Xem thêmMỗi ống dung dịch tiêm Piracetam Kabi 1g/5ml có chứa những thành phần chính như là:
Piracetam 1g
Tá dược vđ 5ml
(Natri citrat, acid acetic đặc, nước cất pha tiêm)
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng tham khảo:
Khi dùng đường tiêm là cần thiết (như trường hợp khó nuốt, hôn mê), piracetam có thể được tiêm tĩnh mạch.
Trong trường hợp phải dùng piracetam đường tiêm, trước tiên bác sĩ kê đơn sẽ xác định liều dùng piracetam thích hợp. Liêu này sẽ xác định lượng dung dịch thuốc cần tiêm. Trong đa số trường hợp, liều cần dùng sẽ vựợt quá 1 ống thuốc tiêm và ít khi là một số nhân lện chính xác của số lượng ổng thuốc tiêm sẵn có. Ví dụ: trong trường hợp cần tiêm 2,4 g piracetam, lượng dung dịch thuốc tiêm cần dùng là 12 ml. Khi đó nhân viên y tế cần rút vào 1 xylanh 2 ống thuốc tiêm 5 ml và thêm 2 ml của ống thứ 3.
Người lớn:
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:
Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2 g/ngày, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3-4 ngày đến tối đa 20 g, chia làm 2-3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đặt đưực, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cạch thử điều trị.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. Giảm 1,2 g piracetam mỗị 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trương hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Người cao tuổi:
Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận.
Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận:
Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút).
Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo, chức năng thận. Xin tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Đề dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo mí/phút. Cộ thể ươc lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:
[140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg)
Clcr = —————————————————– (x 0,85 ở phụ nữ)
72 x creatinine huyết thanh (mg/dl)
Nhóm | Hệ sô thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều và số lần dùng |
---|
Bình thường | > 80 | Liêu thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần |
Nhẹ | 50-79 | 2/3 liều thường dùng hàng ngày chia 2-3 lần |
Trung bình | 30-49 | 1/3 liều thường dùng hàng ngày chia 2 lần |
Nặng | < 30 | 1/6 liều thường dùng hàng ngày dùng 1 lần |
Bệnh thận giai đoạn cuối | — | Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan:
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút)
Người mắc bệnh Huntington.
Người mẫn cảm với piracetam, dẫn xuất pyrrolidon hay các thành phần khác trong công thức.
Người bị xuất huyết não
Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
Trong quá trình sử dụng Piracetam Kabi 1g/5ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Tác động trên kết tập tiểu cầu:
Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhấn có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhấn rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiện hành đại phẫu thuật kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chong kết tập tiểu cầu bao gồm cà aspirin liều thấp.
Suy thận:
Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận (xem liều dùng và cách dùng).
Người cao tuổi:
Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Ngưng thuốc:
Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Sử dụng thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70-90% nồng độ của mẹ. Không nên dùng piracetam cho người mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng cùa thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.
Phụ nữ cho con bú:
Piracetam được tiết vào sữa mẹ. Không nên dùng piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng piracetam. Nên tính đến lợi ích cùa việc bú sữa mẹ đôi với trẻ và lợi ích cùa điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sừ dụng piracetam.
Ảnh hưởng của Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Với các tác dụng bất lợi được ghi nhận, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
Tương tác giữa thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml với các thuốc khác
Đã có 1 trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng đồng Piracetam.
Tương kỵ của thuốc
Chưa có báo cáo về tính tương kỵ
Piracetam có thể tương hợp (tương hợp về lý hóa) với các dịch truyền sau đây:
Glucose 5%, 10%, 20%
Fructose 5%, 10%, 20%
NaCl 0,9%
Dextran 40 (10% trong dung dịch NaCl 0,9%)
Ringer Mannitol 20%
Dung dịch HES (Hydroxy Ethyl Starch) 6% và 10%
Tính bền vững của các dung dịch này đã được chứng minh trong khoảng ít nhất 24 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
Trong quá trình sử dụng Piracetam Kabi 1g/5ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất với quy ước sau:
Rất phổ biến: 1/10 < ADR
Phổ biến: 1/100 < ADR < 1/10
Không phổ biến: 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm: 1/10000 < ADR < 1/1000
Rất hiếm: ADR < 1/10000
Không biết: không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Không biết | Rối loạn chảy máu |
Rối loạn hệ miễn dịch | |
Không biết | Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn |
Rối loạn tâm thần | |
Phổ biến | Bồn chồn |
Không phổ biến | Trầm cảm |
Không biết | Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Phổ biến | Chứng tăng động |
Không phổ biến | Buồn ngủ |
Không biết | Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, buồn ngủ |
Rối loạn tai và mê đạo | |
Không biết | Chóng mặt |
Rối loạn mạch máu | |
Hiếm | Viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp (chỉ với dạng tiêm) |
Rối loạn tiêu hóa | |
Không biết | Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Không biết | Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ | |
Không phổ biến | Suy nhược |
Hiếm | Sốt, đau tại chỗ tiêm (chỉ với dạng tiêm) |
Các nghiên cứu khảo sát | |
Phổ biến | Tăng cân |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma amino butyric (GABA) có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hoá tế bào thần kinh), mặc dù còn chưa biết nhiều về cac tac dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Nói chung tác dụng chính của thuốc hưng trí là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
Người ta cho rằng ờ người binh thưởng và ờ người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não đe làm tăng hoạt động cùa vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, tri nhớ, sự tình táo và ý thưc).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn, truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cài thiện khả năng thực hiện các test vệ trí nhớ.
Piracetam có tác dụng bào vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của nặo đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylchulin)
Piracetam còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tiểu cầu yà trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tac dụng chống giật rung cơ.
Đặc tính dược động học
Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
Piracetam ngấm vào tất cà các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các mang dùng trong thẩm tách thận.
Nửa đời trong huyết tương là 4-5 giờ, trong dịch não tuỷ khoảng 6-8 giờ.
Piracetam khong gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Chưa có tài liệu nghiên cứu nào được công bố.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
- Không nên dùng Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Piracetam Kabi 1g/5ml
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, được đựng trong ống hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu đen, logo thương hiệu Fresenius Kabi Bidiphar được in màu đen ở góc dưới bên phải và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Lý do nên mua Piracetam Kabi 1g/5ml tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 2 vỉ x 6 ống x 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: dung dịch tiêm.
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml mua ở đâu
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml giá bao nhiêu
Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 2 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-25362-16
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
Địa chỉ: Khu vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định Việt Nam.
Xuất xứ
Việt Nam
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.