat ưu trương có thể gây tăng natri huyết, giảm áp lực dịch não tùy và có thể gây xuất huyết nội sọ. Không dùng > 8 mmol/kg thể trọng/ngày.

Sử dụng thuốc Natri Bicarbonat 1.4% cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Chưa xác định được tính an toàn khi truyền natri bicarbonat cho người mang thai. Tuy nhiên cần tránh dùng khi bị sàn giật.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa xác định được tính an toàn khi truyền natri bicarbonat cho người đang cho con bú.

Cân nhắc kỹ về lợi ích so với nguy cơ khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

Tương tác giữa thuốc Natri Bicarbonat 1.4% với các thuốc khác

Việc kiềm hóa nước tiểu sẽ làm tăng thải trừ tại thận các thuốc là acid, ví dụ: tetracyclin, doxycyclin, acid acetylsalicylic, chlorpropamid, lithium, methenamid. Nó làm tăng thời gian bán thải và thời gian tác dụng của các thuốc cơ bản như quinidin, amphetamin, ephedrin, pseudoephedrin, memantin và ílecainid. Natri bicarbonat có thể làm tăng tái hấp thu ở ống thận mecamylamin gây hạ huyết áp.

Tránh dùng natri bicarbonat với rượu.

Thận trọng khi sử dụng ion natri cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid hoặc corticotropin.

Nhiễm kiềm kèm hạ clorid có thể xảy ra nếu sừ dụng kết hợp natri bicarbonat với thuốc lợi tiểu hạ kali như bumetanid, acid ethacrynic, furosemid và thiazid.

Sử dụng đồng thời natri bicarbonat ờ những bệnh nhân đang dùng thuốc bổ sung kali có thể làm giảm nồng độ kali huyết bằng cách thúc đẩy sự di chuyển lon nội bào.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

Trong quá trình sử dụng Natri Bicarbonat 1.4% thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

Nhiễm kiềm, giảm kali huyết, tăng natri huyết, tăng áp suất thẩm thấu, giảm calci huyết, hạ đường huyết, nhiễm toan trong tế bào nghịch lý.

Rối loạn tim:

Suy giảm tình trạng huyết động học kết hợp với quá tải tuần hoàn.

Rối loạn hệ thần kinh:

Xuất huyết nội sọ (ở trẻ sơ sinh), dễ bị kích thích, hoặc co cứng.

Rối loạn chung và tại vị trí tiêm truyền:

Thoát mạch. Việc truyền không đúng (cận tĩnh mạch, trong động mạch) có thể gây hoại tử mô.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều do tiêm truyền natri bicarbonat có thể gây ra nhiễm kiềm chuyển hoá, sau đó làm giảm kali huyết hoặc gây co cứng cơ (tetany) do giảm calci huyết.

Khi quá liều cần ngừng tiêm truyền. Để khống chế các triệu chứng nhiễm kiềm, người bệnh nên thở bằng cách hít lại không khí thở ra, hoặc nếu nặng hơn có thể tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.

Trường hợp giảm kali huyết, có thể dùng kali clorid. Nếu ở người bệnh xuất hiện co cứng cơ mà không thể khống chế được bằng cách hít lại không khí thở ra, có thể cần dùng calci gluconat.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Natri bicarbonat giữ vai trò quan trọng trong hệ thống đệm của khoang ngoại bào. Tác dụng kiềm hoá xảy ra nhanh. Dung dịch natri bicarbonat, dùng có hiệu quả khi đường thông khí phổi không bị tổn thương, vì tác dụng đệm làm tăng sự giải phóng carbon dioxid. Truyền natri bicarbonat gây ra tác dụng kiềm hoá nhanh trong trường hợp nhiễm acid chuyển hoá, nhiễm acid do acid lactic hoặc trong trường hợp cần kiềm hóa.

Đặc tính dược động học

Sau khi truyền tĩnh mạch natri bicarbonat, tác dụng xảy ra tức thời. Điều trị nhiễm acid chuyển hoá không được quá nhanh. Chỉ nên bắt đầu điều trị một nửa liều đã tính và sau đó dựa vào phân tích khí trong máu để tiếp tục điều trị về sau.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Chưa có tài liệu nghiên cứu nào được công bố.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

  • Không nên dùng Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Natri Bicarbonat 1.4%

Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, được đựng trong chai hợp vệ sinh, bên ngoài là giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu đen trên nền hồng và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Natri Bicarbonat 1.4% tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Natri Bicarbonat 1.4%

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 chai 250ml hoặc hộp 1 chai 500ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 200g.

Dạng bào chế: dung dịch tiêm.

Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% mua ở đâu

Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% giá bao nhiêu

Thuốc Natri Bicarbonat 1.4% có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 chai 500ml. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VD-25877-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.

Địa chỉ: Khu vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam

Đánh giá Natri Bicarbonat 1.4% điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa và kiềm hóa nước tiểu
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Natri Bicarbonat 1.4% điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa và kiềm hóa nước tiểu
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)