Xuất xứ | Việt nam |
Quy cách | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Xương khớp |
Thuốc Stadxicam 7.5mg có chứa Meloxicam hàm lượng 7,5mg, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng, điều trị chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên
Nội dung chính
Stadxicam 7.5 là thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm thuốc chống viêm và chống thấp khớp, có thành phần dược chất chính là Meloxicam hàm lượng 7.5mg. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm, bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, thích hợp điều trị viêm khớp ở người lớn.
Thuốc Stadxicam 7.5 mg được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống; Điều trị chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Trong mỗi 1 viên nén có chứa những thành phần chính như là:
Hoạt chất: Meloxicam 7.5mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon K30, croscarmellose natri, natri citrat, màu vàng quinolin, tinh bột natri glycolat, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống:
Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng:
Chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên đối với trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
Tính theo thể trọng với những trẻ từ 12 đến 18 tuổi không dung nạp được các thuốc NSAID khác:
Sử dụng ở người suy thận:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Stadxicam 7.5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa:
Ảnh hưởng trên thận:
Phản ứng quá mẫn:
Ảnh hưởng huyết học:
Phụ nữ có thai:
Tránh dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có khả năng đóng sớm ống động mạch của bào thai.
Phụ nữ cho con bú:
Meloxicam bài tiết qua sữa ở chuột, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
Chưa có nghiên cứu chuyên biệt về khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc NSAID khác và acid acetylsalicylic ≥ 3 g/ngày: Kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm acid acetylsalicylic với liêu kháng viêm (liều đơn ≥ 1 g hay tổng liều hàng ngày ≥ 3 g) không được chỉ định.
Corticosteroid: Nên thận trọng khi sử dụng chung với corticosteroid vì tăng nguy cơ chảy máu hay loét đường tiêu hóa.
Thuốc chống đông hay chỉ định heparin cho người cao tuổi hay tại liều điều trị: Làm tăng nguy cơ chảy máu, thông qua ức chế chức năng tiểu cầu và phá hủy niêm mạc dạ dày – tá tràng.
Thuốc lợi tiểu, ức chế enzym chuyển và đối kháng angiotensin II: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Các thuốc chống tăng huyết áp khác (như chẹn beta): Giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta (do ức chế prostaglandin với tác dụng giãn mạch) có thể xảy ra.
Cyclosporin: Độc tính thận của cyclosporin có thể tăng lên khi sử dụng NSAID thông qua tác động trung gian prostaglandin ở thận.
Lithi: Thuốc NSAID được báo cáo là làm tăng nồng độ của lithi trong máu (thông qua sự giảm bài tiết lithi ở thận), điều này có thể đạt đến ngưỡng gây độc.
Methotrexat: Thuốc NSAID có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat ở ống thận do làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.
Cholestyramin: Cholestyramin làm tăng sự đao thải meloxicam bằng cách ngăn chặn chu trình gan – ruột, vì thế độ thanh thải cùa meloxicam tăng lên 50% và thời gian bán thải giảm còn 13 ± 3 giờ.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Stadxicam 7.5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Rất thường gặp (1/10 ≤ ADR):
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000):
Các triệu chứng quá liều NSAID cấp tính thường giới hạn ở trạng thái hôn mê, ngây ngật, buồn nôn, nôn và đau thượng vị, nhìn chung đều phục hồi khi được điều trị nâng đỡ. Chảy máu đường tiêu hóa có thể xảy ra. Một vài trường hợp ngộ độc nặng có thể dẫn đến tăng huyết áp, suy thận cấp tính, rối loạn chức năng gan, suy hô hấp, hôn mê, co giật, trụy tim và ngừng tim. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được báo cáo khi uống NSAID ở liều điều trị và có thể xảy ra khi quá liều.
Bệnh nhân cần được kiểm soát bằng điều trị triệu chứng và nâng đỡ khi quá liều NSAID. Có thể đào thải nhanh meloxicam bằng cách uổng 4 g cholestyramin x 3 lần/ngày.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm và chống thấp khớp, không steroid; Các oxicam.
Mã ATC: M01AC06.
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, với tính chất kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Hoạt tính kháng viêm của meloxicam đã được chứng minh trên những dạng viêm kinh điển. Như các NSAID khác, cơ chế tác dụng chính xác của thuốc vẫn chưa biết rõ. Tuy nhiên, có ít nhất một cơ chế thông thường cho tất cả các NSAID (bao gồm cả meloxicam): ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, được biết là chất trung gian gây viêm.
Hấp thu: Meloxicam được hấp thu tốt sau khi uống.
Phân bố: Thuốc gắn kết 99% với protein huyết tượng. Meloxicam có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 20 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa và được bài tiết một lượng tương đường qua nước tiểu và phân, dưới 3% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi. Thể tích phân bố tăng lên khi suy thận.
Thuốc Stadxicam 7.5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài la hộp giấy carton màu trắng + xanh. Mặt trước của hộp có in tên thuốc và một số thông về thuốc, logo thương hiệu màu xanh. Bên cạnh có 1 khung vuông màu xanh, bên trong có các đường kẻ màu xanh đậm đan vào nhau tạo thành vòng cung tròn, ở giữa màu trắng. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 5 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Stadxicam 7.5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Stadxicam 7.5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 50 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-21109-14
Công ty TNHH LD Stellapharm
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Phan Lê Thảo Nguyên Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Nếu dùng hiệu quả nhất định sẽ quay lại shop mua tiếp