Risperstad 1 có chứa hoạt chất Risperidone hàm lượng 1mg, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp, điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Risperstad 1 là thuốc điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác do Công ty TNHH LD Stellapharm sản xuất. Thuốc có chứa thành phần chính là Risperidone hàm lượng 1mg, được bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Công dụng – chỉ định Risperstad 1
Thuốc Risperstad 1 được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác. Giúp điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Bên cạnh đó còn giúp điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thành phần của Thuốc Risperstad 1
Xem thêm
Trong mỗi 1 viên nén Risperstad 1 có chứa những thành phần chính như là:
Risperstad 1, chỉ định điều trị tâm thần phân liệt
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Risperstad 1
Thuốc Risperstad 1 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Thuốc Risperstad 1 được dùng trực tiếp theo đường uống.
Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Có thể dùng 1 lần/ngày hay chia làm 2 lần/ngày.
Liều lượng:
Người lớn:
Tâm thần phân liệt:
Khởi đầu 2 mg/ngày; có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2 và nếu cần tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg sau ít nhất 24 giờ. Liều tối đa là 16 mg/ ngày.
Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:
Khởi đầu 2 – 3 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng 1 mg/ngày đến tổng liều 6 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ.
Trẻ em:
Tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 – 17 tuổi và hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10 – 17 tuổi:
Khởi đầu 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm, sau ít nhất 24 giờ. Liều tối đa 6 mg/ ngày.
Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5 – 16 tuổi:
< 20 kg: Khởi đầu 0,25 mg/ngày, tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg sau 2 tuần trở đi. Liều tối đa là 1 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ < 15 kg.
≥ 20 kg: Khởi đầu 0,5 mg/ngày, tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, sau không dưới 2 tuần. Liều tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ > 45 kg.
Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.
Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức:
Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới 1 – 2 mg x 2 lần/ngày. Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.
Bệnh nhân suy gan và suy thận:
Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới liều 1 – 2 mg x 2 lần/ngày. Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.
Pracetam 400 là gì
Pracetam 400 là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất Piracetam...
0₫
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Risperstad 1
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Nhạy cảm với risperidon hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Risperstad 1
Trong quá trình sử dụng Thuốc Risperstad 1, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phản ứng phụ nghiêm trọng, gồm sự gia tăng nguy có tử vong đã được báo cáo trên bệnh nhân lớn tuổi sử dụng risperidon hoặc các thuốc chống loạn thần không điển hình khác trong các thử nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân loạn tâm thần liên quan đến chứng sa sút trí tuệ. Risperidon không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
Do có khả năng xảy ra hạ huyết áp tư thế, nên sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh tim mạch (như có tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ, suy tim, bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não, tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp ở bệnh nhân (như mất nước, giảm lưu lượng máu) và những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp.
Do nguy cơ tăng đường huyết nghiêm trọng, đôi khi kèm theo nhiễm keto acid, hôn mê do tăng thẩm thấu, hoặc tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng một vài thuốc chống loạn thần không điển hình, bao gồm risperidon, bệnh nhân bị tiểu đường trước đó khi điểu trị với các thuốc chống loạn thần không điển hình nên được theo dõi chặt chẽ tình trạng xấu đi của việc kiểm soát glucose huyết khi bắt đầu điều trị; những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường (như béo phì, tiến sử gia đình bị bệnh tiểu đường) nên kiểm tra đường huyết lúc đói vào lúc bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
Bệnh nhân với các triệu chứng Parkinson hoặc sa sút trí tuệ có thể Lewy sử dụng các thuốc chống loạn thần, bao gồm risperidon, đã được báo cáo gia tăng sự nhạy cảm với các thuốc chống loạn thần. Biểu hiện lâm sàng của sự gia tăng nhạy cảm này gồm nhầm lẫn, vô trí giác, không ổn định tư thế với việc thường xuyên bị ngã, tác dụng phụ ngoại tháp và các đặc tính lâm sàng của hội chứng an thần kinh ác tính.
Nên sử dụng thận trọng risperidon cho bệnh nhân bị bệnh tim mạch, gồm các tình trạng liên quan đến việc kéo dải khoảng OT, hoặc các tình trạng dẫn đến hạ huyết áp. Khuyến cáo bệnh nhân nên thận trọng nếu có tiến sử hoặc nguy cơ tiến triển bệnh mạch máu não, những bệnh nhân bị bệnh Parkinson hoặc động kinh, và những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.
Nên ngưng risperidon từ từ do nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngưng thuốc, gồm đổ mồ hôi, buồn nôn và nôn, và loạn tâm thần dội ngược khi ngưng thuốc đột ngột.
Viên nén bao phim có chứa lactose. Không nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp-lactase hay kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng Thuốc Risperstad 1 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Vận chuyển risperidon qua nhau thai xảy ra trên chuột con. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Risperidon chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú:
Trên những nghiên cứu trên động vật, risperidon và 9-hydroxyrisperidon được bài tiết vào trong sữa. Risperidon và 9-hydroxyrisperidon cũng bài tiết vào trong sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang điều trị với risperidon không nên cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Risperstad 1 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Risperidon có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn máy, cho đến khi biết chắc rằng risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Risperstad 1
Nên thận trọng khi dùng risperidon cùng với các thuốc khác tác động trên thần kinh trung ương và alcohol.
Do có nguy cơ làm tụt huyết áp, risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc có khả năng gây hạ huyết áp.
Risperidon có thể đối kháng tác động của levodopa và các chất dopamin.
Sử dụng lâu dài clozapin cùng với risperidon có thể làm giảm sự thanh thải của risperidon.
Dùng chung risperidon vôi carbamazspin và các Ihuốc cảm ứng men gan khác (như phenytoin, rifampicin, phenobarbital) có thể gây giảm nồng độ phối hợp của risperidon và 9-hydroxyrisperidon trong huyết tương, do đó có thể làm giảm hiệu lực điều trị của risperidon.
Fluoxetin và paroxetin làm gia lăng nồng độ risperidon trong huyết tương lần lượt 2,5 – 2,8 lần và 3 – 9 lần.
Fluoxetin không ảnh hưởng lên nồng độ 9-hydroxyrisperidon trong huyết tương. Paroxetin làm giảm nồng độ của 9-ydroxyrisparidon trung bình khoảng 13%. Khi dùng chung fluoxetin hay paroxelin lúc khởi đầu hoặc ngưng điều trị, nên đánh giá lại liều cửa risperidon
Tác dụng phụ của thuốc Risperstad 1
Trong quá trình sử dụng Risperstad 1 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
An thần, ngoại tháp, kích động; mất ngủ, lo âu và đau đầu.
Khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt mỏi và viêm mũi. Hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp.
Tai biến mạch máu não, tim nhanh, tăng cân, phù nề, tăng enzym gan và giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu. Tăng đường huyết. Tăng nồng độ prolactin phụ thuộc liều.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
Thông thường, các dấu hiệu và triệu chứng được ghi nhận là kết quả của tác dụng quá mức về tác dụng dược lý đã biết của risperidon, nhưngủ gà, an thần, nhịp tim nhanh, hạ tuyết áp, và các triệu chứng ngoại tháp, Đã được báo cáo về việc kéo dài khoảng QT và co giật trong trường hợp quá liều. Xoắn đỉnh đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng quá liều risperidon cùng với paroxetin, Nên xem xét khả năng do dùng nhiều thuốc trong trường hợp quá liều cấp.
Điều trị:
Thiết lập và duy trì sự thông đường hô hấp để đảm bảo cung cấp đủ oxy va thông khí. Xem xét việc rửa dạ dày (sau khi đặt ống nội khí quản nếu bệnh nhân bất tỉnh) và sử dụng than hoạt cùng với chất tẩy xổ chỉ khi uống thuốc không quá 1 giờ trước đó. Nên theo dõi tim mạch ngay lập tức va đo điện tâm đồ liên tục để phát hiện khả năng loại nhịp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện, pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidon gây nên). Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng. dùng thuốc kháng cholinggic. Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Chưa rõ cơ chế tác động của risperidon cũng như các thuốc trị tâm thần phân liệt khác. Tuy nhiên, tác dụng trị liệu của thuốc trên tâm thần phân liệt được cho là gián tiếp qua sự phối hợp tác động đối kháng trên thụ thể Dopamin týp 2(D2) và serotonin typ 2 (5HT2). Tác dụng đối kháng lại thụ thể khác D2 và 5HT2 có thể giải thích cho 1 số tác động khác của risperidon.
Risperidon là một chất đối kháng chọn lọc monoaminergic có ái lực cao đối vời thụ thể serotonin týp 2 (5HT2) và dopamin týp 2 (D2), a1 và a2 adrenergic, và H, histaminergic. Risperidon tác động như một chất đối kháng đối với các thụ thể khác nhưng ở hiệu lực thấp hơn. Risperidon có ái lực yếu đến trung bình với thụ thể serơtonin SHT1C, 5HT1D và 5HT1A, ái lực yếu với thụ thể dopamin D1 và vị trí sigma nhạy cảm với haloparidol, không có ái lực với thụ thể cholinergic muscarinie hoặc B1 và B2 adrenergic.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Risperidon được hấp thu tốt. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70% (CV=25%). Sau khi uống, nồng độ đỉnh Irung bình của risperiđon đạt được sau khoảng 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến tỉ lệ cũng như mức độ hấp thu của risperidon.
Phân bố: Risperidon được phân bố nhanh chóng. Thể tích phân bố từ 1 – 2 l/g. Trong huyết tương, risperidon gắn kết albumin và acid alphat-glycoprotein, Risperidon gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%, và chất chuyển hóa chính của nó, 9-hydroxyrisperidon, khoảng 77%.
Chuyển hóa: Risperidon được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Con đường chuyển hóa chủ yếu của risperidon là hydroxyl hóa thành 9-hydroxyrisperidon bdi men CYP 2D6. Con đường chuyển hóa thứ yếu là thông qua quá trình N-dealkyl hóa. Chất chuyển hóa chính là 9-hydroxyrisperidon có hoạt lính dược lý tương tự tisperidon,
Thải trừ: Risperidon và chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu, và một phần ít hơn qua phân. Thời gian bán thải biểu kiến của risperidon là 3 giờ ở những người chuyển hóa mạnh và 20 giờ ở những người chuyển hóa yếu. Thời gian bán thải biểu kiến của 9-hydroxyrisperidon là 21 giờ ở những người chuyển hóa nhanh và 30 giờ ở những người chuyển hóa chậm. Dược động học của chất có hoạt tính, sau khi dùng liều đơn hay đa liều, giống nhau ở người chuyển hóa mạnh và chuyển hóa yếu, với thời gian bán thải trung bình là khoảng 20 giờ.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Risperstad 1
Không nên dùng Thuốc Risperstad 1 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Risperstad 1
Thuốc Risperstad 1 được bào chế dưới dạng viên nén, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + tím. Mặt trước của hộp phần bên trái có 1 khoảng màu xanh tím, có các đường kẻ màu tím xanh lượn sóng ở giữa, các đường lượn sóng có màu cam và xanh dương. Bên cạnh in tên thuốc Risperstad 1 và logo thương hiệu cùng một số thông tin bằng chữ màu tím. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Lý do nên mua Thuốc Risperstad 1 tại nhà thuốc
Cam kết sản chính hãng.
Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Risperstad 1
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 6 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Risperstad 1 mua ở đâu
Thuốc Risperstad 1 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Risperstad 1 giá bao nhiêu
Thuốc Risperstad 1 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 60 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: đang cập nhật.
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty TNHH LD Stellapharm
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.
Vương Gia Huy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Lần đầu mua dùng thử…mong sẽ hiệu quả như minh mong muốn………….