Giá liên hệ
Xuất xứ | Slovenia |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Lek Pharmaceuticals |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Số đăng ký | VN-18923-15 |
Periloz 4mg được Cục ATTP – Bộ Y tế cấp phép với công dụng được chỉ định dùng để điều trị cao huyết áp. Điều trị suy tim. Làm giảm các nguy cơ về tim mạch như đột quy ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định.
Nội dung chính
Periloz 4mg là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Perindopril erbumin: 4mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị cao huyết áp, điều trị suy tim.
Periloz 4mg được chỉ định dùng để điều trị cao huyết áp. Điều trị suy tim (trường hợp tim không thể bơm đủ máu tới các nơi cần thiết trong cơ thể). Làm giảm các nguy cơ về tim mạch như đột quy ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định (trường hợp việc cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc tắc nghẽn) và ở những bệnh nhân đã bị đột quy và/hoặc làm tăng cung cấp máu đến tim bằng cách làm giãn mạch vành.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Periloz 4mg bao gồm những thành phần chính như là:
Mỗi viên nén chứa 4 mg perindopril erbumine tương ứng với 3.338 mg perindopril.
Tá dược: hydroxypropyl betadex, cellulose vi tinh thể, silicified microcrystalline cellulose, Polacrillin pottasium, silicone dioxide, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat.
Thuốc Periloz 4mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ. Hãy hỏi bác sỹ hoặc được sỹ nếu bạn không rõ thông tin gì.
Có thể dùng Periloz 4 mg đơn thuần hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Liều thông thường như sau:
Cao huyết áp:
Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn là 4 mg/lần/ngày. Sau một tháng có thể tăng lên liều tối đa là 8 mg/ngày.
Nếu lớn hơn 65 tuổi, liều khởi đầu là 2 mg/lần/ngày. Sau một tháng có thể tăng lên 4 mg/ngày và nếu cần là 8 mg/ngày.
Suy tim:
Điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ với liều 2 mg/lần/ngày. Sau 2 tuần có thể tăng lên 4 mg/ngày nếu cần.
Đau thắt ngực ồn định:
Liều khởi đầu thông thường là 4 mg/ngày. Sau 2 tuần và nếu dung nạp liều 4 mg tốt thì có thể tăng lên 8 mg/ngày.
Nếu lớn hơn 65 tuổi, liều khởi đầu là 2 mg/lần/ngày. Sau một tuần có thể tăng lên 4 mg/ngày và tuần sau đó là 8 mg/ngày.
Bác sỹ có thể kiểm tra công thức máu của bạn để kiểm tra chức năng thận trước khi tăng liều lên 8 mg/ngày.
Trong trường hợp suy thận hoặc suy gan, bác sỹ sẽ điều chỉnh liều Periloz 4 mg. Việc điều trị bằng thuốc là lâu dài.
Dùng thuốc với một cốc nước, nên dùng cùng một thời điểm, vào trước bữa ăn sáng.
Nếu bạn đang dùng thuốc lợi tiểu có thể bác sỹ sẽ cho giảm liều thậm chí ngưng dùng thuốc trước khi điều trị với perindopril.
Không dùng thuốc cho trẻ em.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Mẫn cảm với perindopril hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế men chuyên.
Có tiền sử phù mạch khi điều trị với thuốc ức chế men chuyên.
Phù mạch tự phát hay đi truyền
Phụ nữ có thai.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Periloz 4mg quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc nếu bạn:
Có nguy cơ tụt huyết áp. Có thể là trường hợp bạn bị suy tim, suy thận hoặc rối loạn cân bằng muối nước do dùng thuốc lợi tiêu (thuốc làm tăng lượng nước tiểu) hoặc ăn chế độ ăn giảm muối hoặc do nôn, tiêu chảy.
Hẹp động mạch chủ (hẹp các mạch máu chính dẫn đến tim), hẹp van 2 lá (hẹp van 2 lá của tim), phì đại cơ tim (bệnh cơ tim) hoặc hẹp động mạch thận (hẹp động mạch cung cấp máu tới thận).
Phản ứng mẫn cảm hoặc phù mạch khi dùng perindopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác. Phù mạch thần kinh xảy ra ở những bệnh nhân da màu nhiều hơn ở bệnh nhân da trắng. Hiếm gặp bệnh nhân bị mê đay đường ruột.
Bệnh về tim
Bệnh về thận
Đang thâm tách máu
Bệnh về đa như lupus ban đỏ hoặc xơ cứng bì.
Ăn chế độ kiêng muối hoặc dùng các chế phẩm muối có chứa kali.
Bệnh đái tháo đường không kiểm soát – Bệnh động mạch vành ổn định: Nếu trong 1 tháng đầu điều trị với perindopril, Bệnh nhân bị đau thắt ngực khong ồn ở định (nghiêm trọng hoặc thoáng qua), cân cân nhắc lợi ích/nguy cơ của việc tiếp tục dùng thuốc. Không dùng Periloz cho trẻ em. Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc nhân viên y tế bạn đang dùng Periloz 4 mg nếu thấy:
Đau thắt ngực
Chuẩn bị gây mê hoặc phẫu thuật.
Gần đây có nôn hoặc tiêu chảy
Dùng thuốc điều trị dị ứng do ong hoặc côn trùng đốt.
Nếu điều trị LDL- apheresis (loại cholesterol ra khỏi máu bằng máy).
Nếu huyết áp không giảm như mong muốn đặc tính chủng tộc (đặc biệt ở những bệnh nhân da màu)
Ho khan dai dẳng.
Nếu bà mẹ dùng thuốc ức chế ACE có thê gâytử vong cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Khi đang dùng thuốc, nếu phát hiện có thai, cần dừng thuốc ngay lập tức và theo đõi quá trình phát triển của thai nhi thường xuyên.
Phụ nữ dự định có thai không được dùng ức chế men chuyển, trong đó có perindopril. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên xin tư vấn và cân nhắc lợi ích-nguy cơ trước khi sử dụng các thuốc ức chế men chuyền.
Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
Hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy Periloz không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo nhưng các phản ứng khác như chóng mặt, mệt mỏi liên quan đến giảm huyết apco thể xảy ra ở một số bệnh nhân, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Như vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các thuốc mà bạn đang dùng hoặc mới dùng gần đây kê cả thuốc không kê đơn và thuốc từ thực vật. Đặc biệt hãy hỏi ý kiến bác sỹ nếu bạn đang dùng các thuốc sau đây để chắc chắn rằng nó an toàn khi dùng với perindopril.
Các thuốc trị cao huyết áp khác bao gồm thuốc lợi tiểu.
Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene hoặc amiloride), chế phẩm bổ sung kali và các muối chứa kali.
Thuốc điều trị tiểu đường (insulin hay thuốc uống) để giảm đường máu.
Dùng lithium điều trị trầm cảm hoặc hưng cảm.
Thuốc điều trị rối loạn thần kinh như trầm cảm, tức giận, tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác.
Dùng allopurinol điều trị gút.
Dùng các thuốc ức chế miễn dịch để điều trị rối loạn miễn dịch tự miễn (viêm khớp) hoặc phẫu thuật cấy phép.
Dùng procainamide điều trị rối loạn nhịp tim.
Dùng các thuốc chống viêm phi steroid để giảm đau kể cả aspirin (nếu liều lớn hơn hoặc bằng 3g/ngay).
Thuốc dùng điều trị huyết áp thấp, shock hoặc hen (ephedrine, noradrenaline hoặc adrenalin). – Cac nitrat lam giãn mạch.
Heparin
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm
Vàng: Ở một số bệnh nhân tiêm muối vàng (sodium aurothiomalate) xuất hiện các triệu chứng như đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và tụt huyết áp Hãy hỏi bác sỹ nếu bạn không biết chắc là thuốc gì.
Thay đổi công thức máu: bác sỹ có thê tiên hành kiêm tra công thức máu.
Trong quá trình sử dụng Periloz 4mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Chưa có thông báo.
Chưa có thông báo.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Perindopril là một chất ức chế enzyme chuyên angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng co mạch cũng như gây giáng hóa chất gây giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid không hoạt tính. Việc ức chế enzyme chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, làm tăng hoạt động của renin huyết tương (bởi sự ức chế ngược âm tính giải phóng renin) và giảm thải aldosterone. Vì enzyme chuyền hoa angiotensin bat hoat bradykinin, su tre chế men chuyển angiotensin cũng dẫn đến tăng tuần hoàn và hệ kallikreinkinin tại chỗ (và do do hoat hoa hé prostaglandin). Cé thé do là cơ chế làm giảm huyết áp của các chất ức chế men chuyển và đặc biệt gây ra một số tác dụng phụ (ho).
Perindopril tác dụng thông qua chất chuyển hóa hoạt hóa. Các chất chuyển hóa khác không cho thấy tác dụng ức chế enzyme chuyên hóa trên in vitro.
Cao huyết áp
Perindopril làm giảm sức cản ngoại vi, dẫn đến làm giảm huyết áp. Kết quả là làm tăng dòng máu ngoại vi mà không ảnh hưởng tới nhịp tim.
Ngưng dùng thuốc không gây tác dụng đảo ngược.
Perindopril làm giảm phì đại thất trái ở người, perindopril được chứng minh là có tác dụng làm giãn mạch.
Nó làm tăng co giãn động mạch lớn và giảm ở động mạch vừa: tỉ số lumen của các động mạch nhỏ. Suy tim: Perindopril làm giảm hoạt động của tim bằng cách làm giảm tiền gánh và hậu gánh.
Nghiên cứu ở những bệnh nhân suy tim cho thấy:
Giảm áp lực đồ đầy thất trái và thất phải.
Giảm sức cản ngoại vi toàn thân.
Tăng cung lượng tim và tăng tần số tim.
Sau khi uống perindopril được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng khoảng 65 – 70%.
Khoảng 20% của lượng perindopril hấp thu được chuyển hóa thành perindoprilat, một chất chuyển hóa có hoạt tính. Bên cạnh chất chuyển hóa có hoạt tính, perindopril còn biến đổi thành 5 chất chuyển hóa kháckhông hoạt tính. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương khoảng 1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 – 4 giờ.
Thức ăn làm giảm chuyển hóa perindopril thành perindoprilat do đó nên dùng perindopril erbumine 1 lần/ngày vào trước bữa ăn sáng.
Thể tích phân bố của chất chuyển hóa perindoprilat không đổi khoảng 0.21/kg. ít gắn với protein huyết tương (gắn với enzyme chuyển angiotensin it hon 30%), va phu thuộc vào nhiệt độ.
Thuốc Periloz 4mg được bào chế dưới dạng viên nén bao tan phim. Thuốc được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên. Kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Periloz 4mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Periloz 4mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-18923-15
Công ty Sản Xuất: Lek Pharmaceuticals d.d,
Đỉa chỉ: Verovskova 57, 1526 Ljubljana Slovenia
Slovenia
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.