Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ
Thương hiệu Pymepharco
Chuyên mục

Thuốc Negacef 750 mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần Pymepharco. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, …

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Negacef 750 mg là gì

Negacef 750 mg là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2. Với thành phần dược chất chính là Cefuroxim hàm lượng 750mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn xương – khớp, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Negacef 750 mg

Negacef 750 mg được chỉ định trong điều trị

  • Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phổi và nhiễm trùng phổi hậu phẫu, viêm xoang, viêm amydal, viêm họng;

  • Bệnh lậu không biến chứng ở cả nam và nữ;

  • Nhiễm khuẩn xương – khớp: viêm xương – cơ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn;

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng;

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm quầng, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương;

  • Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: các bệnh viêm vùng chậu.

Ngoài ra cũng được chỉ định trong điểu tri nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Negacef 750 mg

Thuốc Negacef 750 mg bao gồm những thành phần chính như là

Cefuroxim natri tương đương

Ceíiiroxim 750 mg

Mỗi lọ dung môi chứa

Nước cất pha tiêm 5 ml

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Negacef 750 mg

Thuốc Negacef 750 mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Tiêm bắp:

  • NEGACEF 750 mg: thêm 3 ml nước cất pha tiêm vào lọ. Lắc nhẹ cho ra huyền dịch tráng đục.

Tiêm tĩnh mạch:

  • NEGACEF 750 mg: thêm ít nhất 6 ml nước cất pha tiêm vào lọ.
  • Lắc kỹ đến khi bột trong lọ tan hoàn toàn.

Truyền tĩnh mạch:

  • NEGACEF 750 có thể dùng truyền tĩnh mạch khi pha với các dung dịch tiêm truyền thông dụng như NaCl 0,9%, Dexfro 5%, Dextrose-Natri.

Độ ổn định dung dịch sau khi pha

  • Các dung dịch cefuroxim đã pha để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch vần giữ được tác dụng trong 24h nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng và 48h trong tủ lạnh (5 ± 3 °C).

Liều dùng

Tiêm bắp sâu (IM), tiêm tĩnh mạch (IV) chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.

Đối với người lớn:

  • Trong đa số các nhiễm khuẩn:IM hoặc IV 750mg X 3 lần/ngày (cách nhau mỗi 8 giờ), dùng trong 5-10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: 1,5g IV cách nhau mỗi 8 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng hoặc do các vi khuẩn ít nhạy cảm: l,5g I v mỗi 6 hay 8 giờ (tùy theo mức độ trầm trọng)

Khi có chỉ định, một số nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 750 mg hoặc 1,5 g X 2 lần/ ngày (IM hay IV) có thể điều trị bằng NEGACEF đường uống tiếp sau đó.

  • Viêm màng não: Liều 3 g IV mỗi 8 giờ một lần.
  • Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1,5 g, có thể chia làm hai mũi 750 mg IM vào các vị trí khác nhau ( ví dụ vào hai mông)

Điều trị dự phòng:

  • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: 1,5 g IV trước khi phẫu thuật 30 phút -1 giờ. Bổ sung 750 mg IM hay rv sau mỗi 8 giờ cho đến tối đa là 24 – 48 giờ sau.

Điều tri tiếp nối:

  • Viêm phổi: DiingNEGACEF 1,5 g IV X 2 hoặc 3 lần / ngày, trong 48 – 72 giờ. Sau đó dùng NEGACEF đường uống 500 mg X 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày.

Thời gian điều tri bằng đường tiêm uống phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh và tình trạng bệnh nhân.

Người bị suy giảm chức năng thận:

  • Độ thanh thải creatinin trên 20 ml/phút: dùng liều thông thường.
  • Độ thanh thải creatỉnin trong khoảng 10-20 ml/phút: 750 mg X 2 lần/ ngày
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 750 mg xl lần/ngày.

Bệnh nhân đang thẩm phân, nên dùng thêm một liều 750 mg IM hoặc IV vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Bệnh nhân đang được thẩm phân máu liên tục, liều dùng 750 mg X 2 lần/ ngày.

Trẻ em > 3 tháng tuổi:

Trong hầu hết các nhiễm khuẩn: 30-100 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.

Nhiễm khuẩn nghiêm trọng: Liều lớn hơn 100 mg/kg/ngày nhưng không được vượt quá liều tối đa dành cho người lớn. -Nhiễm khuấn xương và khớp: 150 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa dành cho người lớn), chia đều mỗi 8 giờ.

  • Viêm màng não: 200 -240 mg/kg/ngày IV, chia làm 3-4 lần. Sau 3 ngày hay khi có cải thiện, có thể giảm liều xuống 100 mg/kg/ngày IV.

Trẻ sơ sinh:

Trong hầu hết các nhiễm khuẩn: 30-100 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

  • Viêm màng não: Liều khởi đầu 100 mg/kg/ngày IV, có thể giảm xuống 50 mg/kg/ngày IV khi có chỉ định lâm sàng.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Negacef 750 mg

Medocef 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm
Thuốc Medocef 1g là gì Medocef 1g Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần dược chất...
61.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm cephalosporin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Negacef 750 mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Negacef 750 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Chỉ dùng thuốc ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
  • Người rối loạn chức năng thận.
  • Trước khi dùng cefuroxim, nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh với kháng sinh nhóm aminoglycosid vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Sử dụng kéo dài ceíủroxim có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm, trường hợp này có thề phải ngưng thuốc.

Sử dụng Thuốc Negacef 750 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.

Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng Cefuroxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.

Ảnh hưởng của Thuốc Negacef 750 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Negacef 750 mg

  • Không nên dùng natri carbonat để pha loãng cefuroxim.
  • Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận khi sử dụng chung cefuroxim.
  • Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ởthận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

Không trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ.

Tác dụng phụ của thuốc Negacef 750 mg

Trong quá trình sử dụng Negacef 750 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

  • Thường gặp: đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, ỉa chảy, ban da dạng sần.
  • Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
  • Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng, màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử bao bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí quá liều:

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trọ và giải quyết triệu chứng.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cefuroxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein đích thiết yếu. Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.

Cefiiroxim có hoạt tính kháng hữu hiệu Gram dương và gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cà hầu hết các chùng Staphylococcus tiết penicilinase và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, c và G), các chủng Gonococcus và Meginococcus.

Đặc tính dược động học

Cefuroxim natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 mcg/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau khi tiêm 8 giờ vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh. Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Tl/2 của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận, trẻ sơ sinh. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Cefuroxim không bị chuyển hỏa và được thải trừ ở dạng không đểi, khoảng 50% lọc qua cầu thận và 50% bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao frong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Negacef 750 mg

  • Không nên dùng Thuốc Negacef 750 mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Negacef 750 mg

Thuốc Negacef 750 mg được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh dương. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in số lô sản xuất, hạn sử dụng của sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Negacef 750 mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Negacef 750 mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ kèm ống nước cất pha tiêm 5ml, hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Thuốc Negacef 750 mg mua ở đâu

Thuốc Negacef 750 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Negacef 750 mg giá bao nhiêu

Thuốc Negacef 750 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 11.800đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-20039-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Cổ Phần Pymepharco

Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Negacef 750 mg điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn xương
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Negacef 750 mg điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn xương
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)