Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Sun Pharmaceutical
Chuyên mục

Thuốc Suntopirol 50mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Ấn Độ và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị bệnh động kinh, đau nửa đầu.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Suntopirol 50mg là gì

Thuốc Suntopirol 50mg là một chất chống động kinh mới được phân loại như là monosaccharid được thay thế góc sulfamat. Với thành phần dược chất chính là Topiramat hàm lượng 50mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị đau nửa đầu, dùng đơn trị liệu hoặc điều trị hỗ trợ bệnh động kinh.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Suntopirol 50mg

Suntopirol 50mg được chỉ định điều trị

  • Đơn trị liệu bệnh động kinh: Suntopirol được chỉ định đơn trị liệu bước đau ở bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên bị động kinh co giật một phần hoặc co cứng – giật rung toàn thân nguyên phát.

  • Điều trị hỗ trợ bệnh động kinh: Suntopirol được chỉ định trong điều trị hỗ trợ ở người lớn và trẻ em (từ 2-16 tuôi) bị động kinh co giật một phần hoặc co cứng – giật rung toàn thân nguyên phát

  • Đau nửa đau: Suntopirol được chỉ định phòng ngừa bệnh đau nửa đầu ở người lớn.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Suntopirol 50mg

Thuốc Suntopirol 50mg bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất: Topiramat 50 mg

Tá dược: Lactose Monohydrate, Cellulose Vi tinh thể, Povidone (K-30), Talc, Magnesi Stearat, Colloidal Anhydrous Silica, Natri Starch Glycolate (pH 5.5-7.5), Hypromellose 2910 (E-5 Premium), Macrogo] (6000) (Flakes Form), Titan Dioxid (ANATASE), Sắt oxid (màu đỏ

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Suntopirol 50mg

Thuốc Suntopirol 50mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống

Liều dùng

Khuyến cáo nên khởi đầu điều trị với liều thấp sau đó chuẩn đến liều có hiệu quả dựa trên đáp ứng lâm sàng.

Người lớn (Từ 17 tuổi trở lên)

  • Liều ban đầu của Suntopirol là 50 mg/l lần/ngày, trước lúc đi ngủ trong tuần đầu và sau đó tăng 50 hoặc 100 mg sau mỗi tuần cho tới khi đạt được liều hiệu quả, liều mà thường năm trong khoảng từ 200­400 mg/ngày, được chia thành 2 liều nhỏ để uống. Nhiều bệnh nhân có thể đạt được đáp ứng tốt khi dùng duy nhất 1 liều hàng ngày. Một số bệnh nhân đặc biệt nhận liều cao hơn 1600 mg/ngày.
  • Vì thuốc có vị đắng nên không được bẻ viên thuốc. Thức ăn không ảnh hưởng đến Suntopirol.
  • Không cần thiết phải theo dõi nồng độ của topiramat trong huyết tương để tối ưu điều trị với Suntopirol. Thi thỏang việc dùng thêm Suntopirol với phenytoin có thể yêu cầu điều chỉnh lại liều cúa phenytoin để đạt được tối ưu các kết quả lâm sàng. Thêm hoặc giảm phenytoin và/hoặc carbamazepin trong khi điều trị kết hợp với Suntopirol có thể yêu cầu điều chỉnh liều của Suntopirol.
  • Liều khuyến cáo được áp dụng cho tất cả người lớn, bao gồm cả người già, trong trường hợp không bi bệnh thận.
  • Vì Suntopirol được đào thải qua huyết tương bởi thẩm tách máu, một liều bổ sung của Suntopirol tương đương với khoảng một nữa liều dùng hàng ngày nên được dùng vào ngày thẩm tách máu. Liều bổ sung nên được dùng lúc bắt đầu và khi hoàn thành xong quá trình thẩm tách máu. Liều bổ sung có thể khác, dựa trên cơ sở của các dụng cụ dùng cho việc thẩm tách máu được dùng.
  • Liều ban đầu thấp hơn, liều tăng nhỏ hơn, hoặc thời gian tăng liều lâu hơn có thể cần thiết nếu bệnh nhân không thể dung nạp thuốc theo phác đồ trên.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, liều khuyến cáo là một nửa liều dùng bình thường của người trưởng thành.

Bệnh nhân là trẻ em (2-16 tuổi)

  • Liều ban đầu theo khuyến cáo là 25mg vào buổi tối cho tuần đầu tiên. Liều sẽ được tăng lên sau mỗi I đến 2 tuần cho tới khi đạt được liều l-3mg/kg/ngày (chia thành 2 lần dùng), để đạt được đáp ứng lâm sàng tốt nhất.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Suntopirol 50mg

Pegaset 75mg điều trị đau thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu lan tỏa
Pegaset 75mg là gì Thuốc Pegaset 75mg là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi không dùng được thuốc này.
  • Topiramate chống chỉ định cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Suntopirol 50mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Suntopirol 50mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Cũng như các thuốc điều trị động kinh khác, việc ngưng điều trị với topiramat hoặc thay đôi điều trị qua thuốc chong động kinh khác nên được làm từ từ, tránh thay đổi đột ngột sẽ làm tăng tần suất các cơn động kinh. Theo khuyến cáo, liều nên được giảm 100 mg/ngày sau mồi tuần. Ỏ một số bệnh nhân, việc ngưng hoặc thay đồi được làm nhanh mà không gặp phải khó khăn nào.
  • Bệnh nhân suy thận vừa và nặng có thể cần 10-15 ngày đề đạt được nồng độ ổn định trong huyết tương so với 4-8 ngày ờ bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Yếu tố nguy hiểm cho bệnh sỏi thận bao gồm đã bị sỏi thận trước đó, gia đình có tiền sử bị sỏi thận hoặc tăng calci niệu.
  • Topiramat nên được dùng với sự cẩn trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, có nguy cơ hình thành sỏi thận, đặc biệt ờ bệnh nhân người mà đã bị ánh hường cùa bệnh sòi thận, uống nước đầy đủ để giảm nguy cơ này.
  • Sử dụng topiramat có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và khó tập trung, đặc biệt trong tháng đầu điều trị. Bệnh nhân nên được khuyên sử dụng cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc hoặc làm các công việc khác mà yêu cầu sự tinh táo cho tới khi họ nhận biết được các tác dụng phụ của topiramat ành hưởng lên trí tuệ và/hoặc việc lái xe.

Sử dụng Thuốc Suntopirol 50mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Như các thuốc chống động kinh khác, sự phát triển của độc tính có chọn lọc ở động vật bao gồm tạo khuyết điểm ở mặt và dị tật ở các chi đã được thấy trong quá trình hình thành cơ quan. Bởi vì không có đầy đủ bằng chứng và các nghiên cứu có kiểm soát tốt về topìramat ở phụ nữ có thai, topiramat được dùng cho phụ nữ có thai chi khi lợi ích đem lại lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Topiramat nên được sử đụng cẩn trọng ở phụ nữ đang cho con bú. Thuốc được bài tiết vào trong sữa khi nghiên cứu ở chuột, và làm cản trở phát triển cơ thể của chuột con. Vẫn chưa được biết là liệu thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Việc quyết định cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc nên xem xét kỹ về những nguy cơ tiềm tàng với trẻ em.

Ảnh hưởng của Thuốc Suntopirol 50mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Topiramat tác động lên thần kinh trung ương và có thể gây ra ngủ gật, choáng váng hay các triệu chứng tương tự. Nó có thế gây rốĩ loạn thị giác và/hoặc mờ mất. Những tác dụng phụ này có thể gây nguy hiểm cho các bệnh nhân trong khi lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có nghiên cứu chính thức nào về ảnh hưởng của thuốc tới việc lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Suntopirol 50mg

Có nhiều tương tác phức tạp giữa topiramate với các thuốc chống động kinh khác và có thể làm tăng độc tính mà không làm tăng tương ứng tác dụng chống động kinh. Các tương tác này có thề biến đồ! và không dự đoán được và do đó nên theo dõi thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương khi điều trị kết hợp.

  • Ví dụ. ở một vài bệnh nhân dùng phenytoin cùng với topiramat, nồng độ huyết tương của phenytoin tăng 25% và nồng độ huyết tương của topiramat giám 48%. Những bệnh nhân này dùng phenytoin 2 lần/ngày. Các bệnh nhân khác có sự thay đổi < 10% nồng độ huyết tương của phenytoin.
  • Khi dùng đồng thời acid valproic và topiramat, nồng độ huyết tương của acid valproic tăng 11% và nồng độ huyêt tương của topiramat giảm 14%.
  • Nồng độ digoxin huyết thanh có thể bị ảnh hướng khi dùng đồng thời digoxin và topiramat.
  • Topiramat có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương cũng như các phản ứng phụ khác lên nhận thức và tâm-thần kinh. Tác dụng ức chế hệ thân kinh trung ương có thể xảy ra khi dùng đồng thời với rượu hoặc cốc chất ức chế thần kinh trung ương khác như benzodiazepin, barbiturat, chất đồng vận opiat, chất gây giãn cơ-xương, thuốc chổng trầm cảm 3 vòng và một vài chắt ức chế histamine H1
  • Topiramat là một chất ức chế yếu men carbonic anhydrase. Dùng đồng thời topiramate với các chất ức chế carbonic anhydrase khác như acetazolamid, methazolamid, dichlorphenamid có thể tạo ra môi trường sinh lý tăng nguy cơ tạo sỏi thận
  • Topiramat có thể làm tăng sự thanh thải ethinyl estradiol và làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai đường uống hoặc liệu pháp thay thế hormon.

Tác dụng phụ của thuốc Suntopirol 50mg

Trong quá trình sử dụng Suntopirol 50mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

  • Thường xuyên: mất điều hòa, suy nhược, giảm tập trung, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, dị cảm, buồn ngủ và khó khăn về trí nhớ hoặc ghi nhớ.
  • Tác dụng phụ khác: đau bụng, chán ăn, suy nhược, nhìn đôi, giảm bạch cầu, buồn nôn, rung giật nhãn cầu, chậm phát triển tâm thần, rối loạn lời nói, thay đối vị giác, rối loạn thị giác và giảm cân. Nguy cơ sỏi thận tăng lên, đặc biệt là ở những bệnh nhân dễ mắc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp cấp tính với topiramat, nếu thuốc mới được sử dụng thì bệnh nhân nên được rửa dạ dày hoặc kích thích gây nôn. Các biện pháp điều trị hỗ trợ nên được sử dụng phù hợp. Thẩm tách máu có tác dụng đáng kể trong việc loại bỏ topiramat ra khói cơ thể, tuy nhiên trong trường hợp ngộ độc cấp ở liều cao hơn 20 g ở một bệnh nhân, thẩm tách máu là không cần thiết.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Topiramate là một chất chống động kinh mới được phân loại như là monosaccharid được thay thê góc sulfamat. Các nghiên cứu sinh hóa và điện sinh lý trên các neuron được nuôi cấy có xác định 3 đặc tính có thể góp phần vào hiệu quả chống động kinh của topiramat.

Các thế hoạt động dược lặp đi lặp lại bời sự khử cực kéo dài của neuron bị chẹn bởi topiramat trong kiểu lệ thuộc thời gian, dẫn đến tác động chẹn kênh natri lệ thuộc tình trạng. Topiramat làm tăng tần suất mà tại đó các receptor GABAAđược hoạt hóa bời g-aminobutyrat (GABA), và làm tăng khả năng cùa GABAa đê tạo ra luồng ion clorid đên các neuron, cho thấy rằng topiramat làm tăng hoạt tính của các chất trung gian thần kinh ức chế.

Tác động này không bị ức chế bởi flumazenil, một chất đổi kháng với benzodiazepin, và topiramat cũng không làm tăng thời gian mờ kênh, khác biệt giữa topiramate và các barbịturat là điều chỉnh thụ thể GABAa

Vì đặc tính chống động kinh của topiramat khác biệt hoàn toàn với tính chất của các benzodiazepin, nèn topiramat có thể điêu chình là một nhóm phụ cùa thụ thề GABAa kém nhạy cảm với benzodiazepin.

Ngoài ra, topiramat ức chế một vài isoenzym của anhydrase carbonic. Tác dụng dược lý này cùa topiramat yểu hon nhiều so với tác dụng cùa acetazolamid, là chất ức chế anhydrase carbonic quen thuộc, và không được cho là một cơ chế chính của hoạt tính chống động kinh của topiramat.

Nghiên cứu trên động vật, topiramat có hoạt tính chống co giật ở chuột cống và chuột nhắt trong các thừ nghiệm lên cơn bàng sốc điện tối đa (MSE) và có hiệu quà trong các loài gặm nhấm bị chứng động kinh, bao gồm động kinh có và không có trương cơ trong chuột cống bị động kinh tự phát (SER) và các cơn động kinh tonic và clonic trong các chuột cống bởi sự kích thích hạch amidan và bời sự thiếu máu toàn thê. Topiramat chi có tác dụng yêu trong cơn động kinh ức chế clonic do tác động cũa chất đối kháng cùa recepter GABAa là pentyleneterrazol

Nghiên cứu trên chuột dùng đồng thời topiramat và carbamazepin hoặc phenobarbital cho thấy tác dụng chống co giật là hiệp đồng, trong khi kết hợp với phenytoin chi cho thấy có hoạt tính chống co giật có tác dụng cộng. Trong các thứ nghiệm lâm sàng, dùng topiramat như hỗ trợ có đối chứng, không có mối tương quan nào giữa nồng độ của topiramat trong huyết tương với hiệu quả lâm sàng cùa thuốc này. Không có bằng chứng về sự dung nạp ở người.

Đặc tính dược động học

Sau khi uống thuốc, topiramat được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ ở liều 400 mg. Sinh khả dụng tương đối của thuốc là khoảng 80% và thuốc không bị ảnh hưởng bời thức ăn. Thuốc liên kết với protein khoảng 13-17% và thể tích phân bố của thuốc là 0.55-0.8 L/kg cho liều đơn 1200 mg. Có sự ảnh hưởng của giới tính lên thể tích phân bố, ở phụ nữ thể tích phân bố bằng khỏang 50% so với nam giới. Đó là vì tỷ lệ béo phì ở các bệnh nhân nữ cao hơn,

Topiramat không dược chuyển hóa mạnh (khoảng 20%) ở người tình nguyện khỏe mạnh. Khoảng 70% liều dùng được thải trừ ở dạng không đổi qua thận, Topiramat được chuyển hóa đến 50% ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh là những chất gây cảm ứng các enzym chuyển hóa thuốc. Sáu chất chuyển hóa. hình thành qua sự hydroxyl hóa. Thủy phân và glucuro- liên hợp đã dược cô lặp, không có chất chuyển hóa nào lớn hơn 5% so với liều dùng.

Thời gian bán thái của thuốc là 21 giờ sau khi dùng đơn liều hoặc đa liều. Trạng thái nồng độ ổn định đạt được sau 4-8 ngày ở bệnh nhân trưởng thành với chức năng thận bình thường.

Độ thanh thải của huyết tương và thận giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận (CLcrí 60mL/phút) và độ thanh thai trong huyết tương giam ớ giai đoạn cuối cùa bệnh suy thận. Thời gian để đạt được trạng thái cân bằng của thuốc tâng lên thành 10-15 ngày ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng.

Độ thanh thải của thuốc trong huyết tương là không đổi ở người già trong trường hợp không bị bệnh thận.

Độ thanh thai của thuốc trong huyết tương giảm ở bệnh nhân bị suy gan vừa và nặng.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Suntopirol 50mg

  • Không nên dùng Thuốc Suntopirol 50mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Suntopirol 50mg

Thuốc Suntopirol 50mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu đỏ, phía trên in thành phần dược chất chính, phía dưới in logo công ty. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Suntopirol 50mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Suntopirol 50mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 5 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Suntopirol 50mg mua ở đâu

Thuốc Suntopirol 50mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Suntopirol 50mg giá bao nhiêu

Thuốc Suntopirol 50mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 5.300đ/ hộp 50 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-18100-14

Đơn vị sản xuất và thương mại

Sun Pharmaceutical Industries Ltd

Địa chỉ: Survey No 214, Plot No. 20, G.I.A., Phase II, Piparia, Silvassa-396230, U.T. of Dadra & Nagar Haveli Ấn Độ

Xuất xứ

Ấn Độ

Đánh giá Suntopirol 50mg điều trị bệnh động kinh, đau nửa đầu
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Suntopirol 50mg điều trị bệnh động kinh, đau nửa đầu
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)