Xuất xứBangladesh
Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệuThe Acme Laboratories

Thuốc PV-LOS 50 Tablet có nguồn gốc, xuất xứ từ Bangladesh và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn, điều trị chứng suy tim mạn tính ở người lớn, …

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc PV-LOS 50 Tablet là gì

Thuốc PV-LOS 50 Tablet là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thành phần dược chất chính gồm có Losartan hàm lượng 50mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và bệnh đái tháo đường týp 2, điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, ớ tré em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc PV-LOS 50 Tablet

PV-LOS 50 Tablet được chỉ định điều trị

  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và bệnh đái tháo đường týp 2 với protein niệu > 0,5g / ngày như một thuốc điều trị tăng huyết áp;

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, ớ tré em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi;

  • Điều trị chứng suy tim mạn tính ở người lớn khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) không phù hợp do không tương thích, đặc biệt là ho, hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim mà đã ổn định với thuốc ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Các bệnh nhân cần phải có phân suất tống máu thất trái < 40% và cần được ổn định lâm sàng và đang được điều trị bằng phác đồ đã đưọc xác lập cho suy tim mạn tính;

  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp có phì đại thất trái.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc PV-LOS 50 Tablet

Xem thêm

Thuốc PV-LOS 50 Tablet bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất:

Losartan kali 50 mg

Tá dược:

Lactose, pregelatinized starch, microcystallin cellulose, magnesi stearat, hypromellose, polyethylcn glycol 400, titan dioxyd.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc PV-LOS 50 Tablet

Thuốc PV-LOS 50 Tablet cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống

Viên thuốc losartan nên được nuốt nguyên viên với một ly nước.

Thuốc có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không.

Liều dùng

Tăng huyết áp

  • Liều khới đầu và duy trì thông thường là 50 mg X 1 lần / ngày cho hầu hết các bệnh nhân. Tác dụng hạ huyết áp đạt được tối đa trong vòng 3-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Một số bệnh nhân có thế đạt được hiệu quả điều trị cao hơn bằng cách tăng liều lên 100 mg X 1 lần/ ngày (vào buổi sáng).
  • Losartan có thể được sử dụng cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu (ví dụ như hydrochlorothiazid).

Bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường type II với protein niệu > 0,5g / ngày

  • Liều khởi đầu thông thường là 50 mg X 1 lần / ngày. Liều có thể tăng lên 100 mg mồi ngày một lần dựa trên mức đáp ứng huyết áp từ một tháng sau khi bắt đầu điều trị. Losartan có thể được dùng với các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ thuốc lợi tiêu, thuốc chẹn kênh calci. thuốc chẹn alpha- hoặc beta, và các thuôc hạ áp trung tâm) cũng như insulin và các thuốc hạ đường huyết khác, các thuốc (ví dụ các sulfonylure, các glitazon và chất ức chế glucosidase).

Suy tim

  • Liều khởi đầu bình thường của losartan ở bệnh nhân suy tim là 12,5 mg X 1 lần / ngày. Liều cần phải được điều chỉnh theo chu kỳ hàng tuần (tức là 12,5 mg mồi ngày, 25 mg mỗi ngày. 50 mg mỗi ngày, 100 mg mồi ngày, tối đa 150 mg mồi ngày một lần) tùy theo sự dung nạp cua bệnh nhân.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái:
  • Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan mỗi ngày một lần. Nên bổ sung liều thấp hydrochlorothiazid và / hoặc liều losartan nên tăng lên 100 mg mỗi ngày một lần dựa trên đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.

Đối tượng bệnh nhân đặc biệt

Sử dụng ở bệnh nhân bị giảm thể tích dịch tuần hoàn:

  • Đối với bệnh nhân bị giảm thể tích dịch tuần hoàn (ví dụ những bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu), nên bắt đầu với liều 25 mg X 1 lần / ngày.

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân thẩm phân máu:

  • Không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận kể cả người đang phải thẩm phân máu.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:

  • Cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan. Không có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy gan nặng. Do đó, losartan được chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng

Sử dụng ở trẻ em:

Trẻ từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi

  • Tính an toàn và hiệu quả của trẻ từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi vẫn chưa được xác định.

Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi

  • Đối với bệnh nhân có thể nuốt viên, liều khuyến cáo là 25 mg X 1 lần / ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ > 20 đen <50 kg. (Trong trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên tối đa là 50 mg mỗi ngày một lần). Liều dùng nên được điều chỉnh theo mức đáp ứng huyết áp
  • Ở bệnh nhân> 50 kg, liều thông thường là 50 mg X 1 lần / ngày. Trong trường họp ngoại lệ, liều có thể được điều chỉnh tối đa 100 mg mỗi ngày một lần. Liều cao hơn 1,4 mg / kg (hoặc trên 100 mg) hàng ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân nhi khoa.

Losartan không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi, vì dữ liệu có giới hạn ở các nhóm bệnh nhân này.

Không nên dùng cho trẻ em có tỷ lệ lọc cầu thận <30 ml / phút / 1,73 m2, vì không có dữ liệu. Losartan không được khuyến cáo ở trẻ bị suy gan.

Sử dụng ở người cao tuổi

  • Mặc dù cần cân nhắc khi bắt đầu điều trị với 25 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, điều này thường không cần thiết đối với người cao tuổi.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc PV-LOS 50 Tablet

Janumet XR 50mg/1000mg điều trị tiểu đường tuýp II
Thuốc Janumet XR 50mg/1000mg là gì Thuốc Janumet XR 50mg/1000mg là thuốc dùng cho bệnh đái tháo...
220.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Việc sử dụng chung losartan với các sản phẩm có chứa aliskiren là chống chỉ định ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml / phút / 1,73 m2)
  • Phụ nữ có thai ở thời kỳ tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc PV-LOS 50 Tablet

Trong quá trình sử dụng Thuốc PV-LOS 50 Tablet, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch/ điện giải:

  • Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều đầu tiên và sau khi tăng liều, có thê xay ra ờ những bệnh nhân bị giảm thế tích dịch tuần hoàn và / hoặc natri do điều trị bang thuốc lợi tiêu mạnh, che độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những tình trạng này cần được điều chỉnh trước khi dùng losartan, hoặc dùng liều khói đầu thấp hơn. Điều này cùng áp dụng cho trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
  • Mất cân bằng điện giải: Sự mất cân bằng điện giải thường gặp ở những bệnh nhân bị suy thận, có hoặc không có bệnh đái tháo đường, và nên được giái quyết. Trong một nghiên cứu làm sàng tiến hành ớ bệnh nhân ĐTĐ type 2 kèm bệnh thận, ty lệ mắc chứng tăng kali máu cao hơn ở nhóm dùng losartan so với nhóm dùng giả dược. Do đó, nên theo dõi chặt chè nông độ kali huyết thanh cùng như độ thanh thái crcatinin, đặc biệt là bệnh nhân suy tim và độ thanh thải crcatinin trong khoảng 30-50 ml / phút.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali và muối có chứa kali cùng với losartan.

Suy gan

  • Dựa trên dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ losartan trong huyết tương tăng đáng kể ở bệnh nhân xơ gan nên cần cân nhắc liều thấp hơn đối với bệnh nhân có tiền sử suy gan. Không có kinh nghiệm điều trị với lơsartan ở những bệnh nhân bị suy gan nặng. Vì vậy không nên dùng losartan ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Lơsartan không được khuyến cáo  trẻ bị suy gan.

Suy thận

  • Do hậu quả của việc ức chế hệ thống renin-angiotensin, đã có báo cáo về sự thay đổi chức năng thận bao gồm cả suy thận (đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hệ thống renin-angiotensin-aldosteron như những người bị suy tim nghiêm trọng hoặc bị rối loạn chức năng thận từ trước). Cũng giống như các sản phấm thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống renin- angiotensin-aldosteron, tăng nồng độ urê và creatinin huyết thanh cũng được ghi nhận ó’ những bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận 1 bôn; Những thay đôi trong chức năng thận có thế đảo ngược khi ngưng điều trị. Losartan nôn được sư dụng thận trọng ờ những bệnh nhân hẹp động mạch thận ở hai bên hoặc hẹp động mạch thận 1 bên.

Sử dụng ở bệnh nhân nhi bị suy thận

  • Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có tỷ lệ lọc cầu thận <30 ml / phút / 1,73 m2 vì không có dữ liệu.
  • Nên theo dõi thường xuyên chức năng thận trong khi điều trị bằng losartan vì nó có thè xấu đi. Đặc biệt là dùng losartan khi có các tình trạng khác (sốt, mất nước) có thể làm suy giảm chức năng thận.
  • Sử dụng đồng thời losartan và thuốc ức chế ACE làm suy giảm chức năng thận. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời.

Cấy ghép thận

  • Không có kinh nghiệm điều trị bằng losartan ở những bệnh nhân mới cấy ghép thận.

Suy tim

  • Ở những bệnh nhân suy tim, có hoặc không có suy thận, cũng như các thuốc khác tác dụng lên hệ thông renin-angiotensin thường có nguy cơ hạ huyết áp trầm trọng, và suy thận (thường là cấp tính).
  • Không có kinh nghiệm đầy đủ về điều trị bằng losartan ớ bệnh nhân suy tim kèm theo suy thận nặng kèm theo, ở bệnh nhân suy tim nặng (NYHA loại IV) cũng như ở những bệnh nhân suy tim và loạn nhịp tim. Do đó, losartan nên được sử dụng thận trọng ở các nhóm bệnh nhân này. Nên thận trọng khi phối hợp losartan với thuốc chẹn beta.

Hẹp động mạch chu và van tim, tắc nghẽn phì đại cơ tim

  • Giống như các thuốc giãn mạch khác, cần chú ý đặc biệt ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, hoặc chứng cơ sung huyết phì đại.

Phản ứng quá mẫn:

  • Phù mạch. Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng, và / hoặc lưỡi) nên được theo dõi chật chẽ.

Bệnh cường aldosteron tiên phát:

  • Những bệnh nhân cường aldostcron tiên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động theo cơ chế ức chế hệ thống rcnin-angiotcnsin. Do đó, việc sử dụng losartan không được khuyến cáo.

Bệnh động mạch vành và bệnh mạch não

  • Cùng như bất kỳ thuốc hạ huyết áp nào, hạ huyết áp ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch não có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Tá dược

  • Thuốc có chứa tá dược lactose, cần thận trọng ở những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp cúa không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucosc-galactose.

Các cảnh báo và thận trọng khác

  • Như đã thấy ở các thuốc ức chê men chuyển angiotensin, losartan và các thuốc đối kháng angiotensin khác dường như ít hiệu quả trong việc hạ huyết áp ở người da đcn so với người không phải là người da đen, có thể là do tỷ lệ renin thấp ở nhóm bệnh nhân tăng huyết áp da đen.

Ức chế kép hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAAS)

  • Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cap). Do đó, việc kết hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
  • Nếu liệu pháp điều trị kép được coi là cần thiết thì phải có sự giám sát của chuyên gia và phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên dùng thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II cùng lúc với bệnh nhân bị bệnh thận đái tháo đường.

Sử dụng Thuốc PV-LOS 50 Tablet cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

Không nên dùng losartan trong thai kỳ. Trừ khi việc tiếp tục điều trị bằng losartan được coi là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được chuyến sang phác đo điều trị tăng huyết áp thay thế an toàn hơn trong thời kỳ mang thai. Khi được chấn đoán là đà có thai, nên ngừng điều trị bằng losartan ngay lập tức, và nếu cần thiết, nên bắt đầu điều trị thay thế.

Việc sử dụng losartan không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ và chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ 2 và 3 của thai kỳ.

Các bằng chứng dịch tễ học về nguy cơ gây quái thai sau khi tiếp xúc vói thuốc ức chế ACE trong tam cá nguyệt đầu tiên của thai kỳ vẫn chưa kết luận. Tuy nhiên nguy cơ không thể được loại trừ. Mặc dù không có dữ liệu dịch tễ đối với nguy cơ của các chất ức chế thụ thể Angiotensin 11 trên thai nhi, những loại thuốc này cũng có thể có nguy cơ tương tự.

Tiếp xúc với các chất ức che thụ the angiotensin II trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba được cho là gây độc cho người (suy giảm chức năng thận, hệ thần kinh, chậm xương), và độc tính sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).

Nêu phơi nhiễm losartan xảy ra từ tam cá nguyệt thứ hai của thai kỳ, nên kiêm tra siêu âm chức năng thận và sọ não. Trẻ sơ sinh mà có mẹ đã dùng losartan nôn được quan sát chặt chẽ vì nguy cơ hạ huyết áp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Vì không có thông tin về việc sử dụng losartan trong thời kỳ cho con bú nên không khuyên dùng losartan và nên sử dụng các liệu pháp thay thế an toàn hơn trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt trong khi chăm sóc tré sơ sinh hoặc trẻ sinh non tháng.

Ảnh hưởng của Thuốc PV-LOS 50 Tablet lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu được thực hiện về những tác động của losartan trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc, phải nhớ rằng chóng mặt hoặc buồn ngù đôi khi có thế xảy ra khi điều trị hạ huyết áp, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc PV-LOS 50 Tablet

  • Các thuốc hạ áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời với các chất khác có thể gây hạ huyết áp như là tác dụng phụ (như thuốc chống trầm cám ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostin) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Losartan được chuyển hóa chủ yếu bởi cytocrom P450 (CYP) 2C9 thành chất chuyển hóa carboxy còn hoạt tính. Trong một thử nghiệm lâm sàng, người ta phát hiện thấy fluconazol (chất ức chế CYP2C9) làm giảm nồng độ trong máu của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 50%. Người ta thấy rằng điều trị losartan cùng với rifampicin (gây cám ứng men chuyên hóa) đà làm giam 40% nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính. Ý nghĩa lâm sàng cùa các tương tác này là không rõ ràng. Không có sự khác biệt trong rủi ro khi điều trị đồng thời với fluvastatin (chất ức CYP2C9).
  • Cũng như các thuốc khác phong bế angiotensin II, dùng đồng thời các thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamtcren, amilorid), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất thay thế muối có chứa kali có thế làm tăng kali trong huyết thanh. Do đó, không nên dùng đồng thời với các thuốc này.
  • Đã có báo cáo về sự tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính khi dùng đồng thời lithi vói chat ức chê ACE. Các trường hợp rất hiêm cũng đà được báo cáo khi dùng đồng thời li thi với các thuốc đối kháng thụ the angiotensin II. Nên thận trọng khi điều trị đồng thòi lithi và losartan. Nếu kết hợp này là cần thiết, nên theo dõi mức lithi huyết thanh trong quá trình sứ dụng đồng thời.
  • Khi dùng đồng thời các thuốc đối kháng angiotensin II được sử dụng đồng thời với NSAlDs (ví dụ thuốc ức che có chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm và các NSAID không chọn lọc), có thế làm giảm tác dụng hạ huyết áp. Việc sử dụng đồng thời các chất đối kháng angiotensin II hoặc thuốc lợi tiểu và NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng thận, bao gồm suy thận cấp và tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận kém. Sự phối hợp nên được thực hiện thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên được cung cấp nước đầy đủ và cần phải xem xét để theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị, và định kỳ sau đó.
  • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng việc ức chế kép hệ thống rcnin-angiotcnsin-aldoslcron (RAAS) thông qua việc kết hợp sứ dụng các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin 11 hoặc aliskiren có liên quan đến tần số cao hơn các tác dụng ngoại ý như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với sử dụng một tác nhân gây RAAS.

Tác dụng phụ của thuốc PV-LOS 50 Tablet

Trong quá trình sử dụng PV-LOS 50 Tablet thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

  • Trong một thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở > 3.000 bệnh nhân người lớn từ 18 tuổi trở lên bị tăng huyết áp vô căn
  • Trong một thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở 177 bệnh nhân trẻ em tăng huyết áp từ 6 đến 16 tuổi
  • Trong một thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở > 9000 bệnh nhân tăng huyết áp từ 55 đến 80 tuổi với chứng phì đại thất trái
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở 7.700 bệnh nhân suy tim mạn tính.
  • Trong một thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở > 1.500 bệnh nhàn tiêu đường tuýp 2 từ 31 tuổi trở lên có protein niệu.

Trong các thử nghiệm lâm sàng này, tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt.

Phân loại tần suất:

  • Thường gặp: ADR > 1/10
  • Thường gặp, 1/10 > ADR > 1/100
  • ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1000
  • Hiếm gặp: 1/1000 > ADR > 1/10000
  • Rất hiếm gặp’. 1/10000 > ADR
  • Chưa biết (tần suất chưa được tính toán từ các dữ liệu)

Bảng 1. Tần suất của phản ứng có hại được xác định từ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng giả dược và kinh nghiệm hậu mãi

Tác dụng không mong muốnTần suất phản ứng có hạikhác
Tăng huyết ápBệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất tráiSuy tim mạn tínhBệnh tiểu đường cao huyết áp và loại 2 có bệnh thậnkinh nghiệm hậu mãi
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thiếu máuThường gặpChưa biết
Giảm tiểu cầuChưa biot
Rối loạn hệ miễn dịch
Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, phù mạch *, và viêm mạch **Hiếm gặp
Rối loạn tâm thần
Phiền muộnChưa biết
Rối loạn hệ thần kinh
Chóng mặtThường gặpThường gặpThường gặpThường gặp1
Tình trạng mơ màngít gặp
Đau đầuít gặpít gặp
Rối loạn giấc ngủít gặp
Dị cảmHiếm gặp
Đau nửa đầuChưa biết
Loạn vị giácChưa biết
Rối loạn tai và tiền đình
Mất thăng bằngThường gặpThường gặp
tiếng ù taiChưa biết
Các rối loan tim mach
Đánh trống ngựcít gặp
Đau thắt ngựcít gặp
NgấtHiếm gặp
Rung tâm nhĩHiếm gặp
Tai biên mạch máu nãoHiếm gặp
Rối loạn mạch máu
Hạ huyết áp tư thế (bao gồm cả hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều)ít gặpThường gặpThường gặp1
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Chứng khó thởít gặp
Hoít gặpChưa biết
Rối loan tiêu hóa
Đau bụngít gặp
Táo bónít gặp
Tiêu chảyít gặpChưa biết
Buồn nônít gặp
Nônít gặp
Rối loạn gan mật
Viêm tụyChưa biết
Viêm ganHiểm gặp
Bất thường chức năng ganChưa biết
Rối loạn ở da và các mô dưới da
Nổi mê đayít gặpChưa bièt
Ngứaít gặpChưa biết
Phát banít gặpít gặpChưa biết
Nhạy cảm với ánh sángChưa biết
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
Chứng đau cơChưa biết
Đau khớpChưa biết
Tiêu cơ vânChưa biết
Rối loạn thận và tiết niệu
Suy giảm chức năng thậnThường gặp
Suy thậnThường gặp
Rối loạn hệ sinh sàn và tuyến vú
Rối loạn chức năng cương dương / bất lựcChưa biêt
Rối loan toàn thân và tại nơi dùng thuốc
Suy nhượcít gặpThường gặpít gặpThường gặp
Mẹt mòiít gặpThường gặpít gặpThường gặp
Phù nềít gặp
Khó chịuChưa biết
Xét nghiệm
Tăng kali máuThường gặpHiếm gặp1Thường gặp t
Tăng alanine aminotransferase (ALT) §Hiếm gặp
Tăng lire, creatinine huyết thanh, và kali huyết thanhThường gặp
Hạ natri huyếtChưa biết
Hạ đường huyếtThường gặp

* Bao gồm sưng thanh quản, thanh môn, mặt, môi, họng, và / hoặc lưỡi (gây nghẽn đường thờ); Ở một số bệnh nhân này phù mạch đã được báo cáo trong quá khứ liên quan đến việc sử dụng các thuốc khác, bao gồm thuốc ức chế ACE ** Bao gồm Henoch-Schõnlein purpura

Đặc biệt ở những bệnh nhân bị giảm thể tích dịch tuần hoàn, ví dụ: Bệnh nhân suy tim nặng hoặc đang điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao

t Thường gặp ở bệnh nhân dùng losartan 150 nig thay vì 50 mg

ị Trong một nghiên cứu lâm sàng tiến hành ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 có bệnh thận, 9.9% bệnh nhân điều trị bằng thuốc Losartan đà phát triên chứng tăng kali máu> 5,5 mmol / 1 và 3,4% bệnh nhân điều trị bằng giả dược

§ Được giải quyết ngay sau khi ngưng sử dụng thuốc

Các phản ứng phụ bổ sung sau xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân dùng losartan so với gia dược (tan sổ không biết): đau lưng, nhiễm trùng đường tiểu, và các triệu chưng giống cúm.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Do hậu quả của việc ức chế hệ thống renin-angiotcnsin-aldosteron, những thay đổi về chức năng thận bao gồm cả suy thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân có nguy cơ cao; Những thay đổi chức năng thận này có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

Bệnh nhi:

  • Các phản ứng bất lợi ở bệnh nhân nhi dường như tương tự ở bệnh nhân người lớn. Dữ liệu trên trẻ em rất hạn chế.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Quá liều và cách xử trí

Tài liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện có lẽ hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và tim đập nhanh; cũng có thể xảy ra tim đập chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).

Nêu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Các biện pháp này phụ thuộc vào thời điểm uống thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Ổn định hệ thống tim mạch cần được ưu tiên. Sau uống quá liều, chi định cho bệnh nhàn dùng than hoạt tính. Sau đó, cần theo dõi chặt chẽ các thông số quan trọng. Các thông số quan trọng cần được điều chỉnh nếu cần.

Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan bằng thầm phân lọc máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

Mã ATC: C09CA01

Losartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (type ATI). Angiotensin II là một chất co mạch nhanh, là hormon kích hoạt chính của hệ thống renin / angiotensin và là yếu tố quan trọng trong sinh lý bệnh học của bệnh tăng huyết áp. Angiotensin II liên kết với thụ thể ATI được tìm thấy trong nhiều mô (ví dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận, thận và tim) và có một số vai trò sinh học quan trọng, gồm sự co mạch và giai phóng aldosteron. Angiotensin 11 cùng kích thích tăng sinh tế bào cơ trơn.

Losartan ức chế chọn lọc thụ thể ATI. Trên i/7 vivo, in vitro, losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính E-3174 ngăn chặn tất cả các hoạt đông liên quan đến sinh lý của angiotensin 11, bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của nó.

Losartan không có tác dụng chủ vận cũng không ngăn chặn các thụ thế hormon khác hoặc các kênh ion quan trọng trong điều hoà tim mạch. Hơn nữa, losartan không ức chê ACE (kininase 11), enzyme làm giám bradykinin. Do đó. không có sự gia tăng các tác dụng không mong muốn liên quan đến bradykinin

Trong khi dùng losartan, việc loại bỏ phản hồi tiêu cực của angiotensin II dôi vói sự bài tiêt renin làm tăng hoạt tính của renin huyết tương (PRA). Tăng hoạt tính renin trong huyết tương dẫn đến tăng angiotensin II trong huyết tương. Tuy nhiên, tác dụng chống tăng huyết áp và ức chế nồng độ aldosteron trong huyết tương vẫn được duy trì, cho thấy sự ức chế thụ thể angiotensin II có hiệu quả. Sau khi ngừng losartan, hoạt tính renin trong huyết tương và nồng độ angiotensin II trở về mức chưa điều trị trong vòng 3 ngày.

Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính chính có ái lực với thụ thể ATI lớn hơn nhiều so với thụ thể AT2. Chất chuyển hóa của nó có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 đến 40 lần.

Đặc tính dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, losartan được hấp thu tốt và chuyển hóa qua gan lần đầu, tạo thành một chất chuyển hóa acid carboxylic có hoạt tính và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Sinh khả dụng cua losartan là khoảng 33%. Nồng độ đinh trung bình của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính theo thứ tự là 1 giờ và 3-4 giờ.

Phân bổ:

Cả losartan và chất chuyển hóa còn hoạt tính của nó liên kết với protein huyết tương >99%, chu yếu là albumin. Thể tích phân bố của losartan là 34 lít.

Chuyển hóa:

Khoảng 14% liều losartan uống hoặc tiêm tĩnh mạch chuyên thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch losartan kali đánh dấu 14C, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương chủ yếu là của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính cua nó. Sự chuyên hóa ít cua losartan thành chất chuyến hóa có hoạt tính của nó chỉ thấy ở khoảng 1% số người được nghiên cứu.

Cùng với chất chuyển hóa có hoạt tính, các chất chuyển hóa không còn hoạt tính cũng dược tạo thành.

Thải trừ:

Độ thanh thải huyết tương của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó theo thứ tự vào khoảng 600 ml/phút và 50 ml/phút. Độ thanh thải thận của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó theo thứ tự vào khoảng 74 ml/phút và 26 ml/phút. Khi uống losartan, khoảng 4% liêu dùng được thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu, và khoảng 6% liều dùng được thải trừ trong nước tiểu dạng chất chuyển hóa có hoạt tính. Dược động học cua losartan và chat chuyên hóa có hoạt tính của nó tý lệ thuận với liều uống của losartan kali đến liều 200 mg. Sau khi uổng, nồng độ trong huyết tương của losartan và chất chuyển hóa của nó giảm theo hàm số mũ với nưa đòi thai trù’ cuối cùng theo thứ tự khoảng 2 giờ và 6-9 giờ. Trong khi dùng ngày một lân liêu 100 mg, ca losartan và chất chuyến hóa có hoạt tính cua nó đều không tích lũy có ý nghía trong huyết tương. Losartan và chất chuyển hóa cúa nó đều bị thải trừ cả qua mật và qua nước tiểu. Sau khi uống một liều losartan đánh dấu 14C ở người, khoang 35% hoạt tính phóng xạ thấy trong nước tiểu và 58% trong phân. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều losartan đánh dấu cho người, khoang 43% hoạt tính pnóng xạ thay trong nước tiểu và 50% trong phân.

Dược động học ở bệnh nhân nhi

Dược động học của losartan đã được đánh giá ở 50 bệnh nhân trẻ cm tăng huyết áp từ trên 1 tháng đến dưới 16 tuổi sau khi uống mồi ngày một lần khoảng 0,54 đến 0,77 mg / kg losartan (liều trung bình).

Kết quả cho thấy chất chuyển hóa có hoạt tính được hình thành từ losartan ở mọi lứa tuổi. Kết quả cho thấy các thông số dược động học của losartan gần như tương tự ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi, trẻ mẫu giáo, trẻ vị thành niên và thanh thiếu niên. Các thông số dược động học cho chất chuyển hóa khác nhau ở mức độ lớn hơn giữa các nhóm tuổi. Khi so sánh trẻ em ở lứa tuổi mầu giáo với trẻ vị thành niên, nhừng khác biệt này là có ý nghĩa thống kê. Rủi ro ở trẻ sơ sinh / trẻ mới biết đi là tương đối cao.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc PV-LOS 50 Tablet

  • Không nên dùng Thuốc PV-LOS 50 Tablet quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc PV-LOS 50 Tablet

Thuốc PV-LOS 50 Tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén bao phim màu trắng đến trắng ngà, hình tròn, 2 mặt bán lồi, một mặt có khía, một mặt có khắc chữ ACME. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + vàng, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía trên góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm, phía dưới góc tay phải in công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc PV-LOS 50 Tablet tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc PV-LOS 50 Tablet

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc PV-LOS 50 Tablet mua ở đâu

Thuốc PV-LOS 50 Tablet có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc PV-LOS 50 Tablet giá bao nhiêu

Thuốc PV-LOS 50 Tablet có giá bán trên thị trường hiện nay là: 539đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-22124-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

The Acme Laboratories Ltd

Địa chỉ: Dhulivita, Dhamrai, Dhaka Bangladesh

Xuất xứ

Bangladesh


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá PV-LOS 50 Tablet điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá PV-LOS 50 Tablet điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo