Xuất xứ Việt nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Stellapharm
Chuyên mục

Stadsone 4 có chứa hoạt chất Methylprednisolone hàm lượng 4mg, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh do viêm, ung thư, huyết, tự miễn

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Stadsone 4 là gì

Stadsone 4 là thuốc dùng để chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, thuộc nhóm các corticosteroid dùng toàn thân, đơn thuần, với hoạt chất chính là Methylprednisolone hàm lượng 4mg. Thuốc được sử dụng theo đường uống, bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp điều trị bệnh cho cả người lớn và trẻ em.

Công dụng – chỉ định Stadsone 4

Thuốc Stadsone 4 được chỉ định giúp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Stadsone 4

Trong mỗi 1 viên nén có chứa những thành phần chính như là:

Hoạt chất chính: Methylprednisolone 4 mg

Thành phần tá dược:Lactose monohydrat, đường trắng, tinh bột ngô, hypromellose 6 cps, tinh bột natri glycolat, talc, calci stearat.

Stadsone 4, chỉ định giúp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch
Stadsone 4, chỉ định giúp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Stadsone 4

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

  • Thuốc Stadsone 4 được sử dụng trực tiếp theo đường uống.
  • Uống với 1 lượng nước vừa đủ.
  • Uống sau khi ăn khoảng 30 phút – 1 giờ.

Liều lượng:

Người lớn: ban đầu 2 – 60 mg/ngày, chia 4 lần.

Trẻ em: liều dùng dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng, sau khi đạt liều thỏa đáng, giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng.

Khi dùng lâu dài: cân nhắc phác đồ uống cách nhật, sau đó phải ngừng thuốc dần dần.

Viêm da tiếp xúc: ngày đầu 24 mg (6 viên), sau đó giảm dần mỗi ngày 1 viên cho tới 21 viên trong 6 ngày (6, 5, 4, 3, 2, 1 là số viên tương ứng từ ngày thứ nhất đến ngày thứ sáu)

Hen:

  • Trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (có trên 3 đợt nặng/năm) và trẻ 5-11 tuổi (có từ 2 đợt nặng/năm): 1 – 2 mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
  • Người lớn và thiếu niên (có ≥ 2 đợt nặng/năm): 40 – 60 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta2 tác dụng kéo dài, một liệu trình corticosteroid uống ngắn (3 – 10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi đạt lưu lượng tối đa thở ra (PEF) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và hết các triệu chứng, giảm liều một khi hen đã được kiểm soát tốt.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Stadsone 4

Canpaxel 30, chỉ định trong điều trị ung thư vú, buồn trứng
Canpaxel 30 là gì Thuốc Canpaxel 30 là thuốc kê đơn, sử dụng theo chỉ...
190.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vắc-xin virus sống.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Stadsone 4

Trong quá trình sử dụng Thuốc Stadsone 4, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng methylprednisolone toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất là trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin, Stadsone 4 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Stadsone 4 có chứa tá dược sucrose (đường trắng). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.

Sử dụng Thuốc Stadsone 4 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Dùng kéo dài methylprednisolone toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolone ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.

Ảnh hưởng của Thuốc Stadsone 4 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của corticosteroid trên khả năng lái xe hay sử dụng máy móc chưa được đánh giá. Không có bằng chứng cho thấy dùng methylprednisolone có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Có thể không có tác dụng có hại của corticosteroid trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Stadsone 4

Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết tuần hoàn, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Tác dụng phụ của thuốc Stadsone 4

Trong quá trình sử dụng Stadsone 4 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường xảy ra khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày:

Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều tác dụng không mong muốn có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Thường gặp:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Thẩn kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiêm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng:

Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài ngày.

Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.

Xử trí:

Trong những trường hợp này cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Các corticosteroid dùng toàn thân, đơn thuần; các glucocorticoid.

Mã ATC: H02AB04.

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone.Thuốc chủ yếu được dùng để kháng viêm hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng ester hóa hoặc không ester hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.

Do methyl hóa prednisolone, methylprednisolone chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolone trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.

Methylprednisolone có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng và giảm hoạt tính của các chất trung gian gây viêm (như histamine, prostaglandin, leucotriene…), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.

Methylprednisolone ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy các tế bào bạch cầu ít đến vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.

Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (type III và type IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên–kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng cách ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.

Đặc tính dược động học

Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1 – 2 giờ sau khi uống thuốc. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ, giảm đối với người béo phì.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Stadsone 4

  • Không nên dùng Thuốc Stadsone 4 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Stadsone 4

Thuốc Stadsone 4 được bào chế dưới dạng viên, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + nâu. Mặt trước của hộp phía bên trái có 1 khoảng màu xám nhạt, bên trong vẽ các đường màu nâu đậm loang, tạo thành hình dấu cộng màu vàng, ở giữa có các chấm tròn màu nâu đậm. Phía bên phải có in tên thuốc, logo thương hiệu cùng 1 số thông tin bằng chữ màu nâu. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Stadsone 4 tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Stadsone 4

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Stadsone 4 mua ở đâu

Thuốc Stadsone 4 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Stadsone 4 giá bao nhiêu

Thuốc Stadsone 4 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-26578-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty TNHH LD Stellapharm

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.

1 đánh giá cho Stadsone 4, chỉ định giúp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Stadsone 4, chỉ định giúp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Lê Minh Khang Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Đã nhận đk hàng. Đóng gói ship đều tốt. Còn thuốc để uống xong đánh giá tiếp

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)