Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dược phẩm Hà Tây |
Chuyên mục | Tim mạch |
Số đăng ký | VD-7514-09 |
Nitralmyl 2,6mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nang với công dụng phòng cơn đau thắt ngực và điều trị hỗ trong bệnh suy tim trái nặng hay suy tim toàn bộ.
Nội dung chính
Nitralmyl 2,6mg là một nitrat hữu cơ, khi vào trong cơ thể nó được chuyển hóa thành gốc oxyd nitric làm cho myosin trong các myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hóa, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Nitralmyl 2,6mg được chỉ định phòng cơn đau thắt ngực; Điều trị hỗ trợ trong bệnh suy tim trái nặng hay suy tim toàn bộ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nang có chứa:
Hoạt chất: Nitroglycerin pellets tường ứng với Nitroglycerin 2.6mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, liều dùng được điểu chỉnh tuỳ theo tình trạng của bệnh nhân, uống thuốc nuốt trọn viên, không nhai hoặc ngậm.
Liều thông thường:
Phòng cơn đau thắt ngực: uống 2 – 3 viên/ngày, chia ra nhiều lần trong ngày.
Điều trị hỗ trợ trong bệnh suy tim trái nặng hay suy tim toàn bộ: uống mỗi lần 2 – 4 viên, 2 – 3 lần/ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Huyết áp thấp, truỵ tim mạch. Thiếu máu nặng. Tăng áp lực nội sọ do chấn thương đầu hoặc xuất huyết não. Nhồi máu cơ tim thất phải. Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Viêm màng ngoài tim co thắt. Dị ứng với các nitrat hữu cơ. Glôcôm góc đóng.
Trong quá trình sử dụng Nitralmyl 2,6mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Khi dùng thuốc phải tăng liều từ từ dể tránh nguy cơ hạ huyếp áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân, nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc. Khi dùng liều cao không nên giảm thuốc đột ngột. Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy gan, suy thận nặng, cường tuyến giáp, suy dinh dương. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Hiện không có tài liệu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Hiện không có tài liệu về sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Hiện chưa có tài liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dùng rượu đồng thời với Nitroglycerin có thể gây nên hạ huyết áp nghiêm trọng.
Các thuốc chống tăng huyết ấp, giãn mạch, lợi tiểu đều có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc gây nên đặc biệt ở người cao tuổi.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Nitralmyl 2,6mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt; giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp; giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm dau đầu. Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra ở người bệnh huyết áp thấp, người cao tuổi. Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hoá. Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin máu do thuốc oxy hoá Fe (II) làm cho huyết cầu tố không vận chuyển được oxy.
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm gặp:
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng:
Dùng Nitroglycerin quá liều gây hạ huyết áp nghiêm trọng kèm theo truy tim mạch, ngất, đau dầu dữ dội, chóng mặt, rối loạn thị giác, tăng ấp lực nội sọ, buồn nôn và nôn, đau quặn bụng, ỉa chảy, khó thở, methemoglobin huyết, bại liệt, hôn mê.
Xử lý:
Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm, nâng cao 2 chân nhằm mục đích cải thiện đường máu về tĩnh mạch. Phải truyền dịch và phải giữ cho đường thở được thông thoáng. Không nên dùng những chất co mạch vì có hại nhiều hơn lợi. Khi methemoglobin huyết xuất hiện, cần xử lý bằng tiêm dung dịch xanh methylen. Phải thực hiện rửa dạ dày sớm nếu thuốc dược dùng qua đường tiêu hoá.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nitroglycerin là một nitrat hữu cơ, khi vào trong cơ thể được chuyển hoá thành gốc oxyd nitric (NO) nhờ glutathion-S-reductase và cystein; NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (R-SNO), chất này hoạt hoá guanylat cyclase để chuyển thành guanosin triphosphat (GTP), thành guanosin 3’5’ monophosphat vòng (GMPc). GMPc làm cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hoá, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch.
Thuốc tác dộng chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn các dộng mạch và tiểu động mạch. Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim (giảm tiền gánh), hậu quả là giảm áp lực trong các buồng tim. Giãn nhẹ các tiểu động mạch dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và áp lực thất trái trong thời gian tâm thu hậu quả là làm giảm nhu cầu oxygen trong cơ tim (giảm hậu gánh). Liều cao làm giảm huyết áp nhất là huyết áp tâm thu tuy không nhiều nhưng có thể gây giảm phản xạ giao cảm làm mạch hơi nhanh và tăng sức co bóp cơ tim. Các nitrat còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxygen của cơ tim, cung và cầu oxygen của cơ tim được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực. Thuốc cũng làm giãn động mạch vành, làm mất co thắt mạch, dùng lâu dài còn có tác dụng phân bố lại máu có lợi cho các vùng dưới nội tâm mạc và làm phát triển tuần hoàn bàng hệ.
Trong suy tim, nitroglycerin làm giảm về tim đã cải thiện tiền gánh, làm giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi như vậy làm giảm các dấu hiệu ứ máu, với liều thích hợp thuốc lại làm giảm hậu gánh, tạo điều kiện cho tim tống máu tốt hơn, tăng thể tích tâm thu và cung lượng tim.
Nitroglycerin ít có hiệu lực khi uống do thuỷ phân ở dạ dày và bị thoái hoá giáng mạch khi qua gan. Dạng thuốc uống giải phóng kéo dài: lượng thuốc nhiều hơn dễ bão hoà chuyển hoá ở gan. Bảo đảm nồng độ có hiệu lực trong huyết tương. Thuốc có tác dụng sau 20 – 45 phút kéo dài dến 7 giờ.
Hoạt chất Nitroglycerin đã được làm rõ.
Thuốc Nitralmyl 2,6mg được bào chế dưới dạng viên nang, vỏ nang có màu hồng + trắng, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu hồng + trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: viên nang.
Thuốc Nitralmyl 2,6mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Nitralmyl 2,6mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 3 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-7514-09
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, TP Hà Nội.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Tiến Thịnh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Giao hàng nhanh chóng. Nhà thuốc được lên báo nên rất an tâm. Đóng gói cẩn thận còn kèm thư cảm ơn và tặng bịch khẩu trang nữa. Những điều nhỏ tạo nên ấn tượng lớn là đây nhé các bạn.