Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 2 viên |
Thương hiệu | SaVi |
Chuyên mục | Giun sán |
Số đăng ký | VD-24850-16 |
Savi Albendazol 200 được Cục ATTP – Bộ Y tế cấp phép với công dụng điều trị nhiễm một loại hoặc nhiêu loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn.
Nội dung chính
Savi Albendazol 200 là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Albendazol hàm lượng 200 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm một sô loại ký sinh trùng đường ruột.
Savi Albendazol 200 được chỉ định dùng để điều trị nhiễm một loại hoặc nhiêu loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn. Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Savi Albendazol 200 bao gồm những thành phần chính như là:
Albendazol 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên. (Lactose monohydrat, tinh bột bắp, povidon K30, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, natri saccarin, celulose vi tinh thé 101, magnesi stearat, hypromelose 15 Cps, hypromelose 5Cps, propylen glycol).
Thuốc Savi Albendazol 200 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều lượng:
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 2 viên/ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Trẻ em <2 tuổi: 1 viên/ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
Người lớn: 2 viên/ngày, uống 3 ngày.
Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Người mang thai.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Savi Albendazol 200 quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đãthấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú: Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Dựa trên các đặc điểm dược lý của các tác dụng không mong muốn thường gặp như gây nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn nên albendazol có khả năng ảnh hưởng đến sự tỉnh táo khi lái xe hoặc điều khiển máy móc. Cần khuyến cáo bệnh nhân khi sử dụng albendazol không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dong khong mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/ kg/ngày).
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
Theophylin: Dược động học củatheophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
Trong quá trình sử dụng Savi Albendazol 200 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Còn thiểu các thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra trên phạm vi rộng để đánh giá rõ hơn độ an toàn của thuốc.
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được màkhông cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bat thường vê gan (3,8% trong bệnh nang sán).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Sốt.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiệnở não, tăng áp suất trong não.
Gan: Chức năng gan bat thường.
Dạ dày- ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Phản ưng dị ứng.
Máu: Giảm bạch cầu.
Da: Ban da, may đay.
Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Albendazol có thể gây giảm bạch cầu nói chung (dưới 1% người bệnh điều trị) và phục hồi lại được. Hiếm gặp các phản ứng nặng hơn, kể cả giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, hoặc giảm các loại huyết cầu.
Phải xét nghiệm công thức máu khi bắt đầu chu kỳ điều trị 28 ngày và 2 tuần một lần trong khi điều trị. Vẫn tiếp tục điều trị được bằng albendazol nếu lượng bạch cầu giảm ít và không giảm nặng thêm.
Albendazol có thể làm tăng enzym gan từ nhẹ đến mức vừa phải ở 16% người bệnh, nhưng lại trở về bình thường khi ngừng điều trị.
Thử nghiệm chức năng gan (các transaminase) phải được tiến hành trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị và ít nhất 2 tuần một lần trong khi điều trị. Nếu enzym gan tăngnhiều, nên ngừng dùng albendazol. Sau đó lại có thé điều trị bằng albendazol khi enzym gan trở về mức trước điều trị, nhưng cần xétnghiệmnhiều lần hơn khi tái điều trị.
Người bệnh được điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, nên dùng thêm corticosteroid và thuốc chống co giật. Uống hoặc tiêm tĩnh mạch corticosteroid sẽ ngăn can được những cơn tăng áp suất nội sọ trong tuân đầu tiên khi điều tri bệnh ấu trùng sán này.
Bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticer-cosis), có thể có ảnh hưởng đến võng mạc tuy râthiểm. Vì vậy, trước khi điều trị, nên xét nghiệmnhững tôn thương võng mạc của người bệnh. Nêu thây đã có tổn thương võng mạc rồi thì cân nhắc giữa lợi ích của việc điêu trị so với tác hại làm hư hỏng võng mạc đo albendazol gây nên.
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hội sức chung.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với maebendazol. Thuốc có pho hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mé (Necator americanus), giun dia (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun luon (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillariaphilippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể âu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularisva E. neurocysticercosis).
Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazolkhác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiêu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hau hét tacans chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác: dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
Do chuyên hóa bước một rất mạnh, nênkhông thấy albendazol hoặc chỉthấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 – 0,55microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ănnhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Đó có thể là đo sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyền hóa thuốc.
Albendazol sulfoxid liênkết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nông độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxidqua được hàng rào máu não và nông độ trong dịch não- tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyếttương. Albendazol bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.
Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyên hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
Thuốc Savi Albendazol 200 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng đỏ, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 2 viên. Kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Savi Albendazol 200 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Savi Albendazol 200 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 2 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-24850-16
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.