Xuất xứRumani
Quy cáchHộp 50 lọ
Thương hiệuS.C. Antibiotice

Omeusa được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng bôt pha tiêm với công dụng điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương,…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Omeusa là gì

Thuốc Omeusa là một trong số isoxazolyl penicillin ức chế mạnh sự phát triển của các tụ cầu tiết penicilinase giúp điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Omeusa

Thuốc Omeusa được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương – tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do chủng tụ cầu tiết penicilinase nhạy cảm. Không được dùng oxacilin để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng methicilin.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Omeusa

Xem thêm

Mỗi lọ bột pha tiêm Omeusa có chứa những thành phần chính như là:

Oxacilin (dưới dạng Oxacilin natri monohydrate) 1000mg

Tá dược: Dinatri phosphat khan.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Omeusa

Thuốc Omeusa cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Khi tiêm bắp phải tiêm sâu vào một khối cơ lớn, khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong vòng 10 phút để giảm thiểu kích ứng tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch liên tục oxacilin, không được cho chất phụ thêm vào thuốc tiêm.

Liều dùng tham khảo:

Liều thường dùng người lớn và thiếu niên:

Chống vi khuẩn: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 250 mg đến 1 gam, cứ 4 – 6 giờ 1 lần.

Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não do vi khuẩn: Tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 gam, cử 4 giờ 1 lần.

Liều thường dùng cho trẻ em:

Viêm màng não do vi khuẩn:

Trẻ sơ sinh cân nặng dưới 2 kg: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 25 đến 50 mg cho I kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần trong tuần đầu sau khi sinh, rồi 50 mg cho1kg thể trọng, cứ 8 giờ 1 lần sau đó. Trẻ sơ sinh cân nặng 2 kg trở lên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 50 mg cho 1 kg thể trọng, cứ 8 giờ 1 lần trong tuần đầu sau khi sinh, rồi 50 mg cho 1 kg thể trọng, cứ 6 giờ 1 lần sau đó.

Tất cả các chỉ định khác:

Trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 6,25 mg, cứ 6 giờ 1 lần.

Trẻ em dưới 40 kg thể trọng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch l12,5 đến 25 mg cho 1 kg thể trọng, cứ 6 giờ 1 lần; hoặc 16,7 mg cho 1 kg thể trọng, cứ 4 giờ 1 lần.

Trẻ em 40 kg thể trọng trở lên: Xem liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên.

Điều trị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới hoặc nhiễm khuẩn rải rác và viêm xương – tủy ở trẻ em trên 1 tháng tuổi và dưới 40 kg thể trọng: 100 – 200 mg/kg một ngày chia thành những liều bằng nhau, cứ 4 – 6 giờ 1 lần.

Điều chỉnh liều lượng đối với người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.

Thời gian điều trị: Thời gian điều trị bằng oxacilin phụ thuộc vào loại và mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và được xác định tùy theo đáp ứng điều trị lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn. Trong bệnh nhiễm tụ cầu nặng, điều trị với oxacilin trong it nhất 1 – 2 tuần. Khi điều trị viêm xương – tủy hoặc viêm màng trong tim, thời gian điều trị bằng oxacilin kéo dài hơn.

Pha chế thuốc tiêm

Để pha chế dung dịch ban đầu cho tiêm bắp, thêm 5,7 ml nước pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% dịch để pha loãng vào lọ 1 g để có nồng độ 250 mg trong 1,5 ml. Lắc lọ. Tiêm bắp ngay sau khi pha. Nếu không dùng ngay sau khi pha, dung dịch tiêm có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong vòng 3 ngày, và 7 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.

Để pha chế dung dịch ban đầu tiêm trực tiếp tĩnh mạch, thêm 10 ml nước pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để pha loãng vào lo 1 gam. Lắc lọ. Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch dã pha trong thời gian 10 phút.

Thuốc để tiêm truyền tĩnh mạch oxacilin natri được pha loãng trong dịch thích hợp để có nồng độ tối đa 40 mg trong 1 ml.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Lipiodol Ultra Fluide 10ml hỗ trợ chụp X quang
Lipiodol Ultra Fluide 10ml là gì Thuốc Lipiodol Ultra Fluide 10ml là một thuốc cản quang...
5.700.000
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Omeusa

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Phản ứng phản vệ trong lần điều trị trước với bất cứ một penicilin hoặc cephalosporin nào.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Omeusa

Trong quá trình sử dụng Omeusa, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Oxacilin có khả năng gây dị ứng như penicilin, và do đó phải tuân thủ những thận trọng thông thường của liệu pháp penicilin. Trước khi bắt đầu điều trị với oxacilin cần điều tra kỹ về những phản ứng dị ứng trước đây và đặc biệt phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc thuốc khác.

Sử dụng thuốc Omeusa cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Đã xác định oxacilin qua nhau thai. Sự an toàn khi dùng oxacilin cho bà mẹ mang thai chưa được khẳng dịnh nên chi sử dụng khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Thuốc có phân bố trong sữa, chưa rõ có gây hại cho trẻ hay không. Cân nhắc khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú hoặc không nên cho con bú khi dùng thuốc.

Ảnh hưởng của Thuốc Omeusa lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Omeusa

Tương tác giữa thuốc Omeusa với các thuốc khác

Giảm tác dụng: Penicilin có thể làm giảm hiệu lực của thuốc uống tránh thai. Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của các penicilin.

Tăng tác dụng: Disulfiram và probenecid có thể làm tăng nồng độ các penicilin trong huyết thanh. Dùng đồng thời liều lớn các penicilin tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu.

Oxacilin natri có thể tương kỵ về hóa học với một số thuốc, gồm các aminoglycosid và các tetracyclin, nhưng sự tương kỵ phụ thuộc vào nhiều yếu tố (ví dụ, nồng độ thuốc, dịch để pha loãng đặc hiệu, pH của thuốc đã pha, nhiệt độ).

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Omeusa

Trong quá trình sử dụng Omeusa thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Sau khi tiêm, thường gặp những phản ứng da, với tỷ lệ xấp xỉ 4% tổng số người được điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
  • Da: Ngoại ban.
  • Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Mày đay.
  • Gan: Tăng enzym gan.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

  • Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có giả mạc.
  • Gan: Vàng da ứ mật.
  • Máu: Mất bạch cầu hạt.
  • Thận: Viêm thận kẽ và tổn thương ống kẽ thận (phục hồi khi ngừng thuốc kịp thời).

Xử trí ADR:

Phải định kỳ đánh giá các hệ thận, gan và máu trong khi điều trị dài ngày bằng oxacilin. Vì các ADR về máu đã xảy ra trong khi điều trị bằng các penicilin kháng penicilinase, nên phải làm xét nghiệm số lượng và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị và mỗi tuần 1 – 3 lần trong khi điều trị. Ngoài ra, phải làm xét nghiệm nước tiểu, định kỳ định lượng nồng độ creatinin, AST (GOT) và ALT (GPT) trong huyết thanh trước và trong điều trị.

Nếu thấy có tăng bạch cầu ưa cosin, mày đay, hoặc tăng creatinin huyết thanh không có nguyên nhân trong khi điều trị bằng oxacilin, phải dùng liệu pháp chống nhiễm khuẩn khác thay thế.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Chưa có kinh nghiệm về quá liều, triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn và nôn. Phải ngừng thuốc ngay. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Oxacilin là một trong số isoxazolyl penicilin (oxacilin, cloxacilin và dicloxacilin).

Các isoxazolyl penicilin ức chế mạnh sự phát triển của phần lớn các tụ cầu tiết penicilinase, có tác dụng với vi khuẩn ưa khí Gram dương, đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi beta lactamase của vi khuẩn, do đó là thuốc có hiệu lực điều trị tốt. Dicloxacilin có tác dụng mạnh nhất và phần lớn chủng Staphylococcus aureus bị ức chế bởi nồng độ 0,05 – 0,8 microgam/ml. Nồng độ ức chế của cloxacilin là 0,1 – 3 microgam/ml và của oxacilin là 0,4 – 6 microgam/ml. Sự khác nhau này ít quan trọng trong thực tế, vì có thể hiệu chỉnh liều cho phù hợp. Oxacilin, dicloxacilin và cloxacilin nói chung có tác dụng yếu hơn với vi khuẩn nhạy cảm với penicillin G, và không có tác dụng với vi khuẩn Gram âm. Khi điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp toàn thân do liên cầu và tụ cầu, cần sử dụng cả oxacilin và penicillin G liều cao. Nếu chỉ dùng riêng oxacilin sẽ không có hiệu quả với nhiễm khuẩn do liên cầu.

Kháng thuốc: Có 2 loại kháng thuốc do 2 cơ chế: tiết penicilinase do vi khuẩn, đặc biệt tụ cầu và phát sinh tụ cầu kháng với penicillin kháng penicilinase (KP). Mức độ ổn định chống thủy phân do penicilinase của tụ cầu khác nhau giữa các penicillin KP. In vitro methicilin ổn định nhất, và oxacilin kém ổn định nhất. Kháng chéo hoàn toàn thường xảy ra giữa các penicillin KP. Tụ cầu kháng với các penicillin KP có tần số ngày càng tăng và đưoc goi là tụ cầu kháng methicilin. Sự kháng của tụ cầu với penicillin KP có tính nội tại và dường như do biển đoi trong thành tế bào của vi khuẩn, ngăn cản thuốc tới enzym đích. Cũng có thể có yếu tố kháng gây bởi plasmid. Tụ cầu kháng methicilin kháng với penicilin G, với tất cả các penicilin KP, và cephalosporin. Theo số liệu điều tra (1997-1998), ở Việt Nam, Staphylococcus aureus kháng oxacilin với tỷ lệ khoảng 30%. Vancomycin là thuốc được chon để điều trị các trường hợp nhiem khuẩn nặng gây bởi tụ cầu kháng methicilin với kháng tất cả các penicilin KP. Ciprofloxacin cũng có tác dụng, nhưng điều trị kéo dài thường dẫn đến phát sinh Staphylococcus aureus kháng ciprofloxacin.

Đặc tính dược động học

Oxacilin được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn (33%) qua đường tiêu hóa. Thuốc được hấp thu nhiều hơn khi uống lúc đói. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt xấp xỉ 5-10 microgam/ml trong vòng 1 giờ sau khi uống I g oxacilin. Tiêm bắp đạt nồng độ huyết tương cao hơn. Liều 500mg oxacilin tiêm bắp cho nồng độ tối đa trong huyết tuơng khoảng 15 microgam/ml sau 30-60 phút. Oxacilin gắn với albumin huyết tương ở mức độ cao (92,2 ± 0,6%). Thể tích phân bố là 0,33 ± 0,09% lít/kg. Độ thanh thải (ml.phút-1.kg-1) là 6,1 ± 1,7. Oxacilin bài tiết nhanh qua thận (46 4%), thải trừ đáng kể ở gan và bài tiết ở mật. Nửa đời huyết thanh là 0,4-0,7 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người bị suy thận.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Omeusa

  • Không nên dùng Thuốc Omeusa quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Omeusa

Thuốc Omeusa được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, bột màu trắng đến gần như trắng, được đựng trong lọ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước góc trên bên phải có khoảng màu xanh bên trong có in 1000mg màu trắng, phía dưới hộp là dải màu đỏ có ghi logo thương hiệu Antibiotice màu đen a+ màu đỏ ở giữa dải màu. Tên thuốc được in màu đen và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Omeusa tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Omeusa

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 50 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: bột pha tiêm.

Thuốc Omeusa mua ở đâu

Thuốc Omeusa có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Omeusa giá bao nhiêu

Thuốc Omeusa có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 50 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-20402-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: S.C. Antibiotice S.A.

Địa chỉ: Str. Valea Lupului nr. 1, Iasi, Jud. Iasi, cod 707410, Rumani.

Xuất xứ

Rumani


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá Omeusa điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương – tủy
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Omeusa điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương – tủy
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo