Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Thương hiệu | Pymepharco |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thuốc Negacef 250mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần Pymepharco. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
Nội dung chính
Negacef 250mg là một kháng sinh cephalosporin, bán tổng hợp, thế hệ 2. Với thành phần dược chất chính là Cefuroxim hàm lượng 250mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn niệu – sinh dục, bệnh lậu, …
Negacef 250mg được chỉ định trong điều trị
Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo;
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt mù da, chốc lở;
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn;
Bệnh lậu. viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung;
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydal, viêm họng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Negacef 250mg bao gồm những thành phần chính như là
Cefuroxim axetil tương đương ccfiiroxim 250 mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, natri croscarmellose, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc, hy promellose, titan dioxid.
Thuốc Negacef 250mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Người lớn:
Trẻ em:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Negacef 250mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu trên chuột nhắt và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc ceiuroxim.
Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn chi ở đường tiêu hóa, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
Một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn như đau đầu. Do đó, khi gặp triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
Trong quá trình sử dụng Negacef 250mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng cấp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefuroxiin là một kháng sinh cephalosporin, bán tổng hợp thế hệ 2. Cefuroxim axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng.
Cefuroxim có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (PBP). là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào.
Phổ kháng khuẩn:
Cefuroxim có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn gram âm tốt hơn các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1. Nhưng phổ tác dụng trên vi khuẩn gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động thủy phân của enzym beta lactamase so với cefamandol, do đó có tác dụng tốt hơn trên các chủng vi khuẩn tiết ra beta lactamase như Haemophilus influenzae. Neisseria, Escherichia coll, Enterobacter, Klebsiella. Cefuroxim không có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroidesfragilis.
Trên vi khuẩn hiếu khí gram dương: Cefuroxim có tác dụng trên Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase), trên Staphylococcus epidermidis. Các chủng tụ cầu kháng lại methicilin, oxacilin. đều đã đề kháng với cefiiroxim. Cefuroxim cũng có hoạt tính cao trên các chúng Streptococcus (liên cầu nhóm alpha máu và beta tan máu). Phần lớn các chủng Enterococci, bao gồm E.faecalis đều kháng lại cefuroxim. Listeria monocytogenes cũng kháng lại cefuroxim.
Trên vi khuẩn hiếu khí gram âm: Ceíủroxũn có tác dụng trên hầu hết các cầu khuẩn gram âm và nhiều trực khuẩn gram âm, bao gồm cả các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae. Cefuroxim có tác dụng trên các vi khuẩn sau thuộc họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, c. freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae. Proteus mirabilis. Providencia stuartii, Salmonella và Shigella. Đa số các chúng Morganella morganii. Provide ncia rettgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter cloacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serretia đều đã kháng cefuroxim.
Cefuroxim có hoạt tính cao trên Haemophilus influenzae (kể cả các chủng đã kháng ampicilin), H. parainfluenzae và Moraxella catarrhalis. Cefuroxim cũng có tác dụng trên Neisseriagonorrhoeae và N. meningitidis.
Trên vi khuẩn kỵ khí: Cefuroxim có hoạt tính trên Actinomyces, Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium. Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Clostridium nhưng không tác dụng trên c. difficile. Đa số các chủng Bacteroidesfragilis đều đã đề kháng lại cefuroxim.
Kháng thuổc:
Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chủ yếu theo cơ chế biến đối PBPđich, sinh bcta-lactamasc hoặc làm giảm tính thấm của cefuroxim qua màng tế bào vi khuẩn.
Sau khi uống cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để tạo thành cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng đường uống của cefuroxim axetil thay đổi, phụ thuộc vào dạng bào chế và sự có mặt của thức ăn trong ống tiêu hóa. Thuốc dược hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Sinh khả dụng sau khi uống viên nén cefuroxim axetil lúc đói vào khỏang 37% và đạt 52% nếu uống ngay trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn. Nồng độ đỉnh của cefuroxim trong huyết tương thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch.
Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 – 6 microgam/ml vào khỏang 3 giờ sau khi uống hỗn dịch có chứa 250 mg cefuroxim axetil. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt trung bình 71% nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc viên. Do đó, thuốc viên và hỗn dịch uống cefuroxim axetil không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.
Khỏang 33% đến 50% lượng cefuroxim trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxim phân bổ rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể, xâm nhập vào cả tuyến tiền liệt, vào được dịch màng phổi. đờm. dịch tiết phế quản, xương, mặt, dịch viêm, dịch màng bụng, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh năm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/l,73m2. Một lượng nhỏ cefuroxim có thể đi qua hàng rào máu năo trong trường hợp màng não không bị viêm. Tuy nhiên, cefuroxim chỉ đạt được nồng độ trong dịch não tủy khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp có viêm màng não. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi cả theo cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Trong trường hợp suy thận nửa đời thải trừ kéo dài hơn, dao động từ 1.9 đến 16.1 giờ tùy thuộc vào mức độ suy thận. Nửa đời thải trừ của cefuroxim cũng kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ nghịch với số tuần tuổi của trẻ và đạt giá trị tương đương với giá trị ở người trưởng thành sau 3-4 tuần tuổi. Thuốc đạt nồng dộ cao frong nước tiểu. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chi thài trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc có thể loại trừ được cefuroxim trong hệ tuần hoàn.
Thuốc Negacef 250mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngàoi là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ + xanh. Tên sản phẩm màu xanh + đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 5 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Negacef 250mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Negacef 250mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 3.400đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-24965-16
Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.