Xuất xứ Italy
Quy cách Hộp 1 lọ 50g
Thương hiệu Wyeth Lederle S.r.l
Chuyên mục

Tazocin 4.5g được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm với công dụng điều trị nhiễm khuẩn toàn thân và tại chỗ như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết,…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Tazocin 4.5g là gì

Thuốc Tazocin 4.5g là thuốc kháng sinh sử dụng toàn thân kết hợp của các pecicillin và chất ức chế β lactamase có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, dùng theo đường tiêm truyền, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Tazocin 4.5g

Thuốc Tazocin 4.5g được chỉ định TAZOCIN® được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân và/hoặc tại chỗ gây ra bởi các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm nhạy cảm với piperacillin/tazobactam hoặc piperacillin:

Người lớn:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Nhiễm khuẩn huyết.

Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung hậu sản và bệnh viêm vùng chậu (PID).

Nhiễm khuẩn có sốt kèm giảm bạch cầu đa nhân trung tính. Nên điều trị kết hợp với aminoglycosid.

Nhiễm khuẩn xương và khớp.

Nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn (gram dương/gram âm hiếu khí và kỵ khí).

Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên):

Nhiễm khuẩn có sốt kèm giảm bạch cầu trung tính. Nên điều trị kết hợp với aminoglycosid.

Nhiễm khuẩn ổ bụng.

Trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng, có thể bắt đầu điều trị theo kinh nghiệm với TAZOCIN trước khi có kết quả xét nghiệm về tính nhạy cảm của vi khuẩn.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Tazocin 4.5g

Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm Tazocin 4.5g có chứa những thành phần chính như là:

Mỗi lọ TAZOCIN® 4,5g chứa piperacillin natri tương đương với 4g piperacillinvà tazobactam natri tương đương với 0,5 g tazobactam và 1 mg dinatri edetat (dihydrat) (EDTA)

Tá dược: Acid citric monohydrat, dinatri edetat (dihydrat).

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tazocin 4.5g

Thuốc Tazocin 4.5g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch.

Liều dùng tham khảo:

TAZOCIN nên được truyền tĩnh mạch chậm (trong khoảng 20-30 phút).

Khoảng thời gian điều trị

Thời gian điều trị tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và tiến triển về kết quả vi khuẩn học cũng như bệnh cảnh lâm sàng của bệnh nhân.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Nhìn chung, tổng liều khuyến cáo hàng ngày là 12g piperacillin/l,5g tazobactam, chia làm nhiêu lân, mồi lân dùng cách nhau 6 giờ hoặc 8 giờ. Có thê sử dụng liều cao tới 18g piperacillin/2,25g tazobactam mỗi ngày, chia làm nhiều lần trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Giảm bạch cầu trung tính ở trẻ em

Dùng phối hợp với aminoglycosid ở những bệnh nhân sốt kèm theo giảm bạch cầu trung tính:

Trẻ em có chức năng thận bình thường và cân nặng dưới 50kg, nên điều chinh liều tới 80mg piperacillin/10mg tazobactam cho mỗi kg cân nặng, dùng 6 giờ một lần, kết hợp với liều aminoglycosid thích hợp.

Trẻ em có cân nặng trên 50kg, dùng theo liều của người lớn, kết hợp với liều aminoglycosid thích hợp.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng ở trẻ em

Với trẻ từ 2 đến 12 tuổi, cân nặng dưới 40kg, có chức năng thận bình thường, liều khuyến cáo là 100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam cho mỗi kg cân nặng, dùng 8 giờ một lần.

Với trẻ từ 2 đến 12 tuổi, cân nặng trên 40kg, có chức năng thận bình thường, dùng theo chỉ dẫn liều cúa người lớn. Thời gian diều trị được khuyến cáo tối thiểu là 5 ngày và tối đa 14 ngày, nên tiếp tục dùng thuốc ít nhất 48 giờ sau khi các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận

Người lớn và trẻ vị thành niên

Liều dùng đường tĩnh mạch nèn được điều chinh theo mức độ suy thận như sau (mồi bệnh nhân cần phải được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc; liều dùng và khoảng cách liều nên được điều chỉnh tương ứng):

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Tazocin (liều khuyến nghị)
> 40 Không cần điều chỉnh liều
20-40 Liều tối đa khuyến cáo: 4 g/0,5 g mỗi 8 giờ
<20 Liều tối đa khuyến cáo: 4 g/0,5 g mỗi 12 giờ

Với các bệnh nhân cần thẩm tách máu, nên dùng thêm một liều piperacillin/tazobactam 2g/0,25 g sau mỗi giai đoạn thẩm tách, vì việc thẩm tách máu sẽ loại bỏ 30%-50% piperacillin trong 4 giờ.

Trẻ em (2~12 tuổi)

Liều dùng đường tĩnh mạch nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận như sau (mỗi bệnh nhân cần phải được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc; liều dùng và khoảng cách liều nên được điều chỉnh tương ứng):

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Tazocin (liều khuyến nghị)
> 50 Không cần điều chình liều.
<50 70 mg piperacillin/8,75 mg tazobactam/kg mỗi 8 giờ.

Với trẻ em cần thẩm tách máu, nên dùng thêm một liều 40 mg piperacillin/5mg tazobactam 1kg sau mỗi giai đoạn thẩm tách.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan

Không cần thiết phải điều chỉnh liều TAZOCIN* ơ bệnh nhân suy gan.

Dùng đồng thời TAZOCIN với các Aminoglycosid

Do các kháng sinh (3-lactam làm mất hoạt tính của aminoglycosid ở in vitro, khuyến cáo dùng TAZOCIN® và aminoglycosid riêng rẽ. Khi có chỉ định dùng đồng thời với aminoglycosid, TAZOCIN và aminoglycosid cần được hòa tan thành dung dịch và pha loãng riêng rẽ (Xem mục 6.2 Tương kỵ).

Trong trường hợp cần sử dụng thuốc đồng thời, TAZOCIN® có chứa EDTA được đóng trong lọ nhỏ chỉ tưong hợp khi truyền đồng thời bằng dây truyền chữ Y với các aminoglycosid tưong ứng dưới các điều kiện cụ thể như sau

Aminoglycosid Lieu

T AZOCIN* (g)

Thể tích pha loãng TAZOCIN (mL) Khoảng nồng độ aminoglycosid (mg/mL) Dung dịch pha loãng được chấp nhận
Amikacin 2,25;

3,375;

4,5

50,

100,

150

1,75-7,5 Natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%
Gentamicin 2,25;

3,375;

4,5

50, 100,

150

0,7-3,32 Natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%

*Liều của aminoglycosid nên được dựa ưên cân nặng cúa bệnh nhân, tình trạng nhiễm khuẩn (nặng hoặc đe dọa tinh mạng) và chức năng thận (độ thanh thải creatinin huyết thanh).

Tính tưomg hợp của TAZOCIN® với các aminoglycosid khác chưa được xác lập. Chi có nồng độ và dung dịch pha loãng của amikacin và gentamicin với các liều cùa TAZOCIN® được liệt kê ờ bang trên là đã được xác lập tính tưong hợp khi dùng đồng thời thông qua dây truyền chữ Y. Việc đưa thuốc đồng thời qua dây truyền chữ Y trong bất kỳ tình huống nào khác với liệt kê trên đây đều có thể dẫn đến mất hoạt tính aminoglycosid do TAZOCIN®.

Người cao tuổi

Nguy co gặp tác dụng không mong muốn ớ bệnh nhân trên 65 tuổi không tăng lên do yếu tố tuổi tác. Tuy nhiên nên điều chỉnh liều dùng ở người suy giảm chức năng thận.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Pimenem 1g điều trị nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn da
Pimenem 1g là gì Thuốc Pimenem 1g là kháng sinh nhóm carbapenem giúp diệt khuẩn bằng...
120.000
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Tazocin 4.5g

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ P-lactam nào (bao gồm các penicillin và cephalosporin) hoặc với các chất ức chế P-lactamase.

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Tazocin 4.5g

Trong quá trình sử dụng Tazocin 4.5g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Trước khi bẳt đau liệu pháp TAZOCIN, cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các phan ứng quá mẫn trước đó với các penicillin, cephalosporin và các tác nhân gây dị ứng khác. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi dẫn tới tử vong (các phản ứng phản vệ/dạng phản vệ [bao gồm sốc]) đã được báo cáo ờ những bệnh nhân điêu trị băng các penicillin, bao gôm TAZOCIN. Các phản ứng này để có khả năng xảy ra hơn với người có tiền sử mẫn cám với nhiều dị nguyên. Phải ngừng sử dụng kháng sinh khi gặp các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, và có thể cần dùng epinephrin và áp dụng các biện pháp cấp cứu khác. Phản ứng da nghiêm trọng, như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng AZOCIN” (xem mục 4.8 Tác dụng không mong muốn). Nếu bệnh nhân bị phát ban, cần theo dõi chặt chẽ và ngưng dùng TAZOCIN nếu tổn thương tiến triển.

Viêm đại tràng giả mạc gây ra do kháng sinh có thể biểu hiện bởi tình trạng tiêu chảy nặng kéo dài gây đe doạ tới tính mạng. Các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thê khơi phát trong hoặc sau khi điều trị kháng khuẩn.

Biểu hiện chay máu đã xay ra ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh P-lactam. Những phản ứng này đôi khi đi kèm với kết quả bất thường cua các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu. thời gian prothrombin và kết tập tiểu cầu, và hay xảy ra hơn ở bệnh nhân suy thận. (Xem mục 4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác). Nếu xay ra cháy máu, nên ngưng dùng kháng sinh và sử dụng liệu pháp thích hợp.

Chế phấm có chứa 2,84 mEq (65mg) natri trong mỗi g piperacillin, có thể làm tăng tổng lượng natri đưa vào bệnh nhân. Hạ kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm dự trữ kali hoặc những người dùng đồng thời với thuổc làm giảm nồng độ kali; nên định kỳ kiểm tra nồng độ điện giải ở những bệnh nhân này.

Giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính có thể xày ra, đặc biệt là khi dùng thuốc kéo dài. Do vậy, cần định kỳ kiểm tra chức năng tạo máu.

Cũng như khi điều trị với các penicillin khác, các biên chứng thân kinh dạng co giật có thê xay ra khi dùng liều cao, đặc biệt trên những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Cũng như các chế phàm kháng sinh khác, sư dụng thuốc này có thê làm phát triên quá mức các chung vi sinh vật không nhạy cảm bao gồm nấm. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ trong thời gian điều trị. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần áp dụng biện pháp điêu trị thích hợp.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan

(Xem mục 4.2 Liều dùng và cách dùng).

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận

Ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân thẩm tách máu liều dùng đường tĩnh mạch có thể được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận.

Sử dụng thuốc Tazocin 4.5g cho phụ nữ có thai và cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có hiện tượng quái thai khi dùng kết hợp piperacillin-tazobactam đường tĩnh mạch tuy nhiên đã có báo cáo về độc tính đối với khả năng sinh san trên chuột ở liều độc đối với chuột mẹ khi đưa thuốc qua đường tĩnh mạch hoặc màng bụng. Chưa có các nghiên cứu đầy đú và có đối chứng khi sừ dụng kết hợp piperacillin-tazobactam hoặc piperacillin hoặc tazobactam đon độc trên phụ nữ có thai. Piperacillin và tazobactam qua được nhau thai. Chỉ nên điều trị cho phụ nữ có thai khi lợi ích mong đợi vượt trội hon nguy cơ có thế xáy ra đối với phụ nữ mang thai và thai nhi.

Piperacillin bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ; nồng độ tazobactam trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Phụ nữ đang cho con bú chi nên được điều trị khi lợi ích mong đợi vượt trội hon nguy cơ có thê xày ra với người mẹ và trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Tazocin 4.5g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Tazocin 4.5g

Tương tác giữa thuốc Tazocin 4.5g với các thuốc khác

Piperacillin dùng đồng thời với vecuronium lam kéo dài tác dụng phong bê thận kinh cơ của vecuronium. Do có cơ chế tác dụng tương tự nhau, tác dụng phong bê thản kinh cơ cùa bất kỳ chất giãn cơ không khử cực nào cũng có thể bị kéo dài khi sử dụng cùng piperacillin.

Các thuốc chống đông máu đường uống

Khi dùng đồng thời với heparin, các thuốc chống đông máu đường uống và các thuốc khác có thể ảnh hưởng tới hệ thống đông máu bao gồm chức năng tiểu cầu, cần theo dõi đều đặn và tiến hành thường xuyện các xét nghiệm đông máu thích hợp (Xem mục 4.4 Các cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

Methotrexat

Piperacillin có thể làm giảm thải trừ methotrexat; do vậy cẩn theo dõi nồng độ mcthotrcxat trong huyết thanh cùa bệnh nhân để tránh độc tính của thuốc.

Probenecid

Cũng như với các penicillin khác, dùng đồng thời probenecid và TAZOCIN® làm kéo dài thời gian bán thải và làm giam độ thanh thải qua thận của cả piperacillin và tazobactam; tuy nhiên nồng độ đỉnh trong huyết tương của hai thuốc đều không bị ảnh hưởng.

Các aminoglycosid

Piperacillin đơn độc hoặc phối hợp với tazobactam đều không làm thay đối đảng kể đến mức độ vừa hoặc nhẹ. Dược động học của piperacillin, tazobactam và chất chuyển hoá MI cũng không bị thay đổi đáng kể bởi tobramycin.

Vancomycin

Không có tương tác dược động học nào giữa TAZOCIN và vancomycin được ghi nhận. Tuy nhiên, một số nghiên cứu hồi cứu đã cho thấy sự gia tăng mức độ tổn thương thận cấp tính ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời piperacilin tazobactam và vancomycin, so với sử dụng vancomycin đơn độc.

Giống như các penicillin khác, dùng TAZOC1N® có thể gây phản ứng dương tính giả chỏ glucose trong nước tiểu khi dùng phương pháp khử đông. Khuyến cáo nên dùng các phép thử glucose dựa trên các phan ứng cùa enzym glucose oxidase.

Đă cỏ báo cáo về kết qua dương tính khi dùng test Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus enzym immunoassay (EIA) trên bệnh nhân dùng T AZOCIN® nhưng sau đó được xác nhận khô nhiễm Aspergillus. Phan ứng chéo với các polysaccharid phi báo cáo.

Do đó, các kết qua dương tính trên bệnh nhân dùng TAZOCIN® cần được đánh giá cẩn thận và cân được xác nhận bằng các phương pháp chân đoán khác.

Aspergillus và polyranoses với Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA giả dược

Tương kỵ của thuốc

Các dung dịch được biết là tương hợp với TAZOCIN® có chứa EDTA để hòa tan thành dung dịch là:

  • Natri clorid 0,9% pha tiêm
  • Nước vô khuẩn pha tiêm
  • Dextrose 5%
  • Nước muối sinh lý kìm khuẩn/Parabens
  • Nước kìm khuẩn/Parabens
  • Nước muối sinh lý kìm khuẩn/ Alcol Benzyl
  • Nước kìm khuân /Alcol Benzyl

Dung dịch sau khi hòa tan của TAZOCIN® có chứa EDTA có thể được pha loãng thêm tới thê tích mong muôn (ví dụ 50mL thành 150mL) với một trong những dung môi tương hợp dành cho đường tĩnh mạch được liệt kê dưới đây:

  • Natri clorid 0,9% pha tiêm
  • Nước vô khuân pha tiêm
  • Dextrose 5%
  • Dextran 6% trong nước muối sinh lý
  • Dung dịch Ringer Lactat
  • Dung dịch Hartmann
  • Dung dịch Ringer Acetat
  • Dung dịch Ringer Acetat/Malat

Thể tích tối da được khuyến cáo cua nước vô khuẩn để pha tiêm cho mỗi liều là 50mL.

Bất cứ khi nào dùng đồng thời TAZOCIN8 với một kháng sinh khác (ví dụ các aminoglycosid), các thuốc phải được tiêm truyền riêng rẽ. Việc trộn TAZOCTN với một aminoglycosid trên in vitro có thê làm mất hoạt tính cúa aminoglycosid đó.

Việc trộn các kháng sinh 0-lactam với các aminoglycosid trênín vitro có thể làm mất hoạt tính cua aminoglycosid. Tuy nhiên, amikacin và gentamicin đã được xác định là tương hợp với TAZOCTN” trên in vitro với một vài dung dịch pha loãng ở các nồng độ cụ thể (Xem mục 4.2 Liều dủngvà cách dùng).

Không nên trộn TAZOCIN* với các thuốc khác trong cùng một bơm kim tiêm hoặc một chai dịch truyền vì tính tương hợp chưa được xác lập.

Do không ổn định về hóa học, không dùng TAZOCIN* với các dung dịch chỉ chứa natri bicarbonat.

Không được thêm TAZOCIN vào chế phẩm máu hoặc sản phẩm thuỷ phân albumin.

Tác dụng phụ của thuốc Tazocin 4.5g

Trong quá trình sử dụng Tazocin 4.5g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Phân loại theo cơ quan và hệ thống Rất thường

gặp

> 1/10

Thường gặp > 1/100 đến <1/10 ít gặp.

> 1/1000 đến < 1/100

Hiếm gặp >1/10000 đến <1/1000 Rất hiếm gặp <1/10000 Chưa xác định đưọc tần suất (không thể ước tính đưọc từ số liệu có sẵn)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Nhiễm nấm

Candida’

Viêm đại tràng giả mạc
Rôi loạn máu và hệ bạch huyết Giám tiêu cẩu. thiếu máu* Giảm bạch cấu Mất bạch cẩu hạt Giảm toàn thể huyết cầu*, giảm bạch cầu ưung tính, thiếu máu tan huyết*, tăng tiểu cầu*, tăng bạch cầu ái toan*
Rối loạn hệ miễn dịch Phàn ứng dạng phản vệ*, phản ứng phản vệ*, sốc dạng phản vệ*, sốc phản vệ*, quá mẫn*
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng Hạ kali huyết
Rối loạn tâm thần Mất ngủ
Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu
Rối loạn mạch máu Hạ huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, nóng bừng mặt
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Chảy máu cam Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
Rối loạn tiêu

hóa

Tiêu chảy Đau bụng, nôn mửa, táo bón, buôn nôn, khó tiêu Viêm miệng
Rối loạn gan

Mật

Viêm gan*, vàng da
Rói loạn da và mô dưới da Phát ban, ngứa Hồng ban đa dạng’, nổi mề đay, nồi ban rát sần* Hoại tứ thượng bi nhiễm độc Hội chứng Stevens- Johnson’, hội chứng phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS)*, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính (AGEP)*, viêm da ưóc vày, viêm da phồng rộp, ban xuất huyết
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và

xương

Đau khớp, đau cơ
Rối loạn thận và hệ tiết niệu Suy thận, viêm thận kẽ
Rổ í loạn toàn thân và tại chỗ tiêm Sốt, phản ứng tại chỗ tiêm Ớn lạnh
Xét nghiệm Alanin aminotransferase tăng, aspartat aminotransferase tăng, tông lượng protein giảm, albumin máu giàm, thư nghiệm Coombs dương tính, creatinin máu tăng, phosphatase kiềm máu tăng, ure máu tăng, thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa kéo dài Giảm glucose máu, tăng bilirubin máu, thời gian prothrombin kéo dài Thời gian chày máu kéo dài, gamma- glutamyltran sferase tăng

*Tác dụng không mong muốn sau khi thuốc lưu hành

Sử dụng piperacillin có liên quan với tăng tỷ lệ sốt và phát ban ở bệnh nhân xơ nang

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Đã có các báo cáo sau khi thuốc lưu hành về việc dùng quá liều TAZ0C1N®. Hầu hết các triệu chứng xay ra bao gồm nôn. buồn nôn, và tiêu chảy đã được báo cáo khi dùng ở liều điều trị thông thường. Các bệnh nhân có thể bị kỉch thích thần kinh cơ hoặc co giật nếu truyền tĩnh mạch liều cao hơn liều dược khuyến cáo (đặc biệt nếu bệnh nhân bị suy thận).

Điều trị

Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng tùy thuộc bệnh cánh lâm sàng cua bệnh nhân. Chưa có thuốc giãi độc đặc hiệu. Có thê giảm bớt nồng độ piperacillin hoặc tazobactam quá cao trong huyết thanh bằng thẩm tách máu (xcm mục 5.2. Đặc tính dược động học).

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý điều tri:

Kháng sinh sử dụng toàn thân, kết hợp của các penicillin và chất ức chế B lactamase, mã ATC: J01CR05

Cơ chế tác dụng:

Piperacillin natri có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhạy cảm. Piperacillin có hoạt tính ức chế nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm, hiếu khí và ky khí trên vi vitro.

Tazobactam natri ít có các hoạt tính kháng khuân in vitro liên quan đến lâm sàng do bị giảm ái lực đối với các protein liên kết penicillin. Tuy nhiên, nó lại là một chất ức chế enzym p-lactamase cua các enzym phân tử nhóm A, bao gồm các enzym penicillinase và cephalosporinase Richmond-Sykes loại III (Bush nhóm 2b & 2b. Tazobactam natri cũng có thể thay đồi hoạt tính để ức chế các enzym penicillinase nhóm II và IV (2a & 4). Ở liều điều trị được khuyến cáo, tazobactam không có tác dụng đôi với các enzym chromosomally-meditated P-lactamase.

Tỷ lệ gấp kháng thuốc có thể thay đổi tùy theo vị trí địa lý và thời điểm đối với các chủng vi khuẩn đã chọn. Do đó, đối với các chung vi khuân trong bảng dưới đây mà việc kháng thuốc cua chúng có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng, cần phai tiến hành thừ nghiệm đánh giá độ nhạy cảm để bác sỹ có thê lựa chọn dược loại kháng sinh hiệu quả nhất. Tiêu chuẩn diễn giải CLS1 với phép thừ độ nhạy càm của piperacillin/tazobactam được liệt kê trong bảng dưới đây.

TIÊU CHUẨN DIỄN GIẢI ĐỘ NHẠY CẢM CLSI CHO PIPERACILLIN/TAZOBACTAM
Tác nhân gây bệnh Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) theo mg/L Pipcracillina Vùng vô khuẩn theo phương pháp khuếch tán qua giấy lọcb (đường kính (mm))
S I R S I R
Enterobacteriaceae và < 16 32-64 > 128 >21 18 – 20 < 17
Acinetobacter baumannii
Pseudomonas aeruginosa < 16 32-64 > 128 >21 15-20 < 14
Một sò bacilli gram âm dễ mọc khácc >27 18-20 <77
Haemophilus influenza < 1 >2 >21
Staphylococcus aureus <8 > 16 > 18 <17
Nhóm Bacteroides fragilisd <32 64 > 128

Nguồn: Viện tiêu chuẩn Thí nghiệm và Lâm sàng. Qui trình thực hiện chuẩn đoi với phép thử độ nhạy cam kháng khuân; Bổ sung thông tin lần thứ 22. Tài liệu tham khao CLS1 M100-S22. cLSI, Wayne, PA, 2012.

s = Nhạy cám. I = Trung gian. R = Kháng.

a MIC được xác định bàng cách dùng nồng độ xác định 4 mg/ĩ. tazobactam và thay đổi các nồng độ piperacillin khác nhau.

bTiêu chuẩn diễn giải CLSI dựa trên các đĩa chứa 100 pg piperacillin và 10 pg tazobactam.

c Tham khao tài liệu CLSI M100-S22, Bảng 2B-5 để có danh sách các vi khuẩn.

d Ngoại trừ Bacteroides fragilis, MICs được xác định chỉ bằng pha loãng thạch

Quy trình đánh giá độ nhạy câm chuẩn hóa yêu cầu phải dùng vi sinh vật có kiểm soát chất lượng để kiêm soát các khía cạnh kỹ thuật cùa quy trinh thử. Vi sinh vật có kiểm soát chât lượng là các chủng đặc hiệu có đặc tính sinh học nội tại liên quan đến cơ chế kháng thuốc và cấu trúc gen của vi sinh vật, các chúng đặc hiệu được dùng dể kiểm soát chất lượng phép thử độ nhạy cám không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.

Phổ kháng khuẩn:

Piperacillin tazobactam được chứng minh có hoạt tính với hầu hết các vi khuẩn sau, cả trong thư nghiệmín vitro và trong các nhiễm khuẩn lâm sàng nêu dưới đây:

Vi khuẩn gram dương hiếu khí và tùy nghi

Staphylococcus aureus (chỉ riêng các chung nhạy cam methicillin)

Vi khuân gram âm hiếu khí và tùy nghi

Acinetobacter baumannii

Escherichia coli

Haemophilus influenzae (ngoại trừ chủng phân lập kháng ampicillin P-lactamase âm tính) Klebsiella pneumoniae

Pseudomonas aeruginosa (dùng kết hợp với một aminoglycosid mà chủng phân lập nhạy cảm)

Vi khuẩn gram âm kỵ khí:

Nhóm Bacteroides fragilis (B.fragills, B ovatus, B thelaiotaomicron, và B vulgatus)

Các dữ liệu invitro sau đây đã được ghi nhận, nhưng V nghĩa lâm sàng cùa nó cỏn chưa đươc biết.

Ít nhất 90% các vi khuẩn sau có nồng độ ức chế tối thiểu in vitro (MIC) ít hơn hoặc bàng điểm gãy nhạy cảm của piperacillin/tazobactam. Tuy nhiên, độ an toàn và hiệu quả của piperacillin/tazobactam trong điều trị nhiễm khuân do các vi khuân này trên lâm sàng chưa được xác lập trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm soát tốt một cách đầy đủ.

Vi khuẩn gram dương hiếu khí và tùy nghi:

Enterococcus faecalis (Chỉ riêng các chủng phân lập nhạy cam ampicillin hoặc penicillin)

Staphylococcus epidermidis (chỉ riêng chủng phân lập nhạy cảm methicillin) Streptococcus agalactiae*

Streptococcus pneumoniae* (chỉ riêng các chúng phân lập nhạy cảm penicillin)

Streptococcus pyogenes*

Streptococci nhóm Viridans

Vi khuẩn gram âm hiếu khí và tùy nghi:

Citrobacter koseri

Moraxella catarrhalis

Morganella morganii

Neisseria gonorrhoeae

Proteus mirabilis

Proteus vulgaris

Serratia marcescens

Providencia stuartii

Providencia rettgeri

Salmonella enterica

Vi khuẩn gram dương kỵ khí:

Clostridium perfringens

Vi khuẩn gram âm kỵ khí:

Bcicteroides distasonis

Prevotella melaninogenica

Đây không phải là những vi khuẩn sinh enzym p-lactamase và do đó nhạy cảm với cả piperacillin đơn độc.

Đặc tính dược động học

Phân bố

Cả piperacillin và tazobactam đều liên kết với protein huyết tươngxấp xi khoảng 30%. Liên kết với protein huyết tương cua piperacillin hoặc tazobactam không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của chất còn lại. Liên kết với protein huyết tương cùa chất chuyển hoá tazobactam không đáng kể.

TAZOCIN được phân bố rộng rãi trong các mô và các dịch cơ thê bao gồm niêm mạc ruột, túi mật, phôi, mật, và xương. Nồng độ trung bình trong các mô thường từ 50% tới 100% so với trong huyết tương.

Chuyển hoá

Piperacillin được chuyển hóa thành chất chuyển hoá desethyl có hoạt tính vi sinh vật yếu. Tazobactam được chuyển hóa thành một chất chuyển hóa duy nhất không có hoạt tính vi sinh vật.

Thải trừ

Piperacillin và tazobactam được bài tiết qua thận nhờ quá trình lọc cầu thận và sự bài tiết ở ống thận. Piperacillin được bài tiêt nhanh chóng dưới dạng không đổi với 68% liều dùng được tìm thây trong nước tiêu. Tazobactam và chât chuyên hoá của nó được thãi trừ chủ yêu qua thận với 80% liều dùng tìm thấy dưới dạng không đổi và phần còn lại dưới dạng chât chuyên hoá duy nhât. Piperacillin, tazobactam và desethyl piperacillin cũng được bài tiết qua mật.

Sau khi dùng đơn hay đa liều TAZOCIN® cho người khỏe mạnh, thời gian bán thải huyết tương cua piperacillin và tazobactam dao động từ 0,7 đến 1,2 giờ và không bị ảnh hường bởi liều hoặc khoảng thời gian truyền. Thời gian bán thải của cả piperacillin và tazobactam tăng lên khi độ thanh thải thận giảm.

Lazobactam không làm thay đổi đáng kể dược động học của piperacillin. Piperacilin có vẻ như làm giảm tốc độ thải trừ của tazobactam.

Các đối tượng đặc hiệt

Thời gian bán thải cua piperacillin và của tazobactam tăng tương ứng xấp xỉ 25% và 18% ớ bệnh nhân xơ gan so với những đối tượng khỏe mạnh.

Thời gian bán thải của piperacillin và của tazobactam tăng khi độ thanh thải creatinin giam. So với bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của piperacillin và tazobactam tăng lên tương ứng 2 lân và 4 lần ờ bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 20mL phút.

Thẩm tách máu loại bỏ được 30% tới 50% piperacillin/tazobactam, cộng thêm với 5% liều tazobactam được loại trừ ở dạng chất chuyển hoá của tazobactam. Thẩm phân màng bụng loại bỏ được xấp xỉ 6% và 21% các liều piperacillin và tazobactam tương ứng, và thêm tối đa 18% liều tazobactam dưới dạng chất chuyển hóa của tazobactam.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Khả năng gây ung thư

Các nghiên cứu về khả năng gây ung thư chưa được tiến hành với piperacillin, tazobactam, hoặc dạng phổi hợp.

Đột biến gen

Piperacillin/tazobactam âm tính trong các thử nghiệm đột biến gen trên vi sinh vật. Piperacillintazobactam âm tính trong thử nghiệm tông hợp ĐNA không theo lịch trình (UDS). Piperacillin/tazobactam âm tính trong thư nghiệm đột biên diêm ở động vật có vú (tế bào buồng trứng hypoxanthine phosphoribosyltransferase [HPR.T] chuột đồng Trung Quốc).

Piperacillin tazobactam âm tính trong thứ nghiệm biến đổi tế bào động vật có vú (BALB/C-3T3). Trên in vivo, piperacillin’tazobactam không gây ra sự biến đổi nhiễm sắc thê trên chuột cống khi tiêm tĩnh mạch.

Piperacillin âm tính trong các thư nghiệm đột biến gen vi sinh vật. Không có hư hại DNA cua vi khuẩn khi thư với piperacillin (thí nghiệm Rec). Piperacillin cũng âm tính trong thừ niihiệm CDS. Piperacillin dương tính trong thư nghiệm đột biến điểm trên động vật có vú (tế bào lympho chuột). Piperacillin âm tính trong thư nghiệm biến đổi tế bào (BALB/c- 3T3). Trên in vivo, piperacillin không gây ra sự biến đôi nhiễm sắc thể trên chuột nhắt khi tiêm tĩnh mạch.

Tazobactam âm tính trong các thư nghiệm đột biến gen vi sinh vật. Tazobactam cũng âm tính trong thư nghiệm UDS. Tazobactam âm tính trong thư nghiệm đột biên diêm ở động vật có vú (tê bào buông trứng HPRT chuột đông Trung Quôc). Tazobactam dương tính trong một thử nghiệm đột biến điểm ở động vật có vú khác (tế bào lympho chuột). Tazobactam âm tính trong thử nghiệm biến đổi tế bào (BALB/C-3T3). Trong một thư nghiệm di truyền học tế bào in vitro (tế bào phối chuột đồng Trung Quốc), tazobactam cho kết qua âm tính. Trên in vivo, tazobactam không gây ra sự biến đôi nhiễm sẳc thể trên chuột cốngkhi tiêm tĩnh mạch.

Độc tính sinh sản

Nghiên cứu về sự phát triển phôi-thai không cho thấy có băng chứng về hiện tượng quái thai sau khi dùng tazobactam hoặc hồn hợp piperacillintazobactam theo đường tĩnh mạch, tuy nhiên nhận thấy trọng lượng thai bị giảm nhẹ trên chuột cống ở mức liều gây độc cho chuột mẹ.

Dùng piperacillin/tazobactam tiêm trong màng bụng có liên quan đến sự giam nhẹ kích thước và tăng tỉ lệ bộ xương nhỏ bất thường (chậm sự côt hóa xương) ở liều gây độc cho mẹ. Sự phát triển thai nhi gần hoặc sau khi sinh bị ảnh hương (giảm trọng lượng con, tăng tỉ lệ sinh thai chết hoặc tử vong ở con) khi dùng liều gây độc cho mẹ.

Ảnh hưởng đến khả năng sinh sân

Các nghiên cứu sinh sản trên chuột cống cho thấy không có bằng chứng về ảnh hưởng làm giảm khả năng sinh sản của tazobactam hoặc piperacillin/tazobactam khi tiêm màng bụng.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Tazocin 4.5g

  • Không nên dùng Thuốc Tazocin 4.5g quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Tazocin 4.5g

Thuốc Tazocin 4.5g được bào chế dưới dạng bột đông khô vô khuẩn pha dung dịch truyền tĩnh mạch, được đựng trong lọ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu đen trên nền vàng, logo thương hiệu Pfizer được in màu trắng trong nền đen ở góc dưới và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Tazocin 4.5g tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Lọ thuốc bột Tazocin khi chưa hòa tan thành dung dịch: Bao quản dưới 30°C.

Dung dịch sau khi hòa tan thuốc bột: Bỏ phần dung dịch không sử dụng sau 24 giờ nếu bảo quản dưới 25°c hoặc sau 48 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C).

Thời hạn sử dụng Thuốc Tazocin 4.5g

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Hướng dẫn đặc biệt cho sử dụng, xử lý và loại bỏ

Chỉ dùng để truyền tĩnh mạch: Hòa tan thành dung dịch mỗi lọ với thể tích dung môi trong bảng dưới đây, sừ dụng một trong những dung môi tương hợp đê hòa tan thuôc thành dung dịch. Lắc xoáy cho đến khi thuốc hoà tan.

Khi lắc xoáy liên tục, nhìn chung việc hòa tan thành dung dịch xảy ra trong vòng 5 đến 10 phút.

Dung tích lọ (T AZOCIN*) Thể tích dung môi tương hợp được thêm vào mỗi lọ
2,25 g 10 mL
3,375 g 15 mL
4,50 g 20 mL
40,5 g 152 mL

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 50g.

Dạng bào chế: bột đông khô pha tiêm.

Thuốc Tazocin 4.5g mua ở đâu

Thuốc Tazocin 4.5g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Tazocin 4.5g giá bao nhiêu

Thuốc Tazocin 4.5g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-20594-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Wyeth Lederle S.r.l.

Địa chỉ: Via Franco Gorgone Z.I., 95100 Catania (CT) Italy.

Xuất xứ

Italy

Đánh giá Tazocin 4.5g điều trị nhiễm khuẩn toàn thân và tại chỗ như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Tazocin 4.5g điều trị nhiễm khuẩn toàn thân và tại chỗ như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)