Xuất xứ Greece
Quy cách Hộp 3 vỉ x 4 viên
Thương hiệu Remedina S.A
Chuyên mục

Thuốc Natrofen 500mg có tác dụng chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, ….

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Natrofen 500mg là gì

Natrofen 500mg là một kháng sinh bán tổng hợp đường uống thuộc nhóm Cephalosporin. Với thành phần dược chất chính là Cefprozil hàm lượng 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như: các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Natrofen 500mg

Thuốc Natrofen 500mg được chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp tính và viêm tai giữa cấp tính có mủ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
  • Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: nhiễm trùng da không biến chứng, đối với trường hợp áp xe, thường yêu cầu phẫu thuật.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm bàng quang cấp tính…

Cần thực hiện các nghiên cứu về số lượng cũng như tính nhạy cảm của vi khuẩn, nếu có thể, nên xác định mức độ nhạy cảm của các tác nhân gây bệnh có hay không có tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Staphylococcus pyogenes.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Natrofen 500mg

Thuốc Natrofen 500mg bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất: Cefprozil monohydrat 523,1 mg tưong đưong với Cefprozil 500 mg

Tá dược: Opadry Y-I-7000, cellulose vi tinh thể, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Natrofen 500mg

Thuốc Natrofen 500mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống trước/ trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo của cefprozil đối với nhóm đối tượng cụ thể và loại nhiễm khuẩn được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây:

Đối tượng/ Loại nhiễm khuẩn Liều dùng (mg) Thời gian điều trị (ngày)
Người lớn và thanh thiếu niên (> 13 tuổi)
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
Viêm họng/ viêm amiđan 500 mg mỗi 24 giờ 10*
Viêm xoang cấp

(đối với nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, nên dùng liều cao hơn)

250 mg mỗi 12 giờ hoặc

500 mg mồi 24 giờ

10
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Nhiễm khuẩn cấp hai của viêm phế quản cấp và đợt nhiễm khuẩn cấp tính của viêm phế quản mạn 500 mg mỗi 12 giờ 10
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 250 mg mỗi 12 giờ hoặc

500 mg mỗi 24 giờ hoặc

500 mg mỗi 12 giờ

10
Trẻ em (2 tuổi – 12 tuổi)
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
Viêm họng, viêm amiđan 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ 10*
Nhiễm khuân da và cấu trúc da
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 20 mg/kg mỗi 24 giờ 10
Trẻ nhỏ (6 tháng – 12 tuổi)
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
Viêm tai giữa 15 mg/kg mỗi 12 giờ 10
Viêm xoang cấp

(đối với nhiễm khuẩn vừa và nặng, nên dùng liều cao hơn)

7,5 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 15 mg/kg mỗi 12 giờ 10

Trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi Streptococcus pyogenes, cefprozil nên được sử dụng trong thời gian ít nhất là 10 ngày.

Không vượt quá liều dùng khuyến cáo cho người lớn.

Chú ý: Đối với các liều dùng dưới 500 mg/lần dùng, sản phẩm này không thích hợp, đề nghị tham khảo sử dụng các dạng bào chế hoặc liều dùng thích hợp.

Suy thận

Cefprozil có thể được chỉ định cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Liều dùng và thời gian đưa thuốc sẽ được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân theo bảng dưới đây

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng (mg) Thời gian đưa thuốc
0-120 Không đổi Không đổi
0-29* */í liều Không đổi

Cefprozil bị loại bỏ trong quá trình lọc máu, do đó, thuôc nên được sừ dụng sau khi kết thúc quá trình lọc máu.

Suy gan

Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Natrofen 500mg

Bbcelat, điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn
Bbcelat được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Mẫn cảm với cefprozil, kháng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Natrofen 500mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Natrofen 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Cảnh báo

  • Trước khi chỉ định điều trị bằng Natrofen, cần xem xét xem bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các cefprozil, cephalosporin, penicillin, hoặc các thuốc khác. Nếu bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng chéo với Natrofen.
  • Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn với Natrofen, ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Đối với trường hợp gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cấp tính, có thể chỉ định các liệu pháp cấp cứu khác (epinephrin, các biện pháp cấp cứu khác bao gồm thở oxy, truyền dịch, kháng histamin, corticosteroid, …).
  • Điều trị bằng thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy. Trong trường hợp đó, cần thông báo cho bác sĩ và tiếp nhận các biện pháp điều trị tương ứng.
  • Thông báo cho bác sỹ điều trị nếu có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Đã có báo cáo về tình trạng dương tính khi test trực tiếp Coombs ở bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh cephalosporin.
  • Tính an toàn và hiệu quả của cefprozil chưa được thiết lập trên trẻ dưới 6 tháng tuổi trong điều trị viêm tai giữa và viêm xoang cấp, trên trẻ dưới 2 tuổi trong điều trị viêm họng/ viêm amiđan hoặc nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tích lũy các kháng sinh cephalosporin khác trên trẻ sơ sinh (kết quả của việc kéo dài thời gian bán thải của thuốc ở nhóm tuổi này).

Thận trọng

  • Cân nhắc thận trọng khi chỉ định đồng thời cefprozil và các thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Theo dõi chặt chẽ đối với trường hợp điều trị dài ngày bằng cefprozil, nếu có bội nhiễm trong quá trình điều trị, cần có biện pháp xử trí thích hợp.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận: cần đánh giá chức năng thận của bệnh nhân trước khi chỉ định thuốc, đồng thời theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị. và hiệu chỉnh liều khi cần thiết.

Sử dụng Thuốc Natrofen 500mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu ảnh hưởng trên sinh sản đã được thực hiện trên thỏ, chuột nhắt và chuột cống với liều uống cefprozil ở mức 0,8, 8,5 và 18,5 lần so với liều tối đa khuyến cáo ở người (100 mg/ngày), tính theo mg/m2 và không phát hiện ảnh hưởng có hại trên bào thai. Tuy nhiên, không có đủ dữ liệu về các nghiên cứu chi tiết có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng có thể dự đoán chính xác vê đáp ứng trên người, do đó, chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.

Cefprozil chưa được nghiên cứu trong thời gian chuyển dạ và sinh nở. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Một lượng nhỏ cefprozil (< 0,3% liều) được tìm thấy trong sữa người sau khi dùng một liều dơn 1 g ở phụ nữ cho con bú. Nồng độ trung bình của thuốc sau 24 giờ ở trong khoảng từ 0,25 đến 3,3 mcg/ml. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Natrofen 500mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng, lú lẫn và ngủ gà đã được báo cáo trong thời gian điều trị bằng cefprozil, và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, không lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng bất lợi trên khi dùng cefprozil.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Natrofen 500mg

  • Sử dụng đồng thời cephalosporin và aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
  • Sự có mặt của cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến các xét nghiệm creatinin trong máu và nước tiểu theo phương pháp picrat kiềm.
  • Sử dụng đồng thời cephalosporin và probenecid làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC của cefprozil.
  • Trong các nghiên cứu tương tác thuốc trong phòng thí nghiệm: Kháng sinh cephalosporin có thể gây phản ứng dương tính giả trong một vài xét nghiệm nước tiếu theo nguyên tắc khử đồng, hiện tượng này không xảy ra với các xét nghiệm dựa vào các enzym. Có thế xảy ra phản ứng âm tính giả đối với test ferricyanid để kiểm tra đường huyết.

Tác dụng phụ của thuốc Natrofen 500mg

Trong quá trình sử dụng Natrofen 500mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tác dụng không mong muốn của cefprozil tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuôc được dung nạp tốt, khoảng 2% bệnh nhân phải ngừng sử dụng cefprozil do gặp phải các tác dụng bất lợi.

Các tác dụng bất lợi thường gặp nhất quan sát được ở bệnh nhân điều trị với cefprozil được liệt kê dưới đây:

Tiêu hóa

  • Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)

Máu

  • Giảm số lượng tế bào bạch cầu (0,2%), giảm bạch cầu ưa eosin (2,3%).

Thận

  • Tăng BUN (chỉ số Blood urea nitrogen) (0,1%), tăng nồng độ creatinin máu (0,1%).

Gan-mật

  • Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), phosphatase kiềm (0,2%), và bilirubin (< 0,1%). Giống như các kháng sinh penicillin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật cũng được báo cáo với tỷ lệ hiếm gặp.

Quá mẫn

  • Phát ban (0,9%), ngứa (0,1%). Các phản ứng này được báo cáo thường xuyên hon ở trẻ em so với người lớn) Các dấu hiệu và triệu chứng này thường xuất hiện một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi kết thúc điều trị.

Thần kinh trung ương

  • Chóng mặt (1%), tăng động, đau đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ đã được báo cáo với tỷ lệ hiếm gặp (< 1%). Tất cả các tác dụng bất lợi này đều có thể hồi phục.

Khác

  • Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
  • Các phản ứng phụ sau đây, không xét đến quan hệ nhân quả với cefprozil, đã được báo cáo hiếm gặp trong quá trình thuốc lưu hành trên thị trường: sốc phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng màng giả), hồng ban đa dạng, sốt, các phản ứng như bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens- Johnson, và giảm tiểu cầu.

Chú ý dành cho nhóm cephalosporin

Ngoài các tác dụng không mong muốn được liệt kê trên đây, các tác dụng không mong muốn hoặc thay đổi trong kết quả xét nghiệm sau được báo cáo với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin:

  • Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, rối loạn chức năng thận, hoại tử thượng bì nhiễm độc, kéo dài thời gian prothrombin, dương tính giả test Coombs, tăng LDH, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
  • Một vài kháng sinh cephalosporin được cho có khả năng gây động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, khi không giảm liều. Nếu xuất hiện cơn co giật liên quan đến thuốc, ngừng sử dụng thuốc. Có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Quá liều và cách xử trí

Liều đơn 5000 mg/kg cefprozil đường uống không gây tử vong hoặc dấu hiệu của nhiễm độc ở chuột cống mới sinh, cai sữa hoặc trưởng thành và chuột nhắt trưởng thành. Liều đơn 3000 mg/kg đường uống gây tiêu chảy và ăn mất ngon ở khỉ cynomolgus nhưng không gây tử vong.

Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu sẽ giúp loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cefprozil là một kháng sinh bán tổng hợp đường uống thuộc nhóm Cephalosporin. Cefprozil là một kháng sinh thế hệ 2, giống như các thuốc thuộc nhóm Cephalosporin khác, cefprozil tác dụng theo cơ chế ức chế sinh tổng hợp peptidoglican, từ đó ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Cefprozil tác dụng trên các vi khuẩn gram (+), vi khuẩn gram (-) và một vài vi khuẩn kỵ khí, phổ tác dụng của cefprozil được trình bày dưới đây:

Vi khuẩn gram (+)

  • Staphylococci: Staphylococcus aureaus (chỉ tác dụng trên chủng còn nhạy cảm với methicillin, Natrofen không có tác dụng trên tụ cầu đã kháng methicilin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warneri.
  • Streptococci: Streptococcus pyogenes (Strepcococci nhóm A), Streptococcus Agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm c, D, F và G…

Vi khuẩn gram (-):

  • Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenza (kê cả chủng có thể tổng hợp enzyme beta-lactamase), Citrobacter diverus, Eschelia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng có khả năng tổng hợp penicillinase), Yroteus mirabilis, Salmonella spp., Shigella spp., Vibrio spp.
  • Đối với các nhiễm khuẩn do Citrobacter diversus và Klebsiella pneumonia, trước khi tiến hành điều trị cần phải kiểm tra tính nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc. Natrofen gần như không có tác dụng trên các chủng Acinetobacter spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris, ProvidenciaNằ.Serratia spp., Pseudomonas aeruginosa.

Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella melaninogenicus (hầu hết các chủng thuộc nhóm Bacteroides fragilis đã đề kháng Natrofen), Clostridium difficile, Clostridium perfrigens, Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Proionibacterium acnes.

Đặc tính dược động học

Cefprozil hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống của cefprozil vào khoảng 90%, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và nồng độ của thuốc trong máu, nhưng kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 15-45 phút.

Cefprozil liên kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 36%, và không phụ thuộc vào liều dùng trong khoảng từ 2mcg/ml đến 20 mcg/ml. Thời gian bán thải trung bình ở điều kiện bình thường là 1,3 giờ. Không tim thấy bằng chứng về sự tích lũy thuốc ở người có chức năng thận bình thường khi dùng liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày. Cefprozil bài tiết qua sữa với một lượng rất nhỏ (dưới 0,3% liều).

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 60% thuốc được thải trừ ở dạng ban đầu qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Trong 4 giờ đầu khi dùng thuốc với liều 500 mg, nồng độ trung bình của thuốc trong nước tiểu xấp xỉ 450 mcg/ml.

Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải của thuốc bị kéo dài và có thể lên tới 5,2 giờ. Ở những bênh nhân đã mất hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán thải trung bình của cefprozil vào khoảng 5,9 giờ, trong trường hợp chạy thận nhân tạo, thời gian này rút ngắn còn 2,1 giờ.

Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, các thông số dược động học không có sự khác biệt đối với người bình thường.

Dược động học trên người già: sau khi tiêm cefprozil 1 g một liều duy nhất, AUC trung bình quan sát được ở người già khỏe mạnh cao hơn khoảng 35-60% so với người bình thường, và ở nữ giới cao hơn so với nam giới khoảng 15-20%.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ dùng thuốc, và thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ. Khi sử dụng cefprozil cho bệnh nhi với liều đơn 15 mg/kg thì AUC tương đương khi dùng liều 500 mg ở người lớn.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Natrofen 500mg

  • Không nên dùng Thuốc Natrofen 500mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Natrofen 500mg

Thuốc Natrofen 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm, phía dưới góc tay trái in logo Vocate. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, số lô sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Natrofen 500mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Natrofen 500mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 4 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Natrofen 500mg mua ở đâu

Thuốc Natrofen 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Natrofen 500mg giá bao nhiêu

Thuốc Natrofen 500mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 485.000đ/ hộp 12 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-21377-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Remedina S.A.

Địa chỉ: Gounari 23 & Areos, Kamatero Attiki, 13451 Greece

Xuất xứ

Greece.

Đánh giá Thuốc Natrofen 500mg, trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Natrofen 500mg, trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)