Công dụng – chỉ định Penveril
Thuốc Penveril được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng: viêm nha chu, viêm lợi, viêm chân răng. Điều trị cho bệnh nhân áp xe răng, viêm tấy. Điều trị bệnh viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Thành phần thuốc Penveril
Mỗi viên nén bao gồm thành phần chính như: Acetyl spiramycin 100 mg; Metronidazol 125 mg
Liều lượng và cách dùng Penveril
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo:
Uống trong bữa ăn.
Người lớn: Uống 4-6 viên/ngày chia 2-3 lần.
Trẻ em 5-10 tuổi: Uống 2 viên/ngày chia 2 lần.
Trẻ em 10-15 tuổi: Uống 3 viên/ngày chia 2-3 lần.
Chống chỉ định Penveril
- Không sử dụng thuốc Penveril cho người có tiền sử mẫn cảm vớibất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với các trường hợp phụ nữ đang ở 3 tháng đầu thai kì, Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Xử lý khi quên 1 liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình của bác sĩ, chỉ định.
Xử lý khi quá liều
Ngưng dùng thuốc và hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ hoặc gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Không tự ý khắc phục sự cố khi sử dụng quá liều
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh (thời gian bán hấp thu: 20 phút), nhưng không hoàn toàn, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Sau khi uống 6 triệu đơn vị, nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3,3mcg/ml, thời gian bán hủy 8 giờ. Khuếch tán cực tốt vào nước bọt và mô: Phổi: 20-60mcg/g; Amygdale: 20-80mcg/g; Xoang bị nhiễm trùng: 75-110mcg/g; Xương: 5-100mcg/g. 10 ngày sau khi ngưng điều trị, vẫn còn 5-7mcg/g hoạt chất trong lá lách, gan, thận. Spiramycin không qua dịch não tủy, qua sữa mẹ. Ít liên kết với protein huyết tương (khoảng 10%). Macrolides xuyên vào và tập trung trong thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang). Ở người, đạt nồng độ cao trong thực bào. Ðặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolides đối với các vi khuẩn nội bào.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chậm tại gan. Các chất chuyển hóa và vẫn có hoạt tính chưa biết rõ.
- Thải trừ: 10% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, thải trừ rất nhiều qua mật; nồng độ trong mật 15-40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Một lượng khá lớn được tìm thấy trong phân.
Tác dụng phụ Penveril
- Tác dung phụ toàn thân: hoa mắt,chóng mặt, mất cảm giác ăn ngon miệng.
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Nôn nao, nôn mửa, đi ngoài, đau dạ dày.
- Tác dụng phụ khác: phù Quincke, nổi mề đay, dị ứng.
- Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhân tiền sử rối loạn đông máu. Cần thông báo cho bác sĩ để có có kế hoạch dùng thuốc và theo dõi điều trị.
- Cần chú ý theo dõi tác dụng không mong muốn của thuốc. Khi có dấu hiệu chóng măt,hoa mắt cần ngừng sử dụng thuốc.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý sử dụng Penveril
Những thông tin Penveril trên chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.
Không tự ý sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản sản phẩm
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Địa chỉ bán thuốc Penveril
Thuốc Penveril có thể có bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng có thể đang được bán chính hãng tại Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Đơn vị chia sẻ thông tin: Nhà Thuốc Thân Thiện
- Hotline: 0916893886
- Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, Hà Nội.
Penveril giá bao nhiêu
Thuốc Penveril hiện đang bán với giá là: 1.200đ/ 1 viên. Giá bán trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người dùng. Liên hệ với dược sĩ để được hỗ trợ thêm.
Đơn vị sản xuất
Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM
Địa chỉ: 358 đường Giải Phóng, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Số đăng ký thuốc
Số: VD-17611-12
Xuất xứ
VIỆT NAM
Ngô Văn Phát Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Nếu dùng hiệu quả nhất định sẽ quay lại shop mua tiếp