Xuất xứ | Bangladesh |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | The Acme Laboratories |
Thuốc PV-LOS 50 Tablet có nguồn gốc, xuất xứ từ Bangladesh và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn, điều trị chứng suy tim mạn tính ở người lớn, …
THÂN THIỆN CAM KẾT
Thuốc PV-LOS 50 Tablet là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thành phần dược chất chính gồm có Losartan hàm lượng 50mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và bệnh đái tháo đường týp 2, điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, ớ tré em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi, …
PV-LOS 50 Tablet được chỉ định điều trị
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và bệnh đái tháo đường týp 2 với protein niệu > 0,5g / ngày như một thuốc điều trị tăng huyết áp;
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, ớ tré em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi;
Điều trị chứng suy tim mạn tính ở người lớn khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) không phù hợp do không tương thích, đặc biệt là ho, hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim mà đã ổn định với thuốc ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Các bệnh nhân cần phải có phân suất tống máu thất trái < 40% và cần được ổn định lâm sàng và đang được điều trị bằng phác đồ đã đưọc xác lập cho suy tim mạn tính;
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp có phì đại thất trái.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc PV-LOS 50 Tablet bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất:
Losartan kali 50 mg
Tá dược:
Lactose, pregelatinized starch, microcystallin cellulose, magnesi stearat, hypromellose, polyethylcn glycol 400, titan dioxyd.
Thuốc PV-LOS 50 Tablet cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Viên thuốc losartan nên được nuốt nguyên viên với một ly nước.
Thuốc có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Tăng huyết áp
Bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường type II với protein niệu > 0,5g / ngày
Suy tim
Đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Sử dụng ở bệnh nhân bị giảm thể tích dịch tuần hoàn:
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân thẩm phân máu:
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:
Sử dụng ở trẻ em:
Trẻ từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi
Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi
Losartan không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi, vì dữ liệu có giới hạn ở các nhóm bệnh nhân này.
Không nên dùng cho trẻ em có tỷ lệ lọc cầu thận <30 ml / phút / 1,73 m2, vì không có dữ liệu. Losartan không được khuyến cáo ở trẻ bị suy gan.
Sử dụng ở người cao tuổi
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc PV-LOS 50 Tablet, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch/ điện giải:
Suy gan
Suy thận
Sử dụng ở bệnh nhân nhi bị suy thận
Cấy ghép thận
Suy tim
Hẹp động mạch chu và van tim, tắc nghẽn phì đại cơ tim
Bệnh cường aldosteron tiên phát:
Bệnh động mạch vành và bệnh mạch não
Tá dược
Các cảnh báo và thận trọng khác
Ức chế kép hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAAS)
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Không nên dùng losartan trong thai kỳ. Trừ khi việc tiếp tục điều trị bằng losartan được coi là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được chuyến sang phác đo điều trị tăng huyết áp thay thế an toàn hơn trong thời kỳ mang thai. Khi được chấn đoán là đà có thai, nên ngừng điều trị bằng losartan ngay lập tức, và nếu cần thiết, nên bắt đầu điều trị thay thế.
Việc sử dụng losartan không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ và chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ 2 và 3 của thai kỳ.
Các bằng chứng dịch tễ học về nguy cơ gây quái thai sau khi tiếp xúc vói thuốc ức chế ACE trong tam cá nguyệt đầu tiên của thai kỳ vẫn chưa kết luận. Tuy nhiên nguy cơ không thể được loại trừ. Mặc dù không có dữ liệu dịch tễ đối với nguy cơ của các chất ức chế thụ thể Angiotensin 11 trên thai nhi, những loại thuốc này cũng có thể có nguy cơ tương tự.
Tiếp xúc với các chất ức che thụ the angiotensin II trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba được cho là gây độc cho người (suy giảm chức năng thận, hệ thần kinh, chậm xương), và độc tính sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).
Nêu phơi nhiễm losartan xảy ra từ tam cá nguyệt thứ hai của thai kỳ, nên kiêm tra siêu âm chức năng thận và sọ não. Trẻ sơ sinh mà có mẹ đã dùng losartan nôn được quan sát chặt chẽ vì nguy cơ hạ huyết áp.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Vì không có thông tin về việc sử dụng losartan trong thời kỳ cho con bú nên không khuyên dùng losartan và nên sử dụng các liệu pháp thay thế an toàn hơn trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt trong khi chăm sóc tré sơ sinh hoặc trẻ sinh non tháng.
Không có nghiên cứu được thực hiện về những tác động của losartan trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc, phải nhớ rằng chóng mặt hoặc buồn ngù đôi khi có thế xảy ra khi điều trị hạ huyết áp, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Trong quá trình sử dụng PV-LOS 50 Tablet thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Trong các thử nghiệm lâm sàng này, tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt.
Phân loại tần suất:
Bảng 1. Tần suất của phản ứng có hại được xác định từ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng giả dược và kinh nghiệm hậu mãi
Tác dụng không mong muốn | Tần suất phản ứng có hại | khác | |||
Tăng huyết áp | Bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái | Suy tim mạn tính | Bệnh tiểu đường cao huyết áp và loại 2 có bệnh thận | kinh nghiệm hậu mãi | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |||||
Thiếu máu | Thường gặp | Chưa biết | |||
Giảm tiểu cầu | Chưa biot | ||||
Rối loạn hệ miễn dịch | |||||
Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, phù mạch *, và viêm mạch ** | Hiếm gặp | ||||
Rối loạn tâm thần | |||||
Phiền muộn | Chưa biết | ||||
Rối loạn hệ thần kinh | |||||
Chóng mặt | Thường gặp | Thường gặp | Thường gặp | Thường gặp | 1 |
Tình trạng mơ màng | ít gặp | ||||
Đau đầu | ít gặp | ít gặp | |||
Rối loạn giấc ngủ | ít gặp | ||||
Dị cảm | Hiếm gặp | ||||
Đau nửa đầu | Chưa biết | ||||
Loạn vị giác | Chưa biết | ||||
Rối loạn tai và tiền đình | |||||
Mất thăng bằng | Thường gặp | Thường gặp | ị | ||
tiếng ù tai | Chưa biết | ||||
Các rối loan tim mach | |||||
Đánh trống ngực | ít gặp | ||||
Đau thắt ngực | ít gặp | ||||
Ngất | Hiếm gặp | ||||
Rung tâm nhĩ | Hiếm gặp | ||||
Tai biên mạch máu não | Hiếm gặp | ||||
Rối loạn mạch máu | |||||
Hạ huyết áp tư thế (bao gồm cả hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều) | ít gặp | Thường gặp | Thường gặp | 1 | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | |||||
Chứng khó thở | ít gặp | ||||
Ho | ít gặp | Chưa biết | |||
Rối loan tiêu hóa | |||||
Đau bụng | ít gặp | ||||
Táo bón | ít gặp |
Tiêu chảy | ít gặp | Chưa biết | |||
Buồn nôn | ít gặp | ||||
Nôn | ít gặp | ||||
Rối loạn gan mật | |||||
Viêm tụy | Chưa biết | ||||
Viêm gan | Hiểm gặp | ||||
Bất thường chức năng gan | Chưa biết | ||||
Rối loạn ở da và các mô dưới da | |||||
Nổi mê đay | ít gặp | Chưa bièt | |||
Ngứa | ít gặp | Chưa biết | |||
Phát ban | ít gặp | ít gặp | Chưa biết | ||
Nhạy cảm với ánh sáng | Chưa biết | ||||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | |||||
Chứng đau cơ | Chưa biết | ||||
Đau khớp | Chưa biết | ||||
Tiêu cơ vân | Chưa biết | ||||
Rối loạn thận và tiết niệu | |||||
Suy giảm chức năng thận | Thường gặp | ||||
Suy thận | Thường gặp | ||||
Rối loạn hệ sinh sàn và tuyến vú | |||||
Rối loạn chức năng cương dương / bất lực | Chưa biêt | ||||
Rối loan toàn thân và tại nơi dùng thuốc | |||||
Suy nhược | ít gặp | Thường gặp | ít gặp | Thường gặp | |
Mẹt mòi | ít gặp | Thường gặp | ít gặp | Thường gặp | |
Phù nề | ít gặp | ị | |||
Khó chịu | Chưa biết | ||||
Xét nghiệm | |||||
Tăng kali máu | Thường gặp | Hiếm gặp1 | Thường gặp t | ||
Tăng alanine aminotransferase (ALT) § | Hiếm gặp | ||||
Tăng lire, creatinine huyết thanh, và kali huyết thanh | Thường gặp | ||||
Hạ natri huyết | Chưa biết | ||||
Hạ đường huyết | Thường gặp |
* Bao gồm sưng thanh quản, thanh môn, mặt, môi, họng, và / hoặc lưỡi (gây nghẽn đường thờ); Ở một số bệnh nhân này phù mạch đã được báo cáo trong quá khứ liên quan đến việc sử dụng các thuốc khác, bao gồm thuốc ức chế ACE ** Bao gồm Henoch-Schõnlein purpura
Đặc biệt ở những bệnh nhân bị giảm thể tích dịch tuần hoàn, ví dụ: Bệnh nhân suy tim nặng hoặc đang điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao
t Thường gặp ở bệnh nhân dùng losartan 150 nig thay vì 50 mg
ị Trong một nghiên cứu lâm sàng tiến hành ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 có bệnh thận, 9.9% bệnh nhân điều trị bằng thuốc Losartan đà phát triên chứng tăng kali máu> 5,5 mmol / 1 và 3,4% bệnh nhân điều trị bằng giả dược
§ Được giải quyết ngay sau khi ngưng sử dụng thuốc
Các phản ứng phụ bổ sung sau xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân dùng losartan so với gia dược (tan sổ không biết): đau lưng, nhiễm trùng đường tiểu, và các triệu chưng giống cúm.
Rối loạn thận và tiết niệu:
Bệnh nhi:
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Tài liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện có lẽ hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và tim đập nhanh; cũng có thể xảy ra tim đập chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
Nêu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Các biện pháp này phụ thuộc vào thời điểm uống thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Ổn định hệ thống tim mạch cần được ưu tiên. Sau uống quá liều, chi định cho bệnh nhàn dùng than hoạt tính. Sau đó, cần theo dõi chặt chẽ các thông số quan trọng. Các thông số quan trọng cần được điều chỉnh nếu cần.
Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan bằng thầm phân lọc máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Mã ATC: C09CA01
Losartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (type ATI). Angiotensin II là một chất co mạch nhanh, là hormon kích hoạt chính của hệ thống renin / angiotensin và là yếu tố quan trọng trong sinh lý bệnh học của bệnh tăng huyết áp. Angiotensin II liên kết với thụ thể ATI được tìm thấy trong nhiều mô (ví dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận, thận và tim) và có một số vai trò sinh học quan trọng, gồm sự co mạch và giai phóng aldosteron. Angiotensin 11 cùng kích thích tăng sinh tế bào cơ trơn.
Losartan ức chế chọn lọc thụ thể ATI. Trên i/7 vivo, in vitro, losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính E-3174 ngăn chặn tất cả các hoạt đông liên quan đến sinh lý của angiotensin 11, bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của nó.
Losartan không có tác dụng chủ vận cũng không ngăn chặn các thụ thế hormon khác hoặc các kênh ion quan trọng trong điều hoà tim mạch. Hơn nữa, losartan không ức chê ACE (kininase 11), enzyme làm giám bradykinin. Do đó. không có sự gia tăng các tác dụng không mong muốn liên quan đến bradykinin
Trong khi dùng losartan, việc loại bỏ phản hồi tiêu cực của angiotensin II dôi vói sự bài tiêt renin làm tăng hoạt tính của renin huyết tương (PRA). Tăng hoạt tính renin trong huyết tương dẫn đến tăng angiotensin II trong huyết tương. Tuy nhiên, tác dụng chống tăng huyết áp và ức chế nồng độ aldosteron trong huyết tương vẫn được duy trì, cho thấy sự ức chế thụ thể angiotensin II có hiệu quả. Sau khi ngừng losartan, hoạt tính renin trong huyết tương và nồng độ angiotensin II trở về mức chưa điều trị trong vòng 3 ngày.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính chính có ái lực với thụ thể ATI lớn hơn nhiều so với thụ thể AT2. Chất chuyển hóa của nó có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 đến 40 lần.
Hấp thu:
Sau khi uống, losartan được hấp thu tốt và chuyển hóa qua gan lần đầu, tạo thành một chất chuyển hóa acid carboxylic có hoạt tính và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Sinh khả dụng cua losartan là khoảng 33%. Nồng độ đinh trung bình của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính theo thứ tự là 1 giờ và 3-4 giờ.
Phân bổ:
Cả losartan và chất chuyển hóa còn hoạt tính của nó liên kết với protein huyết tương >99%, chu yếu là albumin. Thể tích phân bố của losartan là 34 lít.
Chuyển hóa:
Khoảng 14% liều losartan uống hoặc tiêm tĩnh mạch chuyên thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch losartan kali đánh dấu 14C, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương chủ yếu là của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính cua nó. Sự chuyên hóa ít cua losartan thành chất chuyến hóa có hoạt tính của nó chỉ thấy ở khoảng 1% số người được nghiên cứu.
Cùng với chất chuyển hóa có hoạt tính, các chất chuyển hóa không còn hoạt tính cũng dược tạo thành.
Thải trừ:
Độ thanh thải huyết tương của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó theo thứ tự vào khoảng 600 ml/phút và 50 ml/phút. Độ thanh thải thận của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó theo thứ tự vào khoảng 74 ml/phút và 26 ml/phút. Khi uống losartan, khoảng 4% liêu dùng được thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu, và khoảng 6% liều dùng được thải trừ trong nước tiểu dạng chất chuyển hóa có hoạt tính. Dược động học cua losartan và chat chuyên hóa có hoạt tính của nó tý lệ thuận với liều uống của losartan kali đến liều 200 mg. Sau khi uổng, nồng độ trong huyết tương của losartan và chất chuyển hóa của nó giảm theo hàm số mũ với nưa đòi thai trù’ cuối cùng theo thứ tự khoảng 2 giờ và 6-9 giờ. Trong khi dùng ngày một lân liêu 100 mg, ca losartan và chất chuyến hóa có hoạt tính cua nó đều không tích lũy có ý nghía trong huyết tương. Losartan và chất chuyển hóa cúa nó đều bị thải trừ cả qua mật và qua nước tiểu. Sau khi uống một liều losartan đánh dấu 14C ở người, khoang 35% hoạt tính phóng xạ thấy trong nước tiểu và 58% trong phân. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều losartan đánh dấu cho người, khoang 43% hoạt tính pnóng xạ thay trong nước tiểu và 50% trong phân.
Dược động học ở bệnh nhân nhi
Dược động học của losartan đã được đánh giá ở 50 bệnh nhân trẻ cm tăng huyết áp từ trên 1 tháng đến dưới 16 tuổi sau khi uống mồi ngày một lần khoảng 0,54 đến 0,77 mg / kg losartan (liều trung bình).
Kết quả cho thấy chất chuyển hóa có hoạt tính được hình thành từ losartan ở mọi lứa tuổi. Kết quả cho thấy các thông số dược động học của losartan gần như tương tự ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi, trẻ mẫu giáo, trẻ vị thành niên và thanh thiếu niên. Các thông số dược động học cho chất chuyển hóa khác nhau ở mức độ lớn hơn giữa các nhóm tuổi. Khi so sánh trẻ em ở lứa tuổi mầu giáo với trẻ vị thành niên, nhừng khác biệt này là có ý nghĩa thống kê. Rủi ro ở trẻ sơ sinh / trẻ mới biết đi là tương đối cao.
Thuốc PV-LOS 50 Tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén bao phim màu trắng đến trắng ngà, hình tròn, 2 mặt bán lồi, một mặt có khía, một mặt có khắc chữ ACME. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + vàng, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía trên góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm, phía dưới góc tay phải in công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc PV-LOS 50 Tablet có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc PV-LOS 50 Tablet có giá bán trên thị trường hiện nay là: 539đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-22124-19
The Acme Laboratories Ltd
Địa chỉ: Dhulivita, Dhamrai, Dhaka Bangladesh
Bangladesh
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.