Xuất xứ Việt nam
Quy cách Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Đạt Vi Phú
Mã SKU SP004615
Chuyên mục

Schuster đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép, được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển để làm giảm triệu chứng thực thể và cơ năng, làm chậm các tổn thương cấu trúc

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 18 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Schuster là gì

Schuster được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép dưới dạng thuốc bán theo đơn, bào chế dưới dạng viên nén, giúp điều trị viêm khớp dạng thấp, làm chậm các tổn thương cấu trúc. Thuốc được dùng theo đường uống.

Công dụng – Chỉ định của Schuster

Schuster được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển để làm giảm triệu chứng thực thể và cơ năng, làm chậm các tổn thương cấu trúc.

Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc dưới dạng thuốc đông dược.

Thành phần của Schuster

Mỗi viên nén có chứa:

Leflunomid 20mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Schuster, chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp
Thuốc Schuster, chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp

Cách sử dụng và liều lượng Schuster

Cách dùng:

Sử dụng bằng đường uống.

Liều lượng:

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều tấn công 100 mg/ngày trong 3 ngày; sau đó 20 mg/ngày. Có thể không dùng liều tấn công ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị độc gan và máu (ví dụ bệnh nhân vừa dùng đồng thời methotrexat). Nếu không dùng liều tấn công ban đầu thì có thể không đạt được nồng độ ổn định huyết tương trong 2 tháng hoặc lâu hơn. Có thể giảm liều xuống còn 10 mg/ngày ở bệnh nhân không dung nạp liều 20 mg/ngày. Không khuyến cáo dùng liều cao hơn 20 mg/ngày. Do nửa đời của chất chuyển hóa dài nên phải một thời gian dài sau khi giảm liều mới thấy nồng độ huyết thanh giảm.
  • Điều trị nhiễm CMV kháng các thuốc chống virus thông thường:

Một số tác giả khuyên dùng liều 100 – 200 mg/ngày trong 5 – 7 ngày; sau đó uống 40 – 60 mg/ngày. Có thể chỉnh liều căn cứ vào nồng độ chất chuyển hóa hoặc tác dụng phụ.

Ghép tạng đặc (gan, thận): Liều tấn công ban đầu là 1,2 – 1,4 g, uống làm nhiều lần trong 5 – 7 ngày; sau đó dùng liều duy trì 10 – 120 mg/ngày.

Chống chỉ định Schuster

Zentogout-40, điều trị tăng axit uric máu mãn tính ở người bị gout
Zentogout-40 là gì Zentogout-40 được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép dưới dạng...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn, thì những đối tượng dưới đây không nên sử dụng: Quá mẫn (đặc biệt là từng bị hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng) với leflunomid, A-771726 hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Bị suy giảm miễn dịch nặng như AIDS (vì thuốc làm tăng nguy cơ mắc u ác tính). Bị thiểu sản tủy xương hoặc thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính hoặc tiểu cầu không do viêm khớp dạng thấp hoặc viêm khớp vảy nến. Bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng. Bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng do thiếu kinh nghiệm lâm sàng. Bị hạ protein huyết nặng, như hội chứng thận hư. Phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị với leflunomid và sau đó khi mà nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính > 0,02 mg/ L. cần loại trừ khả năng mang thai trước khi bắt đầu điều trị với leflunomid. Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ của Schuster

Rất hay gặp, ADR > 10/100

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy (17%).
  • Hô hấp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp (4 – 15%).

Thường gặp, 10/100 > ADR > 1/100

  • Tim mạch: Tăng huyết áp (10%), đau ngực (2%), phù ngoại vi, trống ngực, tim nhanh, giãn mạch, phình giãn tĩnh mạch, viêm mạch.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu (7%), hoa mắt (4%), đau (2%), lo âu, trầm cảm, sốt, mất ngủ, khó chịu, nhức nửa đầu, rối loạn ngủ, chóng mặt.
  • Da: Rụng tóc (10%), nổi mẩn (10%), ngứa (4%), da khô (2%), eczema (2%), trứng cá, nổi vết thâm, viêm da, tóc bạc màu, tụ máu, rối loạn móng, rối loạn da/rối loạn màu da, loét, nổi hạch dưới da.
  • Nội tiết – chuyển hóa: Kali huyết hạ (1%), đái tháo đường, glucose huyết cao, mỡ huyết cao, cường năng giáp, rối loạn kinh nguyệt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn (9%), đau bụng (5 – 6%), khó tiêu (5%), sút cân (4%), chán ăn (3%), viêm dạ dày – ruột (3%), loét miệng (3%), nôn (3%), nhiễm Candida miệng, viêm đại tràng, táo bón, viêm thực quản, chướng bụng, viêm dạ dày, viêm lợi, đại tiện ra máu, sưng tuyến nước bọt, viêm miệng, rối loạn vị giác, khô miệng.
  • Niệu – sinh dục: Nhiễm khuẩn đường niệu (5%), albumin niệu, viêm bàng quang, tiểu tiện khó, rối loạn tuyến tiền liệt, đái rắt, nhiễm Candida âm đạo.
  • Máu: Thiếu máu. Gan: Các test chức năng gan bất thường (5%), sỏi mật.
  • Tại chỗ: Áp xe.
  • Xương – khớp: Thoái hóa khớp, hoại tử xương, viêm gân và bao gân, đau nhức xương, chuột rút, viêm gân, tăng CPK, đau cơ, đau lưng, đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh, đau vùng hố chậu, đứt gân. Mắt: Nhìn mờ, đục nhân mắt, viêm kết mạc, rối loạn về mắt.
  • Thận: Đái ra máu. Hô hấp: Viêm phế quản (7%), ho (3%), viêm họng (3%), viêm phổi (2%), viêm mũi (2%), viêm xoang (2%), hen, khó thở, chảy máu cam.
  • Khác: Chấn thương do tai nạn (5%), phản ứng dị ứng (2%), hội chứng giống cúm (2%), viêm bàng quang, nhiễm herpes, thoát vị, đổ nhiều mồ hôi.

Ít gặp, ADR <1/100

  • Toàn thân: Phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm khuẩn cơ hội.
  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid.
  • Hô hấp: Bệnh kẽ phổi, xơ phổi.
  • Gan – mật: Gan nhiễm độc (gồm cả hoại tử gan, suy gan), viêm gan, vàng da, ứ mật.
  • Da: Viêm mạch hoại tử da, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì, mày đay.
  • Tụy: Viêm tụy.
  • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
  • Mạch: Phù mạch. Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ. Làm các xét nghiệm đánh giá chức năng, xác định nguyên nhân có phải do thuốc không.

Thận trọng trong quá trình sử dụng Schuster

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân gan cấp hoặc mãn tính hoặc có nồng độ ALT cao gấp 2 lần mức cao trong giới hạn bình thường.

Dùng Schuster cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác động của Schuster khi lái xe và vận hành máy móc

Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác

Không tiêm vắc xin sống cho người dùng leflunomid.

Rifampin làm nồng độ A-771726 tăng 40%. Cần thận trọng khi dùng đồng thời.

Các thuốc chống viêm không steroid: Không thấy có thay đổi hiệu quả khi dùng đồng thời với leflunomid. Tuy nhiên, không loại trừ có tương tác vì A-771726 ức chế CYP2C9 và ảnh hưởng lên sự gắn vào protein của một vài NSAIDs. In vitro, A-771726 làm tăng tỷ lệ diclofenac và ibuprofen tự do 13 – 50%.

Methotrexat: Dược động học của methotrexat và leflunomid không bị thay đổi khi 2 thuốc được dùng đồng thời. Tuy nhiên, tỷ lệ bệnh nhân có enzym gan tăng cao hơn, bệnh nhân có nguy cơ bị giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi, giảm bạch cầu hạt hoặc giảm tiểu cầu khi dùng leflunomid đồng thời hoặc ngay sau khi dùng methotrexat.

Không dùng đồng thời leflunomid với: Vắc xin BCG, natalizumab, pimecrolimus, tacrolimus (tại chỗ).

Leflunomid làm tăng nồng độ/tác dụng của: Carvedilol, các cơ chất của CYP2C9, natalizumab, tolbutamid, các vắc xin sống, thuốc kháng vitamin K.

Leflunomid làm giảm nồng độ/tác dụng của: Vắc xin BCG, sipuleucel-T, các vắc xin bất hoạt.

Các thuốc làm tăng nồng độ/tác dụng của leflunomid: Denosumab, các thuốc ức chế miễn dịch, pimecrolimus, roflumilast, tacrolimus (tại chỗ), tolbutamid, trastuzumab.

Các thuốc làm giảm nồng độ/tác dụng của leflunomid: Thuốc gắn vào acid mật, than hoạt, echinacea, cholestyramin.

Quá liều và cách xử trí

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Lưu ý trong quá trình sử dụng Schuster

Để đạt hiệu quả cao trong điểu trị, bệnh nhân cần kiên trì dùng thuốc đủ đợt.

Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất kỳ những phản ứng phụ không mong muốn nào thì hãy ngưng sử dụng và liên hệ với dược sĩ để được tư vấn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Lý do nên mua Schuster tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản phẩm thuộc thương hiệu Dược Phúc Hưng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hướng dẫn bảo quản sản phẩm

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh đông lạnh.

Để xa tầm tay trẻ em.

Thời hạn sử dụng sản phẩm trong bao lâu

Chỉ sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày sản xuất. NSX và HSD được in trên bao vì sản phẩm.

Nếu thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy có hiện tượng lạ thì phải báo cho nhà sản xuất. Sau khi mở nắp lọ thuốc, nên sử dụng trong vòng không quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp.

Địa chỉ bán Schuster

Schuster hiện được bán chính hãng tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, có Địa chỉ tại: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Ngoài ra, nếu quý vị muốn mua online thì có thể liên hệ theo số điện thoại 0916893886 – 0856905886, hoặc có thể đặt hàng trực tiếp trên website này.

Hiện tại thuốc này đã được cấp phép lưu hành hầu hết tất cả các vùng miền tại Việt Nam, cả thị trường online và offline tại một số nhà thuốc và các cơ sở bán lẻ khác. Tuy nhiên việc phân phối có thể chưa tới một số điểm bán lẻ nhỏ.

Schuster giá bao nhiêu

Giá của Schuster là: 176.000đ/ hộp. Giá trên có thể đã bao gồm cước phí. Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.

Để tránh mua phải những sản phẩm hàng giả, hàng kém chất lượng bạn nên đặt hàng ở những website uy tín, chất lượng.

Xác nhận đăng ký từ Cục Dược – Bộ Y Tế

Số đăng ký: VD-30349-18

Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú

Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, Khu công nghiệp Mỹ Phước I, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.

Xuất xứ

VIET NAM

1 đánh giá cho Thuốc Schuster, chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Schuster, chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Vương Gia Huy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Hàng đẹp – giao nhanh – đóng goi đẹp – uy tính – chất lượng – giá tốt – kkk ngon lắm nha . oke lắm nha . mn mua đi nha . ok lắm nha chất luoengj sp tốt . tuyêtbvowi . đượ tặng bịt khẩu trang nữa

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)