Xem thêmThuốc Sindazol Intravenous Infusion bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất:
Tinidazol 500 mg
Tá dược.
Glucose. H2O 5500 mg
Acid citric, sodium hydrophosphat dibasic, nước cất pha tiêm
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Sindazol Intravenous Infusion
Thuốc Sindazol Intravenous Infusion cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng để truyền tĩnh mạch
Liều dùng
Truyền tĩnh mạch 100 ml với tốc độ 5 ml/phút và truyền 100 ml từng 8 giờ. Trẻ em 5 – 12 tuổi dùng nửa liều của người lớn. Truyền tĩnh mạch 100 ml trước phẫu thuật và cũng truyền 100 ml qua tĩnh mạch sau phẫu thuật 8 giờ. Dùng liên tục trong một tuần.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Sindazol Intravenous Infusion
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Trong quý 1 của thai kỳ, thời kỳ cho con bú, bệnh nhân rối loạn thần kinh, người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm mày. Như với các thuốc khác có cùng cấu trúc, cũng cấm dùng Thidazol ở người có tiền sử loạn thể tạng máu, mặc dầu chưa thấy có bất thường dai dẳng về huyết học trong các nghiên cứu trên động vật và trong lâm sàng với Tinidazol.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Sindazol Intravenous Infusion
Trong quá trình sử dụng Thuốc Sindazol Intravenous Infusion, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Như với các hợp chất có liên quan, cấm uống rượu trong Thời kỳ dùng Tinidazol, vì có thể xảy ra phàn ứng giống – disulfiram” (nóng bừng, co cứng bụng, nôn, nhịp tim nhanh). Những thuốc có cấu trúc hoá học tương đương bao gồm Tinidazol, có thể gây nhiều rối loạn thần kinh khác nhau, như choáng váng, chóng mặt, thất điều, bệnh thần kinh ngoại biên, hiếm gặp co giât. Nêu trong khi điều trị với Tinidazol mà gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào về thần kinh, thì phải ngừng thuốc.
Sử dụng Thuốc Sindazol Intravenous Infusion cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khi mang thai: Nghiên cứu trên sự sinh sản ở chuột cống dùng 100 — 300 mg Tinidazol/kg, không thấy có ảnh hưởng trên sự sinh sàn, trên thổ trọng của mẹ và con, đến thai nghén, sự sống sót của thai hoặc đến khả năng cho con bú. Có gặp tăng tốc độ hấp thu với liều 300 mg/kg nhưng nhẹ và không có ý nghĩa thống kê.
Tinidazol qua hàng rào rau thai, vì chưa được biết rõ về ảnh hưởng của nhóm thuốc này trên sự phát triển cùa thai, nên chống chỉ định dùng Tinidazol trong quí I của thai kỳ. Chưa có bằng chứng Tinidazol gây nguy hại cho thai trong những tháng sau của thai kỳ, nên cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ với rủi ro có thể gặp với thai và người mẹ.
Thời kỳ cho con bú: Tinidazol đi vào được sữa mẹ và có thể tiếp tục bài tiết qua sữa sau khi dùng thuốc > 72 giờ. Do đó, mẹ không được con bú ít nhất 3 ngày sau khi ngừng thuốc.
Ảnh hưởng của Thuốc Sindazol Intravenous Infusion lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy chưa được nghiên cứu, chưa có dấu hiệu cho thấy Tinidazol có ảnh hưởng xấu.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Sindazol Intravenous Infusion
- Rượu ethylic có thể gây phản ứng “giống – disulfiram”, phải cai rượu trong thời kỳ dùng Tinidazol và cả sau khi ngừng dùng Tinidazol trong vòng 72 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc Sindazol Intravenous Infusion
Trong quá trình sử dụng Sindazol Intravenous Infusion thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Có khoảng 3 % người bênh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
Thường gặp, ADR> 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
- Tuần hoàn: viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
- Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Toàn thân: Chóng mặt, nhức đẩu.
- Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Dị ứng, sốt.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
- Tiêu hóa: Viêm miệng.
- Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Nghiên cứu độc tính cấp trên chuột:
LD50 cho chuột nhắt là > 3.600 mg/kg (uống) và > 2.300 mg/kg (tiêm qua màng bụng). Với chuột cống, LDso > 2.000ng cả khi uống và tiêm qua màng bụng
Triệu chứng quá liều: Chưa gặp quá liều Tinidazol ở người.
Điều trị: Chưa có thuốc giải độc khi quá liệu thuốc này. Cần điềụ trị chứng và điều trị hỗ trợ. Rửa dạ dày có ích lợi. Tinidazol đào thải qua thẩm tách.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Dược học: Tinidazol là dẫn xuất của các hợp chất thế imidazol có tác dụng chống đơn bào và vi khuẩn kỵ khí. Cách tác dụng của tinidazol chống đơn bào và vi khuẩn kỵ khí là do thuốc thâm vào tế bào cùa vi sinh vật, làm hư hỏng chuỗi ADN, từ đó ức chê’ tổng hợp các chuỗi ADN.
Vi sinh học: Tinidazol có hoạt tính chống cả đơn bào và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc. Chống được các đơn bào sau: Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica, Giardia lamblia. Tinidazole có hoạt tính chống Gardnerella vaginalis và nhiều khuẩn kỵ khí, bao gồm: Bacteroides fragilis, Bacteroides melaninogenicus, Bacteroides, Closưidium, Eubacterium, Fusobacterium, Peptococcus, Peptotreptococcus, Veillonella spp.
Đặc tính dược động học
Tinidazol phân phối rộng khắp trong toàn bộ các mô của cơ thể, qua được hàng rào máu – não, đạt nồng độ hữu hiệu trong lâm sàng ở mọi mô. Thể tích phân bố khoảng 50 lít. Khoảng 12% Tinidazol gắn vào protein – huyết tơng.
Tinidazol đào thải qua gan và thận. Nghiên cứu trên người khoe mạnh cho thấy sau 5 ngày, 60 – 65% của liều dùng được đào thải qua thận, trong đó 20 – 25% của liều là Tinidazol chưa chuyển hoá. Khoảng 12% liều dùng đào thải qua phân.
Nghiên cứu trên người suy thân (đô thanh lọc creatininE < 22 ml/phút) cho thấy không có thay đổi có ý nghĩa trên các thông số dược động học của Tinidazol, vì vậy không cần điều chỉnh liều lượng ở các đối tượng này.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Sindazol Intravenous Infusion
- Không nên dùng Thuốc Sindazol Intravenous Infusion quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Sindazol Intravenous Infusion
Thuốc Sindazol Intravenous Infusion được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.
Lý do nên mua Thuốc Sindazol Intravenous Infusion tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Sindazol Intravenous Infusion
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp to x 4 hộp nhỏ x 20 lọ 100ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Thuốc Sindazol Intravenous Infusion mua ở đâu
Thuốc Sindazol Intravenous Infusion có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Sindazol Intravenous Infusion giá bao nhiêu
Thuốc Sindazol Intravenous Infusion có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-20100-16
Đơn vị sản xuất và thương mại
Taiwan Biotech Co., Ltd
Địa chỉ: No. 22 Chieh Shou Road, Taoyuan District, Taoyuan City Taiwan
Xuất xứ
Taiwan
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.