Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 60 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Tim mạch |
Pamidstad 2.5mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng điều trị tăng huyết áp vô căn và ứ muối, dịch liên quan suy tim sung huyết.
Nội dung chính
Pamidstad 2.5mg là một sulfonamide lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazide với hoạt chất chính là Indapamide hemihydrate được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Pamidstad 2.5mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn (đơn trị hoặc phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác). Ngoài ra thuốc còn điều trị ứ muối và dịch liên quan suy tim sung huyết (trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng thuốc lợi niệu mạnh hơn như bumetanid/furosemid).
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén bao phim Pamidstad 2.5mg có chứa những thành phần chính như là:
Indapamid hemihydrat 2,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột ngô, lactose khan, microcrystallin cellulose, tinh bột tiền hồ hóa, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu đỏ ponoeau 4R lake).
Thuốc Pamidstad 2.5mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống trực tiếp. Nuốt nguyên viên, không bẻ, nhai hoặc nghiền.
Trẻ em, thanh thiếu niên: Không khuyến cáo.
Người lớn, người cao tuổi (chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm rất ít):
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Suy thận nặng.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh não gan, suy gan nghiêm trọng. Giảm kali huyết.
Trong quá trình sử dụng Pamidstad 2.5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Indapamide có thể cho phản ứng (+) trong kiểm tra doping.
Cân bằng nước và điện giải trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị.
Ngừng điều trị: (1) Nếu xảy ra bệnh não gan ở bệnh nhân suy gan, phản ứng nhạy cảm ánh sáng (nếu cần điều trị lại: bảo vệ vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời/tia UVA nhân tạo); (2) Trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
Bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose nên tránh dùng sản phẩm này. Tá dược đỏ ponceau 4R lake có thể gây phản ứng dị ứng.
Phụ nữ có thai:
Không có hoặc có hạn chế dữ liệu (ít hơn 300 kết quả ở phụ nữ mang thai) từ việc sử dụng indapamid ở phụ nữ mang thai. Tiếp xúc kéo dài với thiazid trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu qua nhau thai, điều này dẫn đến thiếu máu cục bộ và tăng trưởng chậm ở thai nhi. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Nên tránh sử dụng indapamid trong khi mang thai như một biện pháp phòng ngừa.
Phụ nữ cho con bú:
Không đủ thông tin về sự bài tiết của indapamid/các chất chuyển hóa trong sữa mẹ. Quá mẫn với các thuốc dẫn xuất sulfonamid và hạ kali huyết có thể xảy ra. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ em. Indapamid có liên quan chặt chẽ với các thuốc lợi tiểu thiazid có liên quan đến giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa trong thời gian cho con bú. Không nên sử dụng Indapamid trong thời kỳ cho con bú.
Indapamid không ảnh hưởng đến sự chú ý nhưng trong một số trường hợp riêng biệt, hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác. Do đó làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Thận trọng khi sử dụng kết hợp
Các NSAID (đường toàn thân) bao gồm các chất ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao (≥ 3g/ngày)
Có thể làm giảm tác dụng làm hạ huyết áp của indapamid. Nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước (giảm tổc độ lọc cầu thận). Bù nước cho bệnh nhân; theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
Các thuốc gây xoắn đinh
Các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin, hydroquinidin, disopyramid)
Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid)
Một số thuốc chống loạn thần: Phenothiazin (clorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các butyrophenon (droperidol, haloperidol), những thuốc khác: Bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin IV, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin IV.
Gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố nguy cơ). Theo dõi hạ kali huyết và xử lý, nếu cần, trước khi bắt đầu kết hợp này. Theo dõi lâm sàng, điện giải trong huyết tương và điện tâm đồ. Sử dụng các thuốc không có bất lợi gây xoắn đỉnh khi hạ kali huyết.
Các hợp chất khác gây hạ kali huyết amphotericin B (IV), gluco- và mineralo-corticoid (đường toàn thân), tetracosactid, các thuốc kích thích nhuận tràng
Gia tăng nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng phụ). Theo dõi kali huyết tương và điều chỉnh nếu cần. Đặc biệt ghi nhớ khi điều trị đồng thời với digitalis. Sử dụng các thuốc nhuận tràng không kích thích.
Các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE)
Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE khi có tiền sử giảm natri (đặc biệt ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận). Trong cao huyết áp, khi điều trị với thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra giảm natri, cần:
Hoặc ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế enzym chuyển và bắt đầu lại bằng thuốc lợi tiểu hạ kali huyết nều cần.
Hoặc sử dụng liều khởi đầu thấp các chất ức chế ACE và tăng liều từ từ.
Trong suy tim sung huyết, bắt đầu với liều rất thấp của chất ức chế ACE, sau đó giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali huyết dùng đồng thời. Trong tất cả trường hợp, theo dõi chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu điều trị bằng thuốc ức hế enzym chuyển).
Các chế phẩm digitalis
Giảm kali huyết dẫn đến tác dụng độc tính của digitalis. Theo dõi kali huyết tương và ECG, nếu cần, điều chỉnh điều trị.
Baclofen
Tăng hiệu quả hạ huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân; theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
Không khuyến cáo kết hợp
Lithi
Tăng lithi huyết tương với các dấu hiệu quá liều, như với chế độ ăn không muối (giảm bài tiết lithi đường tiểu). Tuy nhiên, nếu việc sử dụng thuốc lợi tiểu là cần thiết, giám sát cẩn thận lithỉ huyết tương và cần điều chỉnh liều lượng)
Xem xét khi kết hợp
Các thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloríd, spironolacton, triamteren)
Trong khi kết hợp hợp lý hữu ích ở một số bệnh nhân, hạ kali huyết hay tăng kali huyết đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh tiểu đường vẫn có thể xảy ra. cần theo dõi kali huyết tương và ECG và nếu cần xem xét điều trị.
Thuốc cản quang chứa iod
Tinh trạng mất nước gây ra bởi thuốc lợi tiểu, tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt khi dùng liều lớn các thuốc cản quang chứa iod. Bù nước trước khi dùng hợp chất cản quang chứa iod.
Metformin
Tăng nguy cơ metformin gây nhiễm toan lactic do khả nưng suy chức năng thận liên quan đến các thuốc lợi tiểu và đặc biệt hơn với các thuốc lợi tiểu quai. Không sử dụng metformin khi creatinin huyết tương vượt quá 15mg/l (135 μmol/L) ở nam giới và 12mg/L (110 μmol/L) ở phụ nữ.
Calci (các muối)
Nguy cơ tăng calci huyết do giảm thải trừ calci trong nước tiểu.
Thuốc chống trầm cảm giống imipramin, các thuốc an thần
Tác dụng làm hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng tăng (tác dụng phụ).
Corticosteroid, tetracosactid (đường toàn thân)
Giảm tác dụng làm hạ huyết áp (giữ nước/natri do corticoid).
Ciclosporin, tacrolimus
Nguy cơ tăng creatinin huyết tương mà không cần bất kỳ sự thay đổi nồng độ ciclosporin tuần hoàn, ngay cả trong trường hợp mất nước/natri.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Pamidstad 2.5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10); thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10); ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (1/100.000 ≤ ADR < 1/10.000), chưa rõ tần suất (không thể đánh giá bởi các dữ liệu hiện có).
Chuyển hoá và dinh dưỡng
Rất hiếm gặp: Tăng calci huyết.
Chưa rõ tần suất: Giảm kali kèm hạ kali huyết, đặc biệt nghiêm trọng trong các nhỏm nguy cơ cao nhất định, hạ natri huyết.
Máu và hệ bạch huyết
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Mắt
Chưa rõ tần suất: Cận thị, nhìn mờ, suy giảm thị lực.
Thần kinh
Hiếm gặp: Hoa mắt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.
Chưa rõ tần suất: Bất tỉnh.
Mạch
Rất hiếm gặp: Hạ huyết áp.
Tim
Rất hiếm gặp: Loạn nhịp tim.
Chưa rõ tần suất: Xoắn đỉnh (tiềm ấn tử vong).
Gan-mật
Rất hiếm gặp: Bất thường chức năng gan.
Chưa rõ tần suất: Khả năng khởi phát của bệnh não gan trong trưởng hợp suy gan, viêm gan.
Tiêu hóa
Ít gặp: Nôn.
Hiếm gặp: Buồn nôn, táo bón, khô miệng.
Rất hiếm gặp: Viêm tụy.
Thận và tiết nhiệu
Rất hiếm gặp: Suy thận.
Da và mô dưới da
Thường gặp: Phản ứng quá mẫn, phát ban dát sần.
Ít gặp: Ban xuất huyết.
Rất hiếm gặp: Phù mạch, mày đay, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Chưa rõ tần suất: Có thể làm nặng hơn lupus ban đỏ đã có nhạy cảm với ánh sáng.
Nghiên cứu
Chưa rõ tần suất: Điện tâm đồ QT kéo dài, tăng glucose huyết, tăng acid uric huyết, tăng nồng độ enzym gan.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng
Indapamid không có độc tính đến liều 40mg, nghĩa là gấp 16 lần liều điều trị. Dấu hiệu của ngộ độc cấp tính trên tất cả các rối loạn nước/điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết). Trên lâm sàng có thể xảy ra buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, co thắt, hoa mắt, buồn ngủ, lú lẫn, đa niệu hoặc thiểu niệu có thể đến mức vô niệu (do giảm thể tích máu).
Xử trí
Các biện pháp ban đầu ảnh hưởng đến việc loại bỏ nhanh chóng thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt, sau đó phục hồi cân bằng nước/điện giải đến mức bình thường tại trung tâm chuyên ngành.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.
Tác dụng lợi tiểu:
Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid và ở mức độ ít hơn kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.
Dùng indapamid dài ngày có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa nhẹ, kèm theo giảm kali huyết và clor huyết, ở người bệnh tăng calci huyết, indapamid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid, với liều điều tri, có thể giảm bài tiết acid uric qua nước tiểu. Đã có báo cáo trên một số người bệnh, xuất hiện tăng acid uric huyết kèm theo triệu chứng, khi sử dụng indapamid.
Tác dụng chống tăng huyết áp:
Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu đối với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi trao đổi các ion qua màng, đặc biệt là ion calci, bằng giận mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin
Đã chứng minh tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có cơ chế ngoài thận ở chỗ thuốc vẫn duy trì được hiệu lực chống tăng huyết áp ở những người bệnh tăng huyết áp không còn chức năng thận.
Với liều lượng mỗi ngày 2,5 mg, indapamid có tác dụng chống tăng huyết áp lâu dài trên người bệnh tăng huyết áp. Nghiên cứu về liên quan liều lượng – tác dụng, đã chứng minh rằng với liều mỗi ngày uống 2,5 mg, tác dụng chống tăng huyết áp đạt mức tối đa, còn tác dụng lợi tiểu không có biểu hiện lâm sàng.
Indapamid hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khi uống 1-2 giờ. Indapamid tập trung ở các hồng cầu và 79% gắn kết với protein huyết tương và hồng cầu. Thuốc được hấp thụ bởi các thành mạch trong cơ trơn mạch theo độ hòa tan lipid cao của thuốc. 70% liều duy nhất bị loại bỏ qua thận và 23% qua đường tiêu hóa. Indapamid được chuyển hóa ở mức độ đáng kể với 7% dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 48 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải (giai đoạn P) của indapamid khoảng 15-18 giở.
Thuốc Pamidstad 2.5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn, bao phim màu hồng, hai mặt khum, trơn, được đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ. Mặt trước phía bên trái là ô vuông màu đỏ, trong đó có các đường kẻ sọc màu đỏ và xám, bên trong có các chấm đỏ và tím. Bên cạnh là màu trắng có in tên thuốc, logo thương hiệu STELLA màu đỏ và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 30 viên hoặc hộp 2 vỉ x 30 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thuốc Pamidstad 2.5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Pamidstad 2.5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 2 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-30109-18
Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Phạm Lê Phương Nam Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sản phẩm tốt. Mình rất tin tưởng shop. Sẽ quay lại vào lần sau.
Lê Thị Thu Dung Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Này mình săn sale ngày 4/4. Giờ mới nhận được. Sản phẩm đúng mô tả, đóng gói đẹp mắt, dược sĩ hỗ trợ nhiệt tình, giá cả hợp lý.