Giá liên hệ
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Theragen Etex |
Chuyên mục | Thần kinh não |
Số đăng ký | VN-19200-15 |
Seovice có nguồn gốc xuất xứ từ Hàn Quốc và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y Tế. Thuốc có tác dụng dùng để hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân bị bệnh Alzheimer.
Nội dung chính
Seovice là thuốc bán theo đơn, sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Citicolin Natri. Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân bị bệnh Alzheimer.
Seovice được chỉ định dùng hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân bị bệnh Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu, bệnh Parkinson và glôcôm. Cũng được dụng trong trường hợp mất ý thức do tổn thương não, tổn thương dầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Seovice bao gồm những thành phần chính như là
Citicolin Natri tương đương citicolin 500mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Carhoxymethylcelluỉose Natri, Croscarmellose Natri, Natri Lauryl Sulfat, Colloidal Silicon Dioxyd, Hydrogenated Castor Oil, Talc, Magnesi Stearat, Titanium Oxyd, Polyethylen Glycol 400, Butyl 2-Dimetyl Metyl Methacrylat Copolymer.
Thuốc Seovice cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Seovice, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nói chung, tránh dùng citicolin ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc này có thể gây nhức đầu, chóng mặt, co giật. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
Trong quá trình sử dụng Seovice thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thông báo cho thầy thuốc bất cứ tác dụng phụ nào có liên hệ đến thuốc.
Citicolin có độc tính rất thấp ở người. Trong một nghiên cứu chéo đối chiếu giả dược ngắn hạn, 12 người lớn khỏe mạnh dùng mỗi ngày 600 và 1000 mg hoặc giả dược trong 5 ngày liên tiêp. Nhức đâu thoáng qua ở 4 người dùng liêu 600 mg, 5 người dùng liều 1000 mg và 1 người dùng giả dược. Không có bất thường nào về huyết học, sinh hóa lâm sàng hoặc xét nghiệm thần kinh.
Liều LD50 của tiêm tĩnh mạch liều đơn citicolin là 4600 mg/kg và 4150 mg/kg ở chuột nhắt và chuột lớn tương ứng. Trong một nghiên cứu độc tính cấp, citicolin dạng base tự do được dùng cho chuột lớn đực và cái ở liêu 2000 mg/kg cân nặng trong 14 ngày. Không có thay đổi về cân nặng, chêt, triệu chứng lâm sàng, các biến đổi bệnh lý.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Citicolin là một pyrimidin-5-nucleotid, là một tiền chất cần thiết trong sự tổng hợp lecithin (phosphatidylcholin) và các phospholipid khác. Citicolin được dùng để làm tăng, duy trì và phục hồi màng tế bào và chức năng thần kinh trong trường hợp bị tổn thương thiếu máu cục bộ, do citicolin làm tăng sự tổng hợp phosphatidylcholin và các phospholipid khác.
Tổn thương rộng do đột quỵ cần phải sửa chữa và tái tạo otaxon và synáp thần kinh, do đó cần tạo mới màng tế bào. Cơ chế chủ yếu làm cho citicolin có tác dụng điều trị đột quỵ được cho là do khả năng làm tăng tổng hợp phosphatidylcholin, là thành phần chủ yếu của màng tế bào thần kinh. Citicolin cũng làm tăng sự tổng hợp acetylcholin, do đó làm giảm các triệu chứng của đột quỵ gây ra từ sự mất các tế bào thần kinh giao cảm. Citicolin giúp tránh, giảm hoặc đảo ngược ảnh hưởng của sự thiếu máu cục bộ và/hoặc thiếu oxy ở phần lớn động vật và mô hình nghiên cứu tế bào về các dạng tổn thương sọ não, làm giảm và giới hạn mức độ tổn thương màng tế bào thần kinh, tái lập tinh nhạy cảm và chức năng của các enzym điều hòa nội bào, thúc đây sự tái hấp thu trong bệnh phù não. Ờ các bệnh nhân bị giảm trí nhớ do tuổi tác, citicolin làm giảm tiến trình tổn thương.
Citicolin là một hợp chất tan trong nước có sinh khả dụng trên 90%. Citicolin dược chuyển hóa ờ thành ruột và gan. Các sản phàm phụ từ sự thủy giải citicolin ngoại sinh ở thành ruột là cholin và cytidin. Sau hấp thu, cholin và cytidin phân bố toàn cơ thể, đi vào hệ tuần hoàn và được sử dụng theo nhiều đường sinh tổng hợp, và qua hàng rào máu não để được tái tổng hợp thành citicolin trong não.
Sự thải trừ citicolin chủ yếu là qua đường tiểu và đường hô hấp trong 2 giai đoạn, thể hiện 2 đình nồng độ huyết tương. Đỉnh dầu tiên trong huyết tương giảm nhanh, sau dó chậm lại trong 4-10 giờ kế tiếp, ơ giai đoạn 2, đỉnh nồng độ 24 giờ giảm nhanh, sau đó tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải của citicolin là 56 giờ.
Uống citicolin làm tăng nồng độ huyết tương của cytidin và cholin trong vòng 6-8 giờ. Dùng kéo dài trong 42 và 90 ngày làm tăng nông độ trong não của phosphatidylcholin, phosphatidylethanolamin và phosphatidylserin, là 3 phospholipid chính của màng tế bào não.
Ở liều dùng 500 mg/kg/ngày, nồng độ phosphatidylcholin tăng 25%, phosphatidylethanolamin tăng 17% và phosphatidylserin tăng 42%.
Thuốc Seovice được bào chế dưới dạng viên bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên bao phim.
Thuốc Seovice có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Seovice có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-19200-15
Theragen Etex Co., Ltd
649-1, Choji-Dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc
Hàn Quốc
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.