Xuất xứ | Greece |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 4 viên |
Thương hiệu | Remedina S.A |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Thuốc Natrofen 500mg có tác dụng chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, ….
Nội dung chính
Natrofen 500mg là một kháng sinh bán tổng hợp đường uống thuộc nhóm Cephalosporin. Với thành phần dược chất chính là Cefprozil hàm lượng 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như: các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, …
Thuốc Natrofen 500mg được chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp tính và viêm tai giữa cấp tính có mủ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
- Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: nhiễm trùng da không biến chứng, đối với trường hợp áp xe, thường yêu cầu phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm bàng quang cấp tính…
Cần thực hiện các nghiên cứu về số lượng cũng như tính nhạy cảm của vi khuẩn, nếu có thể, nên xác định mức độ nhạy cảm của các tác nhân gây bệnh có hay không có tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Staphylococcus pyogenes.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Natrofen 500mg bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Cefprozil monohydrat 523,1 mg tưong đưong với Cefprozil 500 mg
Tá dược: Opadry Y-I-7000, cellulose vi tinh thể, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat
Thuốc Natrofen 500mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống trước/ trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng khuyến cáo của cefprozil đối với nhóm đối tượng cụ thể và loại nhiễm khuẩn được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây:
Đối tượng/ Loại nhiễm khuẩn | Liều dùng (mg) | Thời gian điều trị (ngày) |
Người lớn và thanh thiếu niên (> 13 tuổi) | ||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên | ||
Viêm họng/ viêm amiđan | 500 mg mỗi 24 giờ | 10* |
Viêm xoang cấp
(đối với nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, nên dùng liều cao hơn) |
250 mg mỗi 12 giờ hoặc
500 mg mồi 24 giờ |
10 |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | ||
Nhiễm khuẩn cấp hai của viêm phế quản cấp và đợt nhiễm khuẩn cấp tính của viêm phế quản mạn | 500 mg mỗi 12 giờ | 10 |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da | ||
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 250 mg mỗi 12 giờ hoặc
500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ |
10 |
Trẻ em (2 tuổi – 12 tuổi) | ||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên | ||
Viêm họng, viêm amiđan | 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ | 10* |
Nhiễm khuân da và cấu trúc da | ||
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 20 mg/kg mỗi 24 giờ | 10 |
Trẻ nhỏ (6 tháng – 12 tuổi) | ||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên | ||
Viêm tai giữa | 15 mg/kg mỗi 12 giờ | 10 |
Viêm xoang cấp
(đối với nhiễm khuẩn vừa và nặng, nên dùng liều cao hơn) |
7,5 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 15 mg/kg mỗi 12 giờ | 10 |
Trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi Streptococcus pyogenes, cefprozil nên được sử dụng trong thời gian ít nhất là 10 ngày.
Không vượt quá liều dùng khuyến cáo cho người lớn.
Chú ý: Đối với các liều dùng dưới 500 mg/lần dùng, sản phẩm này không thích hợp, đề nghị tham khảo sử dụng các dạng bào chế hoặc liều dùng thích hợp.
Suy thận
Cefprozil có thể được chỉ định cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Liều dùng và thời gian đưa thuốc sẽ được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân theo bảng dưới đây
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng (mg) | Thời gian đưa thuốc |
0-120 | Không đổi | Không đổi |
0-29* | */í liều | Không đổi |
Cefprozil bị loại bỏ trong quá trình lọc máu, do đó, thuôc nên được sừ dụng sau khi kết thúc quá trình lọc máu.
Suy gan
Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Natrofen 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cảnh báo
Thận trọng
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu ảnh hưởng trên sinh sản đã được thực hiện trên thỏ, chuột nhắt và chuột cống với liều uống cefprozil ở mức 0,8, 8,5 và 18,5 lần so với liều tối đa khuyến cáo ở người (100 mg/ngày), tính theo mg/m2 và không phát hiện ảnh hưởng có hại trên bào thai. Tuy nhiên, không có đủ dữ liệu về các nghiên cứu chi tiết có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng có thể dự đoán chính xác vê đáp ứng trên người, do đó, chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
Cefprozil chưa được nghiên cứu trong thời gian chuyển dạ và sinh nở. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ cefprozil (< 0,3% liều) được tìm thấy trong sữa người sau khi dùng một liều dơn 1 g ở phụ nữ cho con bú. Nồng độ trung bình của thuốc sau 24 giờ ở trong khoảng từ 0,25 đến 3,3 mcg/ml. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên trẻ bú mẹ.
Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng, lú lẫn và ngủ gà đã được báo cáo trong thời gian điều trị bằng cefprozil, và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, không lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng bất lợi trên khi dùng cefprozil.
Trong quá trình sử dụng Natrofen 500mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng không mong muốn của cefprozil tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuôc được dung nạp tốt, khoảng 2% bệnh nhân phải ngừng sử dụng cefprozil do gặp phải các tác dụng bất lợi.
Các tác dụng bất lợi thường gặp nhất quan sát được ở bệnh nhân điều trị với cefprozil được liệt kê dưới đây:
Tiêu hóa
Máu
Thận
Gan-mật
Quá mẫn
Thần kinh trung ương
Khác
Chú ý dành cho nhóm cephalosporin
Ngoài các tác dụng không mong muốn được liệt kê trên đây, các tác dụng không mong muốn hoặc thay đổi trong kết quả xét nghiệm sau được báo cáo với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin:
Liều đơn 5000 mg/kg cefprozil đường uống không gây tử vong hoặc dấu hiệu của nhiễm độc ở chuột cống mới sinh, cai sữa hoặc trưởng thành và chuột nhắt trưởng thành. Liều đơn 3000 mg/kg đường uống gây tiêu chảy và ăn mất ngon ở khỉ cynomolgus nhưng không gây tử vong.
Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu sẽ giúp loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefprozil là một kháng sinh bán tổng hợp đường uống thuộc nhóm Cephalosporin. Cefprozil là một kháng sinh thế hệ 2, giống như các thuốc thuộc nhóm Cephalosporin khác, cefprozil tác dụng theo cơ chế ức chế sinh tổng hợp peptidoglican, từ đó ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefprozil tác dụng trên các vi khuẩn gram (+), vi khuẩn gram (-) và một vài vi khuẩn kỵ khí, phổ tác dụng của cefprozil được trình bày dưới đây:
Vi khuẩn gram (+)
Vi khuẩn gram (-):
Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella melaninogenicus (hầu hết các chủng thuộc nhóm Bacteroides fragilis đã đề kháng Natrofen), Clostridium difficile, Clostridium perfrigens, Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Proionibacterium acnes.
Cefprozil hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống của cefprozil vào khoảng 90%, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và nồng độ của thuốc trong máu, nhưng kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 15-45 phút.
Cefprozil liên kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 36%, và không phụ thuộc vào liều dùng trong khoảng từ 2mcg/ml đến 20 mcg/ml. Thời gian bán thải trung bình ở điều kiện bình thường là 1,3 giờ. Không tim thấy bằng chứng về sự tích lũy thuốc ở người có chức năng thận bình thường khi dùng liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày. Cefprozil bài tiết qua sữa với một lượng rất nhỏ (dưới 0,3% liều).
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 60% thuốc được thải trừ ở dạng ban đầu qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Trong 4 giờ đầu khi dùng thuốc với liều 500 mg, nồng độ trung bình của thuốc trong nước tiểu xấp xỉ 450 mcg/ml.
Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải của thuốc bị kéo dài và có thể lên tới 5,2 giờ. Ở những bênh nhân đã mất hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán thải trung bình của cefprozil vào khoảng 5,9 giờ, trong trường hợp chạy thận nhân tạo, thời gian này rút ngắn còn 2,1 giờ.
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, các thông số dược động học không có sự khác biệt đối với người bình thường.
Dược động học trên người già: sau khi tiêm cefprozil 1 g một liều duy nhất, AUC trung bình quan sát được ở người già khỏe mạnh cao hơn khoảng 35-60% so với người bình thường, và ở nữ giới cao hơn so với nam giới khoảng 15-20%.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ dùng thuốc, và thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ. Khi sử dụng cefprozil cho bệnh nhi với liều đơn 15 mg/kg thì AUC tương đương khi dùng liều 500 mg ở người lớn.
Thuốc Natrofen 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm, phía dưới góc tay trái in logo Vocate. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, số lô sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 4 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Natrofen 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Natrofen 500mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 485.000đ/ hộp 12 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-21377-18
Remedina S.A.
Địa chỉ: Gounari 23 & Areos, Kamatero Attiki, 13451 Greece
Greece.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.