Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 60 viên
Thương hiệu Stellapharm
Chuyên mục

Pamidstad 2.5mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng điều trị tăng huyết áp vô căn và ứ muối, dịch liên quan suy tim sung huyết.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Pamidstad 2.5mg là gì

Pamidstad 2.5mg là một sulfonamide lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazide với hoạt chất chính là Indapamide hemihydrate được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Pamidstad 2.5mg

Pamidstad 2.5mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn (đơn trị hoặc phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác). Ngoài ra thuốc còn điều trị ứ muối và dịch liên quan suy tim sung huyết (trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng thuốc lợi niệu mạnh hơn như bumetanid/furosemid).

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Pamidstad 2.5mg

Mỗi viên nén bao phim Pamidstad 2.5mg có chứa những thành phần chính như là:

Indapamid hemihydrat 2,5 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Tinh bột ngô, lactose khan, microcrystallin cellulose, tinh bột tiền hồ hóa, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu đỏ ponoeau 4R lake).

Pamidstad 2.5mg, điều trị tăng huyết áp vô căn, trị suy tim sung huyết
Pamidstad 2.5mg, điều trị tăng huyết áp vô căn, trị suy tim sung huyết

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Pamidstad 2.5mg

Thuốc Pamidstad 2.5mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường uống trực tiếp. Nuốt nguyên viên, không bẻ, nhai hoặc nghiền.

Liều dùng tham khảo:

Trẻ em, thanh thiếu niên: Không khuyến cáo.

Người lớn, người cao tuổi (chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm rất ít):

  • Ứ muối và dịch liên quan suy tim sung huyết: Liều thường dùng là 2,5 mg x 1 lần/ngày; sau 1 tuần, có thể tăng tới 5 mg/lần/ngày nếu cần.
  • Tăng huyết áp: 1 viên/ngày vào buổi sáng (tác dụng của indapamide tiến triển dần và huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt tối đa sau vài tháng bắt đầu điều trị). Nếu liều 1 viên/ngày không đủ để hạ huyết áp, có thể dùng thêm thuốc chẹn beta, ACEI, methyldopa, clonidin, thuốc chẹn adrenergic khác. Không khuyến cáo dùng liều > 2,5 mg/ngày. Không sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu có thể gây hạ kali huyết.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Trimetazidine Stella 20mg, điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực
Trimetazidine Stella 20mg là gì Thuốc Trimetazidine Stella 20mg có hoạt chất chính là trimetaxidine dihydrochloride...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Pamidstad 2.5mg

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Suy thận nặng.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh não gan, suy gan nghiêm trọng. Giảm kali huyết.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Pamidstad 2.5mg

Trong quá trình sử dụng Pamidstad 2.5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Indapamide có thể cho phản ứng (+) trong kiểm tra doping.

Cân bằng nước và điện giải trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị.

Ngừng điều trị: (1) Nếu xảy ra bệnh não gan ở bệnh nhân suy gan, phản ứng nhạy cảm ánh sáng (nếu cần điều trị lại: bảo vệ vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời/tia UVA nhân tạo); (2) Trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.

Bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose nên tránh dùng sản phẩm này. Tá dược đỏ ponceau 4R lake có thể gây phản ứng dị ứng.

Sử dụng thuốc Pamidstad 2.5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Không có hoặc có hạn chế dữ liệu (ít hơn 300 kết quả ở phụ nữ mang thai) từ việc sử dụng indapamid ở phụ nữ mang thai. Tiếp xúc kéo dài với thiazid trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu qua nhau thai, điều này dẫn đến thiếu máu cục bộ và tăng trưởng chậm ở thai nhi. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Nên tránh sử dụng indapamid trong khi mang thai như một biện pháp phòng ngừa.

Phụ nữ cho con bú:

Không đủ thông tin về sự bài tiết của indapamid/các chất chuyển hóa trong sữa mẹ. Quá mẫn với các thuốc dẫn xuất sulfonamid và hạ kali huyết có thể xảy ra. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ em. Indapamid có liên quan chặt chẽ với các thuốc lợi tiểu thiazid có liên quan đến giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa trong thời gian cho con bú. Không nên sử dụng Indapamid trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Pamidstad 2.5mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Indapamid không ảnh hưởng đến sự chú ý nhưng trong một số trường hợp riêng biệt, hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác. Do đó làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Pamidstad 2.5mg

Tương tác giữa thuốc Pamidstad 2.5mg với các thuốc khác

Thận trọng khi sử dụng kết hợp

Các NSAID (đường toàn thân) bao gồm các chất ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao (≥ 3g/ngày)

Có thể làm giảm tác dụng làm hạ huyết áp của indapamid. Nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước (giảm tổc độ lọc cầu thận). Bù nước cho bệnh nhân; theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị.

Các thuốc gây xoắn đinh

Các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin, hydroquinidin, disopyramid)

Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid)

Một số thuốc chống loạn thần: Phenothiazin (clorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các butyrophenon (droperidol, haloperidol), những thuốc khác: Bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin IV, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin IV.

Gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố nguy cơ). Theo dõi hạ kali huyết và xử lý, nếu cần, trước khi bắt đầu kết hợp này. Theo dõi lâm sàng, điện giải trong huyết tương và điện tâm đồ. Sử dụng các thuốc không có bất lợi gây xoắn đỉnh khi hạ kali huyết.

Các hợp chất khác gây hạ kali huyết amphotericin B (IV), gluco- và mineralo-corticoid (đường toàn thân), tetracosactid, các thuốc kích thích nhuận tràng

Gia tăng nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng phụ). Theo dõi kali huyết tương và điều chỉnh nếu cần. Đặc biệt ghi nhớ khi điều trị đồng thời với digitalis. Sử dụng các thuốc nhuận tràng không kích thích.

Các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE)

Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE khi có tiền sử giảm natri (đặc biệt ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận). Trong cao huyết áp, khi điều trị với thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra giảm natri, cần:

Hoặc ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế enzym chuyển và bắt đầu lại bằng thuốc lợi tiểu hạ kali huyết nều cần.

Hoặc sử dụng liều khởi đầu thấp các chất ức chế ACE và tăng liều từ từ.

Trong suy tim sung huyết, bắt đầu với liều rất thấp của chất ức chế ACE, sau đó giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali huyết dùng đồng thời. Trong tất cả trường hợp, theo dõi chức năng thận (creatinin huyết tương) trong những tuần đầu điều trị bằng thuốc ức hế enzym chuyển).

Các chế phẩm digitalis

Giảm kali huyết dẫn đến tác dụng độc tính của digitalis. Theo dõi kali huyết tương và ECG, nếu cần, điều chỉnh điều trị.

Baclofen

Tăng hiệu quả hạ huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân; theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị.

Không khuyến cáo kết hợp

Lithi

Tăng lithi huyết tương với các dấu hiệu quá liều, như với chế độ ăn không muối (giảm bài tiết lithi đường tiểu). Tuy nhiên, nếu việc sử dụng thuốc lợi tiểu là cần thiết, giám sát cẩn thận lithỉ huyết tương và cần điều chỉnh liều lượng)

Xem xét khi kết hợp

Các thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloríd, spironolacton, triamteren)

Trong khi kết hợp hợp lý hữu ích ở một số bệnh nhân, hạ kali huyết hay tăng kali huyết đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh tiểu đường vẫn có thể xảy ra. cần theo dõi kali huyết tương và ECG và nếu cần xem xét điều trị.

Thuốc cản quang chứa iod

Tinh trạng mất nước gây ra bởi thuốc lợi tiểu, tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt khi dùng liều lớn các thuốc cản quang chứa iod. Bù nước trước khi dùng hợp chất cản quang chứa iod.

Metformin

Tăng nguy cơ metformin gây nhiễm toan lactic do khả nưng suy chức năng thận liên quan đến các thuốc lợi tiểu và đặc biệt hơn với các thuốc lợi tiểu quai. Không sử dụng metformin khi creatinin huyết tương vượt quá 15mg/l (135 μmol/L) ở nam giới và 12mg/L (110 μmol/L) ở phụ nữ.

Calci (các muối)

Nguy cơ tăng calci huyết do giảm thải trừ calci trong nước tiểu.

Thuốc chống trầm cảm giống imipramin, các thuốc an thần

Tác dụng làm hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng tăng (tác dụng phụ).

Corticosteroid, tetracosactid (đường toàn thân)

Giảm tác dụng làm hạ huyết áp (giữ nước/natri do corticoid).

Ciclosporin, tacrolimus

Nguy cơ tăng creatinin huyết tương mà không cần bất kỳ sự thay đổi nồng độ ciclosporin tuần hoàn, ngay cả trong trường hợp mất nước/natri.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Pamidstad 2.5mg

Trong quá trình sử dụng Pamidstad 2.5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10); thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10); ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (1/100.000 ≤ ADR < 1/10.000), chưa rõ tần suất (không thể đánh giá bởi các dữ liệu hiện có).

Chuyển hoá và dinh dưỡng

Rất hiếm gặp: Tăng calci huyết.

Chưa rõ tần suất: Giảm kali kèm hạ kali huyết, đặc biệt nghiêm trọng trong các nhỏm nguy cơ cao nhất định, hạ natri huyết.

Máu và hệ bạch huyết

Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Mắt

Chưa rõ tần suất: Cận thị, nhìn mờ, suy giảm thị lực.

Thần kinh

Hiếm gặp: Hoa mắt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.

Chưa rõ tần suất: Bất tỉnh.

Mạch

Rất hiếm gặp: Hạ huyết áp.

Tim

Rất hiếm gặp: Loạn nhịp tim.

Chưa rõ tần suất: Xoắn đỉnh (tiềm ấn tử vong).

Gan-mật

Rất hiếm gặp: Bất thường chức năng gan.

Chưa rõ tần suất: Khả năng khởi phát của bệnh não gan trong trưởng hợp suy gan, viêm gan.

Tiêu hóa

Ít gặp: Nôn.

Hiếm gặp: Buồn nôn, táo bón, khô miệng.

Rất hiếm gặp: Viêm tụy.

Thận và tiết nhiệu

Rất hiếm gặp: Suy thận.

Da và mô dưới da

Thường gặp: Phản ứng quá mẫn, phát ban dát sần.

Ít gặp: Ban xuất huyết.

Rất hiếm gặp: Phù mạch, mày đay, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

Chưa rõ tần suất: Có thể làm nặng hơn lupus ban đỏ đã có nhạy cảm với ánh sáng.

Nghiên cứu

Chưa rõ tần suất: Điện tâm đồ QT kéo dài, tăng glucose huyết, tăng acid uric huyết, tăng nồng độ enzym gan.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Indapamid không có độc tính đến liều 40mg, nghĩa là gấp 16 lần liều điều trị. Dấu hiệu của ngộ độc cấp tính trên tất cả các rối loạn nước/điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết). Trên lâm sàng có thể xảy ra buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, co thắt, hoa mắt, buồn ngủ, lú lẫn, đa niệu hoặc thiểu niệu có thể đến mức vô niệu (do giảm thể tích máu).

Xử trí

Các biện pháp ban đầu ảnh hưởng đến việc loại bỏ nhanh chóng thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt, sau đó phục hồi cân bằng nước/điện giải đến mức bình thường tại trung tâm chuyên ngành.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.

Đặc tính dược động học

Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.

Tác dụng lợi tiểu:

Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid và ở mức độ ít hơn kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.

Dùng indapamid dài ngày có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa nhẹ, kèm theo giảm kali huyết và clor huyết, ở người bệnh tăng calci huyết, indapamid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid, với liều điều tri, có thể giảm bài tiết acid uric qua nước tiểu. Đã có báo cáo trên một số người bệnh, xuất hiện tăng acid uric huyết kèm theo triệu chứng, khi sử dụng indapamid.

Tác dụng chống tăng huyết áp:

Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu đối với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi trao đổi các ion qua màng, đặc biệt là ion calci, bằng giận mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin

Đã chứng minh tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có cơ chế ngoài thận ở chỗ thuốc vẫn duy trì được hiệu lực chống tăng huyết áp ở những người bệnh tăng huyết áp không còn chức năng thận.

Với liều lượng mỗi ngày 2,5 mg, indapamid có tác dụng chống tăng huyết áp lâu dài trên người bệnh tăng huyết áp. Nghiên cứu về liên quan liều lượng – tác dụng, đã chứng minh rằng với liều mỗi ngày uống 2,5 mg, tác dụng chống tăng huyết áp đạt mức tối đa, còn tác dụng lợi tiểu không có biểu hiện lâm sàng.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Indapamid hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khi uống 1-2 giờ. Indapamid tập trung ở các hồng cầu và 79% gắn kết với protein huyết tương và hồng cầu. Thuốc được hấp thụ bởi các thành mạch trong cơ trơn mạch theo độ hòa tan lipid cao của thuốc. 70% liều duy nhất bị loại bỏ qua thận và 23% qua đường tiêu hóa. Indapamid được chuyển hóa ở mức độ đáng kể với 7% dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 48 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải (giai đoạn P) của indapamid khoảng 15-18 giở.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Pamidstad 2.5mg

  • Không nên dùng Thuốc Pamidstad 2.5mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Pamidstad 2.5mg

Thuốc Pamidstad 2.5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn, bao phim màu hồng, hai mặt khum, trơn, được đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ. Mặt trước phía bên trái là ô vuông màu đỏ, trong đó có các đường kẻ sọc màu đỏ và xám, bên trong có các chấm đỏ và tím. Bên cạnh là màu trắng có in tên thuốc, logo thương hiệu STELLA màu đỏ và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Pamidstad 2.5mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Pamidstad 2.5mg

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 vỉ x 30 viên hoặc hộp 2 vỉ x 30 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

Thuốc Pamidstad 2.5mg mua ở đâu

Thuốc Pamidstad 2.5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Pamidstad 2.5mg giá bao nhiêu

Thuốc Pamidstad 2.5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 2 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VD-30109-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam

2 đánh giá cho Pamidstad 2.5mg, điều trị tăng huyết áp vô căn, trị suy tim sung huyết
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 2 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Pamidstad 2.5mg, điều trị tăng huyết áp vô căn, trị suy tim sung huyết
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Phạm Lê Phương Nam Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Sản phẩm tốt. Mình rất tin tưởng shop. Sẽ quay lại vào lần sau.

    2. Lê Thị Thu Dung Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Này mình săn sale ngày 4/4. Giờ mới nhận được. Sản phẩm đúng mô tả, đóng gói đẹp mắt, dược sĩ hỗ trợ nhiệt tình, giá cả hợp lý.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)