Xuất xứ | Việt nam |
Quy cách | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Đạt Vi Phú |
Mã SKU | SP004615 |
Chuyên mục | Xương khớp |
Schuster đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép, được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển để làm giảm triệu chứng thực thể và cơ năng, làm chậm các tổn thương cấu trúc
Nội dung chính
Schuster được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép dưới dạng thuốc bán theo đơn, bào chế dưới dạng viên nén, giúp điều trị viêm khớp dạng thấp, làm chậm các tổn thương cấu trúc. Thuốc được dùng theo đường uống.
Schuster được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển để làm giảm triệu chứng thực thể và cơ năng, làm chậm các tổn thương cấu trúc.
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc dưới dạng thuốc đông dược.
Mỗi viên nén có chứa:
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cách dùng:
Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Một số tác giả khuyên dùng liều 100 – 200 mg/ngày trong 5 – 7 ngày; sau đó uống 40 – 60 mg/ngày. Có thể chỉnh liều căn cứ vào nồng độ chất chuyển hóa hoặc tác dụng phụ.
Ghép tạng đặc (gan, thận): Liều tấn công ban đầu là 1,2 – 1,4 g, uống làm nhiều lần trong 5 – 7 ngày; sau đó dùng liều duy trì 10 – 120 mg/ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn, thì những đối tượng dưới đây không nên sử dụng: Quá mẫn (đặc biệt là từng bị hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng) với leflunomid, A-771726 hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Bị suy giảm miễn dịch nặng như AIDS (vì thuốc làm tăng nguy cơ mắc u ác tính). Bị thiểu sản tủy xương hoặc thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính hoặc tiểu cầu không do viêm khớp dạng thấp hoặc viêm khớp vảy nến. Bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng. Bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng do thiếu kinh nghiệm lâm sàng. Bị hạ protein huyết nặng, như hội chứng thận hư. Phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị với leflunomid và sau đó khi mà nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính > 0,02 mg/ L. cần loại trừ khả năng mang thai trước khi bắt đầu điều trị với leflunomid. Phụ nữ cho con bú.
Rất hay gặp, ADR > 10/100
Thường gặp, 10/100 > ADR > 1/100
Ít gặp, ADR <1/100
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân gan cấp hoặc mãn tính hoặc có nồng độ ALT cao gấp 2 lần mức cao trong giới hạn bình thường.
Thuốc chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không tiêm vắc xin sống cho người dùng leflunomid.
Rifampin làm nồng độ A-771726 tăng 40%. Cần thận trọng khi dùng đồng thời.
Các thuốc chống viêm không steroid: Không thấy có thay đổi hiệu quả khi dùng đồng thời với leflunomid. Tuy nhiên, không loại trừ có tương tác vì A-771726 ức chế CYP2C9 và ảnh hưởng lên sự gắn vào protein của một vài NSAIDs. In vitro, A-771726 làm tăng tỷ lệ diclofenac và ibuprofen tự do 13 – 50%.
Methotrexat: Dược động học của methotrexat và leflunomid không bị thay đổi khi 2 thuốc được dùng đồng thời. Tuy nhiên, tỷ lệ bệnh nhân có enzym gan tăng cao hơn, bệnh nhân có nguy cơ bị giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi, giảm bạch cầu hạt hoặc giảm tiểu cầu khi dùng leflunomid đồng thời hoặc ngay sau khi dùng methotrexat.
Không dùng đồng thời leflunomid với: Vắc xin BCG, natalizumab, pimecrolimus, tacrolimus (tại chỗ).
Leflunomid làm tăng nồng độ/tác dụng của: Carvedilol, các cơ chất của CYP2C9, natalizumab, tolbutamid, các vắc xin sống, thuốc kháng vitamin K.
Leflunomid làm giảm nồng độ/tác dụng của: Vắc xin BCG, sipuleucel-T, các vắc xin bất hoạt.
Các thuốc làm tăng nồng độ/tác dụng của leflunomid: Denosumab, các thuốc ức chế miễn dịch, pimecrolimus, roflumilast, tacrolimus (tại chỗ), tolbutamid, trastuzumab.
Các thuốc làm giảm nồng độ/tác dụng của leflunomid: Thuốc gắn vào acid mật, than hoạt, echinacea, cholestyramin.
Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Để đạt hiệu quả cao trong điểu trị, bệnh nhân cần kiên trì dùng thuốc đủ đợt.
Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất kỳ những phản ứng phụ không mong muốn nào thì hãy ngưng sử dụng và liên hệ với dược sĩ để được tư vấn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh đông lạnh.
Để xa tầm tay trẻ em.
Chỉ sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày sản xuất. NSX và HSD được in trên bao vì sản phẩm.
Nếu thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy có hiện tượng lạ thì phải báo cho nhà sản xuất. Sau khi mở nắp lọ thuốc, nên sử dụng trong vòng không quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp.
Schuster hiện được bán chính hãng tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, có Địa chỉ tại: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài ra, nếu quý vị muốn mua online thì có thể liên hệ theo số điện thoại 0916893886 – 0856905886, hoặc có thể đặt hàng trực tiếp trên website này.
Hiện tại thuốc này đã được cấp phép lưu hành hầu hết tất cả các vùng miền tại Việt Nam, cả thị trường online và offline tại một số nhà thuốc và các cơ sở bán lẻ khác. Tuy nhiên việc phân phối có thể chưa tới một số điểm bán lẻ nhỏ.
Giá của Schuster là: 176.000đ/ hộp. Giá trên có thể đã bao gồm cước phí. Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.
Để tránh mua phải những sản phẩm hàng giả, hàng kém chất lượng bạn nên đặt hàng ở những website uy tín, chất lượng.
Số đăng ký: VD-30349-18
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú
Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, Khu công nghiệp Mỹ Phước I, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
VIET NAM
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Vương Gia Huy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng đẹp – giao nhanh – đóng goi đẹp – uy tính – chất lượng – giá tốt – kkk ngon lắm nha . oke lắm nha . mn mua đi nha . ok lắm nha chất luoengj sp tốt . tuyêtbvowi . đượ tặng bịt khẩu trang nữa