Xuất xứ | Việt nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Ung thư |
Stadsone 4 có chứa hoạt chất Methylprednisolone hàm lượng 4mg, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh do viêm, ung thư, huyết, tự miễn
Nội dung chính
Stadsone 4 là thuốc dùng để chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, thuộc nhóm các corticosteroid dùng toàn thân, đơn thuần, với hoạt chất chính là Methylprednisolone hàm lượng 4mg. Thuốc được sử dụng theo đường uống, bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp điều trị bệnh cho cả người lớn và trẻ em.
Thuốc Stadsone 4 được chỉ định giúp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Trong mỗi 1 viên nén có chứa những thành phần chính như là:
Hoạt chất chính: Methylprednisolone 4 mg
Thành phần tá dược:Lactose monohydrat, đường trắng, tinh bột ngô, hypromellose 6 cps, tinh bột natri glycolat, talc, calci stearat.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Người lớn: ban đầu 2 – 60 mg/ngày, chia 4 lần.
Trẻ em: liều dùng dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng, sau khi đạt liều thỏa đáng, giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng.
Khi dùng lâu dài: cân nhắc phác đồ uống cách nhật, sau đó phải ngừng thuốc dần dần.
Viêm da tiếp xúc: ngày đầu 24 mg (6 viên), sau đó giảm dần mỗi ngày 1 viên cho tới 21 viên trong 6 ngày (6, 5, 4, 3, 2, 1 là số viên tương ứng từ ngày thứ nhất đến ngày thứ sáu)
Hen:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Stadsone 4, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng methylprednisolone toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất là trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin, Stadsone 4 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Stadsone 4 có chứa tá dược sucrose (đường trắng). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
Phụ nữ có thai
Dùng kéo dài methylprednisolone toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolone ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.
Ảnh hưởng của corticosteroid trên khả năng lái xe hay sử dụng máy móc chưa được đánh giá. Không có bằng chứng cho thấy dùng methylprednisolone có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Có thể không có tác dụng có hại của corticosteroid trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết tuần hoàn, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Trong quá trình sử dụng Stadsone 4 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường xảy ra khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày:
Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều tác dụng không mong muốn có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
Thường gặp:
Ít gặp:
Triệu chứng:
Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài ngày.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
Xử trí:
Trong những trường hợp này cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Các corticosteroid dùng toàn thân, đơn thuần; các glucocorticoid.
Mã ATC: H02AB04.
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone.Thuốc chủ yếu được dùng để kháng viêm hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng ester hóa hoặc không ester hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.
Do methyl hóa prednisolone, methylprednisolone chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolone trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.
Methylprednisolone có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng và giảm hoạt tính của các chất trung gian gây viêm (như histamine, prostaglandin, leucotriene…), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
Methylprednisolone ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy các tế bào bạch cầu ít đến vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (type III và type IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên–kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng cách ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.
Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1 – 2 giờ sau khi uống thuốc. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ, giảm đối với người béo phì.
Thuốc Stadsone 4 được bào chế dưới dạng viên, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + nâu. Mặt trước của hộp phía bên trái có 1 khoảng màu xám nhạt, bên trong vẽ các đường màu nâu đậm loang, tạo thành hình dấu cộng màu vàng, ở giữa có các chấm tròn màu nâu đậm. Phía bên phải có in tên thuốc, logo thương hiệu cùng 1 số thông tin bằng chữ màu nâu. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Stadsone 4 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Stadsone 4 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-26578-17
Công ty TNHH LD Stellapharm
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Lê Minh Khang Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đã nhận đk hàng. Đóng gói ship đều tốt. Còn thuốc để uống xong đánh giá tiếp