Xuất xứPháp
Quy cáchHộp 10 ống x 10ml
Thương hiệuLaboratoire Aguettant

Phenylalpha 50 micrograms/ml được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với công dụng dự phòng và điều trị hạ huyết áp.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Phenylalpha 50 microgram/ml là gì

Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml là một thuốc co mạch mạnh tác động bằng cách kích thích các thụ thể alpha – 1 – adrenergic. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml được chỉ định

Điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống hoặc ngoài màng cứng, và khi thực hiện thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa,

Điều trị dự phòng hạ huyết áp khi gây tê tủy sống để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

Xem thêm

Mỗi ống dung dịch tiêm Phenylalpha 50 microgram/ml có chứa những thành phần chính như là:

Phenylephrin 50,00 microgram

Dưới dạng phenylephrin hydroclorid 60,90 microgram

cho ống 1 ml.

Mỗi ống 10 ml_ chửa 500 microgram phenylephrin (dưới dạng phenylephrin hydroclorid).

Thành phần tá dược: Natri clorid, natri citrat dihydrat, axit citric monohydrat, natri hydroxid (để điều chỉnh độ pH), nước cất pha tiêm.

Tá dược có tác dụng dược lý: natri

Mỗi ml dung dịch tiêm chứa 3,68 mg natri tương đương với 0,160 mmol.

Mỗi ống 10 ml chứa 36,8 mg natri tương đương với 1,60 mmol.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc được dùng đường tiêm. Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp (bolus).

PHENYLALPHA® 50 micrograms/ml, dung dịch tiêm, chỉ được sử dụng bởi hoặc dưới sự giám sát của bác sĩ gây mê.

Liều dùng tham khảo:

Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Liều thường dùng là 50 đến 100 pg, có thể lặp lại cho đến khi đạt được tác dụng mong muốn. Có thề tăng liều trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhưng không được vượt quá liều 100 ug tiêm tĩnh mạch.

Truyền tĩnh mạch liên tục: Liều ban đầu là 25 đến 50 ug/phút. Có thể tăng liều lên đến 100 ug/phút hoặc giảm liều để duy trì huyết áp tâm thu gần trị số cơ bản.

Những liều từ 25 đến 100 ug/phút được xem là có hiệu quả để duy trì huyết áp người mẹ.

Suy thận: cần sử dụng phenylephrin liều thấp hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Suy gan: cần sử dụng phenylephrin liều cao hơn ở bệnh nhân xơ gan.

Bệnh nhân cao tuổi: Thận trọng khi dùng phenylephrin trên những bệnh nhân này.

Trẻ em: Nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của phenylephrin sử dụng ở trẻ em chưa được thiết lập. Không có dữ liệu chứng minh.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Lotafran 20mg điều trị tăng huyết áp, suy tim và nhồi máu cơ tim
Lotafran 20mg là gì Thuốc Lotafran 20mg là thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin và là...
108.000
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Trên bệnh nhân mẫn cảm với phân tử thuốc này hoặc các thành phần tá dược của thuốc,

Phối hợp với thuốc ức chế mono-amin oxidase (IMAO) không chọn lọc (hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng sử dụng) vì nguy cơ tăng huyết áp kịch phát và tăng thân nhiệt có thể gây tử vong (xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc),

Trên bệnh nhân tăng huyết áp nặng hoặc bệnh mạch máu ngoại biên do nguy cơ hoại thư khô do thiếu máu hoặc huyết khối,

Trên bệnh nhân cường giáp nặng.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

Trong quá trình sử dụng Phenylalpha 50 microgram/ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Theo dõi huyết áp động mạch và tĩnh mạch trong khi điều trị.

Phải thận trọng khi dùng phenylephrin trên bệnh nhân:

  • đái tháo đường,
  • tăng huyết áp động mạch,
  • cường giáp không kiểm soát,
  • suy mạch vành và các bệnh tim mạn tính,
  • suy mạch máu ngoại biên không nghiêm trọng,
  • nhịp tim chậm,
  • blốc tim không hoàn toàn, nhịp tim nhanh,
  • loạn nhịp tim,
  • đau thắt ngực (phenylephrin có thể làm khởi phát hoặc làm nặng thêm cơn đau thắt ngực ở những bệnh nhân bị bệnh động mạch vành và tiền sử đau thắt ngực),
  • chứng phình động mạch,
  • glôcôm góc đóng.

Phenylephrin có thể làm giảm cung lượng tim. Do đó, phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc này trên bệnh nhân xơ vữa động mạch, bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị suy tuần hoàn não hoặc suy động mạch vành.

Ở những bệnh nhân bị giảm cung lượng tim hoặc bệnh mạch vành, cần theo dõi chặt chê chức năng của các cơ quan trọng yểu và việc giảm liều cần được cân nhắc khi huyết áp hệ thống gần đạt đến giới hạn dưới của huyết áp mục tiêu.

Ở bệnh nhân suy tim nặng hoặc sốc tim, phenylephrin có thể gây ra suy tim sung huyết do hậu quả của sự co mạch gây ra (tăng hậu gánh).

Cần đặc biệt chú ý khi tiêm phenylephrin để tránh thoát mạch vì có thể gây hoại tử mô.

Sản phẩm này chửa 36,8 mg natri trong mỗi ống 10 ml dung dịch tiêm (tương đương với 1,60 mmol natri): cần lưu ý điều này đối với bệnh nhân kiêng ăn muối.

Sử dụng thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính sinh sản và gây quái thai (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Sử dụng phenylephrin ở giai đoạn cuối thai kỳ hoặc chuyển dạ có thể gây ra tình trạng thiếu oxy và nhịp tim chậm của thai nhi. Phenylephrin dạng tiêm có thể được sử dụng theo chỉ định trong khi mang thai.

Việc phối hợp với một số thuốc co tử cung có thể dẫn đến tăng huyết áp nặng (xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc).

Phụ nữ cho con bú:

Một lượng nhỏ phenylephrin được tiết vào sữa mẹ và sinh khả dụng đường uống có thể thấp.

Dùng thuốc co mạch trên người mẹ, theo lý thuyết, có nguy cơ gây tác động đến tim mạch và thần kinh của trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng một lần duy nhất trong khi sinh thì vẫn có thể cho con bú mẹ.

Khả năng sinh sán

Không có dữ liệu liên quan đến khả năng sinh sản sau khi sử dụng phenylephrin (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

NÓI CHUNG, TRONG QUÁ TRÌNH MANG THAI VÀ CHO CON BÚ, NÊN THAM KHẢO Ý KIẼN BÁC SĨ CỦA BẠN TRƯỚC KHI DÙNG BẤT CỨ THUỒC GÌ

Ảnh hưởng của Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi sử dụng thuốc này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

Tương tác giữa thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml với các thuốc khác

Tương tác của thuốc và các dạng tương tác khác

Các phối hợp bị chống chỉ định (Xem mục Chống chỉ định)

Thuốc ức chế MAO không chọn lọc

Tăng huyết áp kịch phát, tăng thân nhiệt có thể gây tử vong. Do IMAO có thời gian tác động dài, sự tương tác này vẫn có thể xảy ra 15 ngày sau khi ngưng dùng IMAO.

Các phối hợp không nên dùng (xem muc Cảnh báo và thân trọng khi dùng thuốc)

Alkaloid nấm cựa gà chủ vận trên thụ thể dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid)

Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.

Alkaloid nấm cựa gà có tác dụng co mạch (dihydroergotamin, ergotamin, methylergometrin, methylsergid)

Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (imipramin)

Tăng huyết áp kịch phát với khả năng gây loạn nhịp tim (ức chế tái hấp thu adrenalin hoặc noradrenalin vào các sợi giao cảm).

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (imipramin)

Tăng huyết áp kịch phát với khả năng gây loạn nhịp tim (ức chế tái hấp thu adrenalin hoặc noradrenalin vào các sợi giao cảm).

Thuốc chống trầm cảm serotonergic-noradrenergic (minalcipram, venlafaxin)

Tăng huyết áp kịch phát với khả năng gây loạn nhịp tim (ức chế tái hấp thu adrenalin hoặc noradrenalin vào các sợi giao cảm).

Thuốc ức chế MAO-A chọn lọc

Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.

/a>Linezolid

Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.

Guanethidin và các sản phẩm liên quan:

Tăng huyết áp đáng kể (tăng các phản ứng liên quan đến sự giảm trương lực giao cảm và / hoặc ức chế tái hấp thu adrenalin hoặc noradrenalin vào các sợi giao cảm). Nếu việc sử dụng phối hợp là không thể tránh, sử dụng thận trọng các tác nhân giao cảm với liều thấp hơn.

Glycosid tim, quinidin:

Tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Sibutramin:

Tăng huyết áp kịch phát với khả năng gây loạn nhịp tim (ức chế tái hấp thu adrenalin hoặc noradrenalin vào các sợi giao cảm).

Thuốc gây mê halogen dễ bay hơi (desfluran, enfluran, halothan, isoíluran, methoxyfluran, sevofluran):

Nguy cơ tăng huyết áp chu phẫu và rối loạn nhịp tim.

Các phối hơp cần thận trọng khi dùng

Thuốc gây co tử cung (oxytocic):

Tác động của các amin cường giao cảm được tăng cường. Do vậy, một số thuốc oxytocic có thể gây tiền sản giật nặng trong thai kỳ và đột quỵ có thể xuất hiện ở giai đoạn sau sinh.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

Trong quá trình sử dụng Phenylalpha 50 microgram/ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của phenylephrin là nhịp tim chậm, các đợt tăng huyết áp, buồn nôn và ói mửa. Tăng huyết áp xảy ra thường xuyên hơn khi sử dụng liều cao.

Nhịp tim chậm có thể do kích thích âm đạo qua trung gian các receptor nhận cảm áp (baroreceptor) và phù hợp với tác dụng dược lý của phenylephrin.

Các tác dụng không mong muốn:

Tần suất: không rõ tần suất (không thể ước tính dựa trên dữ liệu hiện có)

Rối loạn hệ miễn dịch

Không rõ tần suất: quá mẫn

Rối loạn tâm thần

Không rõ tần suất: lo lắng, kích thích, bổi rối, trạng thái loạn tâm thần, bồn chồn

Rối loạn hệ thần kinh

Không rõ tần suất: đau đầu, căng thẳng, mất ngủ, dị cảm, run

Rối loạn thị giác

Không rõ tần suất: giãn đồng tử, làm cho bệnh tăng nhãn áp góc đóng nặng thêm

Rối loạn tim

Không rõ tần suất: nhịp tim chậm phản xạ, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, thiếu máu cục bộ cơ tim

Rối loạn mạch máu

Không rõ tần suất: xuất huyết não, cơn tăng huyết áp

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Không rõ tần suất: khó thở, phù phổi

Rối loạn tiêu hóa

Không rõ tần suất: buồn nôn, ói

Rối loạn da và mỏ dưới da

Không rõ tần suất: đổ mồ hôi, tái nhợt, lốm đốm da, sởn gai ốc (nỗi da gà), hoại tử da do thoát mạch

Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết

Không rõ tần suất: yếu cơ

Rối loạn thận và tiết niệu

Không rõ tần suất: chứng tiểu gắt, bí tiểu
Mô tả các tác dụng không mong muốn

Vì phenylephrin thường được sử dụng trong cấp cứu hồi sức tích cực ở bệnh nhân bị hạ huyết áp và sốc, một số trường hợp được báo cáo tác dụng không mong muốn mức độ nghiêm trọng và tử vong là do có liên quan đến bệnh lý có từ trước và không liên quan đến việc sử dụng phenylephrin.

Trường hợp đặc biệt khác

Bệnh nhân cao tuổi: nguy cơ ngộ độc phenylephrin tăng ở bệnh nhân cao tuổi (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Báo cáo tác dụng không mong muốn nghi ngờ

Việc báo cáo các tác dụng không mong muốn nghi ngờ sau khi thuốc được cấp phép lưu hành là rất quan trọng. Báo cáo này giúp giám sát liên tục tỉ số lợi ích/ nguy cơ của thuốc. Nhân viên y tế có thể báo cáo mọi tác dụng không mong muốn nghi ngờ về Trung tâm quốc gia về thông tin thuốc vá theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều bao gồm nhức đầu, buồn nôn, ói, rối loạn tâm thần hoang tưởng, ảo giác, tăng huyết áp và nhịp tim chậm phản xạ. Rối loạn nhịp tim như ngoại tâm thu thất và những cơn nhịp nhanh thất kịch phát ngắn có thể xảy ra.

Cách xử trí

Điều trị quá liều bao gồm các biện pháp có triệu chứng và hỗ trợ. Các tác dụng táng huyết áp có thẻ được điều trị bằng thuốc chẹn alpha-adrenoceptor, chẳng hạn như phentolamin.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý – trị liệu: THUỐC KÍCH THÍCH TIM NGOÀI GLYCOSIDE TRỢ TIM, mã ATC: C01CA06

Phenylephrin là một thuốc co mạch mạnh tác động bằng cách hầu như chỉ kích thích các thụ thể alpha-1 -adrenergic. Tác dụng co động mạnh này còn đi kèm với co tĩnh mạch, qua đó dẫn đến tăng huyết áp và nhịp tim chậm phản xạ. Sự co mạch mạnh ở hệ thống động mạch làm tăng kháng lực đối với tống máu tâm thất (tăng hậu tải), dẫn đến giảm cung lượng tim. Điều này có thể ít thấy rõ ở người bình thường, nhưng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim có sẵn từ trước. Tác động của phenylephrin có liên quan đến đặc tính dược lý của nó và do đó có thể được kiểm soát bởi các thuốc giải độc đã biết.

Đặc tính dược động học

Thể tích phân bố sau liều duy nhất là 340 lít.

Phenylephrin được chuyển hóa ở gan nhờ monoamin oxidase.

Phenylephrin được thải trừ chủ yểu qua thận dưới dạng axít m-hydroxymandelic và các chất liên hợp phenol.

Thời gian tác động sau khi tiêm tĩnh mạch là 20 phút.

Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.

Sự gắn kết protein huyết tương là không rõ.

Không có dữ liệu về dược động học ở nhóm bệnh nhân đặc biệt.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Các dữ liệu tiền lâm sàng không cung cấp thêm thông tin bổ sung nào ngoài những thông tin đã được đề cập trong tờ Hường dẫn sử dụng này.

Các nghiên cứu trên động vật không đủ để đánh giá tác động lên khả năng sinh sản và sự sinh sản.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

  • Không nên dùng Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Phenylalpha 50 microgram/ml

Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, được đựng trong ống hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu xanh và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Phenylalpha 50 microgram/ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 ống x 10ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 50g.

Dạng bào chế: dung dịch tiêm.

Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml mua ở đâu

Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml giá bao nhiêu

Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-22162-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Laboratoire Aguettant.

Địa chỉ: Lieu-Dit “Chantecaille” – 07340 Champagne France.

Xuất xứ

Pháp


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá Phenylalpha 50 microgram/ml điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Phenylalpha 50 microgram/ml điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Sản phẩm cùng thương hiệu

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo