224.000₫
Xuất xứ | Italy |
Quy cách | Hộp 1 lọ 50g |
Thương hiệu | Wyeth Lederle S.r.l |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Tazocin 4.5g được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm với công dụng điều trị nhiễm khuẩn toàn thân và tại chỗ như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết,…
Nội dung chính
Thuốc Tazocin 4.5g là thuốc kháng sinh sử dụng toàn thân kết hợp của các pecicillin và chất ức chế β lactamase có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, dùng theo đường tiêm truyền, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Tazocin 4.5g được chỉ định TAZOCIN® được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân và/hoặc tại chỗ gây ra bởi các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm nhạy cảm với piperacillin/tazobactam hoặc piperacillin:
Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung hậu sản và bệnh viêm vùng chậu (PID).
Nhiễm khuẩn có sốt kèm giảm bạch cầu đa nhân trung tính. Nên điều trị kết hợp với aminoglycosid.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn (gram dương/gram âm hiếu khí và kỵ khí).
Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên):
Nhiễm khuẩn có sốt kèm giảm bạch cầu trung tính. Nên điều trị kết hợp với aminoglycosid.
Nhiễm khuẩn ổ bụng.
Trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng, có thể bắt đầu điều trị theo kinh nghiệm với TAZOCIN trước khi có kết quả xét nghiệm về tính nhạy cảm của vi khuẩn.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm Tazocin 4.5g có chứa những thành phần chính như là:
Mỗi lọ TAZOCIN® 4,5g chứa piperacillin natri tương đương với 4g piperacillinvà tazobactam natri tương đương với 0,5 g tazobactam và 1 mg dinatri edetat (dihydrat) (EDTA)
Tá dược: Acid citric monohydrat, dinatri edetat (dihydrat).
Thuốc Tazocin 4.5g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch.
TAZOCIN nên được truyền tĩnh mạch chậm (trong khoảng 20-30 phút).
Khoảng thời gian điều trị
Thời gian điều trị tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và tiến triển về kết quả vi khuẩn học cũng như bệnh cảnh lâm sàng của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Nhìn chung, tổng liều khuyến cáo hàng ngày là 12g piperacillin/l,5g tazobactam, chia làm nhiêu lân, mồi lân dùng cách nhau 6 giờ hoặc 8 giờ. Có thê sử dụng liều cao tới 18g piperacillin/2,25g tazobactam mỗi ngày, chia làm nhiều lần trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Giảm bạch cầu trung tính ở trẻ em
Dùng phối hợp với aminoglycosid ở những bệnh nhân sốt kèm theo giảm bạch cầu trung tính:
Trẻ em có chức năng thận bình thường và cân nặng dưới 50kg, nên điều chinh liều tới 80mg piperacillin/10mg tazobactam cho mỗi kg cân nặng, dùng 6 giờ một lần, kết hợp với liều aminoglycosid thích hợp.
Trẻ em có cân nặng trên 50kg, dùng theo liều của người lớn, kết hợp với liều aminoglycosid thích hợp.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng ở trẻ em
Với trẻ từ 2 đến 12 tuổi, cân nặng dưới 40kg, có chức năng thận bình thường, liều khuyến cáo là 100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam cho mỗi kg cân nặng, dùng 8 giờ một lần.
Với trẻ từ 2 đến 12 tuổi, cân nặng trên 40kg, có chức năng thận bình thường, dùng theo chỉ dẫn liều cúa người lớn. Thời gian diều trị được khuyến cáo tối thiểu là 5 ngày và tối đa 14 ngày, nên tiếp tục dùng thuốc ít nhất 48 giờ sau khi các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
Người lớn và trẻ vị thành niên
Liều dùng đường tĩnh mạch nèn được điều chinh theo mức độ suy thận như sau (mồi bệnh nhân cần phải được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc; liều dùng và khoảng cách liều nên được điều chỉnh tương ứng):
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Tazocin (liều khuyến nghị) |
> 40 | Không cần điều chỉnh liều |
20-40 | Liều tối đa khuyến cáo: 4 g/0,5 g mỗi 8 giờ |
<20 | Liều tối đa khuyến cáo: 4 g/0,5 g mỗi 12 giờ |
Với các bệnh nhân cần thẩm tách máu, nên dùng thêm một liều piperacillin/tazobactam 2g/0,25 g sau mỗi giai đoạn thẩm tách, vì việc thẩm tách máu sẽ loại bỏ 30%-50% piperacillin trong 4 giờ.
Trẻ em (2~12 tuổi)
Liều dùng đường tĩnh mạch nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận như sau (mỗi bệnh nhân cần phải được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc; liều dùng và khoảng cách liều nên được điều chỉnh tương ứng):
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Tazocin (liều khuyến nghị) |
> 50 | Không cần điều chình liều. |
<50 | 70 mg piperacillin/8,75 mg tazobactam/kg mỗi 8 giờ. |
Với trẻ em cần thẩm tách máu, nên dùng thêm một liều 40 mg piperacillin/5mg tazobactam 1kg sau mỗi giai đoạn thẩm tách.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan
Không cần thiết phải điều chỉnh liều TAZOCIN* ơ bệnh nhân suy gan.
Dùng đồng thời TAZOCIN với các Aminoglycosid
Do các kháng sinh (3-lactam làm mất hoạt tính của aminoglycosid ở in vitro, khuyến cáo dùng TAZOCIN® và aminoglycosid riêng rẽ. Khi có chỉ định dùng đồng thời với aminoglycosid, TAZOCIN và aminoglycosid cần được hòa tan thành dung dịch và pha loãng riêng rẽ (Xem mục 6.2 Tương kỵ).
Trong trường hợp cần sử dụng thuốc đồng thời, TAZOCIN® có chứa EDTA được đóng trong lọ nhỏ chỉ tưong hợp khi truyền đồng thời bằng dây truyền chữ Y với các aminoglycosid tưong ứng dưới các điều kiện cụ thể như sau
Aminoglycosid | Lieu
T AZOCIN* (g) |
Thể tích pha loãng TAZOCIN (mL) | Khoảng nồng độ aminoglycosid (mg/mL) | Dung dịch pha loãng được chấp nhận |
Amikacin | 2,25;
3,375; 4,5 |
50,
100, 150 |
1,75-7,5 | Natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% |
Gentamicin | 2,25;
3,375; 4,5 |
50, 100,
150 |
0,7-3,32 | Natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% |
*Liều của aminoglycosid nên được dựa ưên cân nặng cúa bệnh nhân, tình trạng nhiễm khuẩn (nặng hoặc đe dọa tinh mạng) và chức năng thận (độ thanh thải creatinin huyết thanh).
Tính tưomg hợp của TAZOCIN® với các aminoglycosid khác chưa được xác lập. Chi có nồng độ và dung dịch pha loãng của amikacin và gentamicin với các liều cùa TAZOCIN® được liệt kê ờ bang trên là đã được xác lập tính tưong hợp khi dùng đồng thời thông qua dây truyền chữ Y. Việc đưa thuốc đồng thời qua dây truyền chữ Y trong bất kỳ tình huống nào khác với liệt kê trên đây đều có thể dẫn đến mất hoạt tính aminoglycosid do TAZOCIN®.
Người cao tuổi
Nguy co gặp tác dụng không mong muốn ớ bệnh nhân trên 65 tuổi không tăng lên do yếu tố tuổi tác. Tuy nhiên nên điều chỉnh liều dùng ở người suy giảm chức năng thận.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ P-lactam nào (bao gồm các penicillin và cephalosporin) hoặc với các chất ức chế P-lactamase.
Trong quá trình sử dụng Tazocin 4.5g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi bẳt đau liệu pháp TAZOCIN, cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các phan ứng quá mẫn trước đó với các penicillin, cephalosporin và các tác nhân gây dị ứng khác. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi dẫn tới tử vong (các phản ứng phản vệ/dạng phản vệ [bao gồm sốc]) đã được báo cáo ờ những bệnh nhân điêu trị băng các penicillin, bao gôm TAZOCIN. Các phản ứng này để có khả năng xảy ra hơn với người có tiền sử mẫn cám với nhiều dị nguyên. Phải ngừng sử dụng kháng sinh khi gặp các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, và có thể cần dùng epinephrin và áp dụng các biện pháp cấp cứu khác. Phản ứng da nghiêm trọng, như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng AZOCIN” (xem mục 4.8 Tác dụng không mong muốn). Nếu bệnh nhân bị phát ban, cần theo dõi chặt chẽ và ngưng dùng TAZOCIN nếu tổn thương tiến triển.
Viêm đại tràng giả mạc gây ra do kháng sinh có thể biểu hiện bởi tình trạng tiêu chảy nặng kéo dài gây đe doạ tới tính mạng. Các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thê khơi phát trong hoặc sau khi điều trị kháng khuẩn.
Biểu hiện chay máu đã xay ra ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh P-lactam. Những phản ứng này đôi khi đi kèm với kết quả bất thường cua các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu. thời gian prothrombin và kết tập tiểu cầu, và hay xảy ra hơn ở bệnh nhân suy thận. (Xem mục 4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác). Nếu xay ra cháy máu, nên ngưng dùng kháng sinh và sử dụng liệu pháp thích hợp.
Chế phấm có chứa 2,84 mEq (65mg) natri trong mỗi g piperacillin, có thể làm tăng tổng lượng natri đưa vào bệnh nhân. Hạ kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm dự trữ kali hoặc những người dùng đồng thời với thuổc làm giảm nồng độ kali; nên định kỳ kiểm tra nồng độ điện giải ở những bệnh nhân này.
Giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính có thể xày ra, đặc biệt là khi dùng thuốc kéo dài. Do vậy, cần định kỳ kiểm tra chức năng tạo máu.
Cũng như khi điều trị với các penicillin khác, các biên chứng thân kinh dạng co giật có thê xay ra khi dùng liều cao, đặc biệt trên những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Cũng như các chế phàm kháng sinh khác, sư dụng thuốc này có thê làm phát triên quá mức các chung vi sinh vật không nhạy cảm bao gồm nấm. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ trong thời gian điều trị. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần áp dụng biện pháp điêu trị thích hợp.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan
(Xem mục 4.2 Liều dùng và cách dùng).
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân thẩm tách máu liều dùng đường tĩnh mạch có thể được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có hiện tượng quái thai khi dùng kết hợp piperacillin-tazobactam đường tĩnh mạch tuy nhiên đã có báo cáo về độc tính đối với khả năng sinh san trên chuột ở liều độc đối với chuột mẹ khi đưa thuốc qua đường tĩnh mạch hoặc màng bụng. Chưa có các nghiên cứu đầy đú và có đối chứng khi sừ dụng kết hợp piperacillin-tazobactam hoặc piperacillin hoặc tazobactam đon độc trên phụ nữ có thai. Piperacillin và tazobactam qua được nhau thai. Chỉ nên điều trị cho phụ nữ có thai khi lợi ích mong đợi vượt trội hon nguy cơ có thế xáy ra đối với phụ nữ mang thai và thai nhi.
Piperacillin bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ; nồng độ tazobactam trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Phụ nữ đang cho con bú chi nên được điều trị khi lợi ích mong đợi vượt trội hon nguy cơ có thê xày ra với người mẹ và trẻ bú mẹ.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Piperacillin dùng đồng thời với vecuronium lam kéo dài tác dụng phong bê thận kinh cơ của vecuronium. Do có cơ chế tác dụng tương tự nhau, tác dụng phong bê thản kinh cơ cùa bất kỳ chất giãn cơ không khử cực nào cũng có thể bị kéo dài khi sử dụng cùng piperacillin.
Các thuốc chống đông máu đường uống
Khi dùng đồng thời với heparin, các thuốc chống đông máu đường uống và các thuốc khác có thể ảnh hưởng tới hệ thống đông máu bao gồm chức năng tiểu cầu, cần theo dõi đều đặn và tiến hành thường xuyện các xét nghiệm đông máu thích hợp (Xem mục 4.4 Các cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Methotrexat
Piperacillin có thể làm giảm thải trừ methotrexat; do vậy cẩn theo dõi nồng độ mcthotrcxat trong huyết thanh cùa bệnh nhân để tránh độc tính của thuốc.
Probenecid
Cũng như với các penicillin khác, dùng đồng thời probenecid và TAZOCIN® làm kéo dài thời gian bán thải và làm giam độ thanh thải qua thận của cả piperacillin và tazobactam; tuy nhiên nồng độ đỉnh trong huyết tương của hai thuốc đều không bị ảnh hưởng.
Các aminoglycosid
Piperacillin đơn độc hoặc phối hợp với tazobactam đều không làm thay đối đảng kể đến mức độ vừa hoặc nhẹ. Dược động học của piperacillin, tazobactam và chất chuyển hoá MI cũng không bị thay đổi đáng kể bởi tobramycin.
Vancomycin
Không có tương tác dược động học nào giữa TAZOCIN và vancomycin được ghi nhận. Tuy nhiên, một số nghiên cứu hồi cứu đã cho thấy sự gia tăng mức độ tổn thương thận cấp tính ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời piperacilin tazobactam và vancomycin, so với sử dụng vancomycin đơn độc.
Giống như các penicillin khác, dùng TAZOC1N® có thể gây phản ứng dương tính giả chỏ glucose trong nước tiểu khi dùng phương pháp khử đông. Khuyến cáo nên dùng các phép thử glucose dựa trên các phan ứng cùa enzym glucose oxidase.
Đă cỏ báo cáo về kết qua dương tính khi dùng test Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus enzym immunoassay (EIA) trên bệnh nhân dùng T AZOCIN® nhưng sau đó được xác nhận khô nhiễm Aspergillus. Phan ứng chéo với các polysaccharid phi báo cáo.
Do đó, các kết qua dương tính trên bệnh nhân dùng TAZOCIN® cần được đánh giá cẩn thận và cân được xác nhận bằng các phương pháp chân đoán khác.
Aspergillus và polyranoses với Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA giả dược
Các dung dịch được biết là tương hợp với TAZOCIN® có chứa EDTA để hòa tan thành dung dịch là:
Dung dịch sau khi hòa tan của TAZOCIN® có chứa EDTA có thể được pha loãng thêm tới thê tích mong muôn (ví dụ 50mL thành 150mL) với một trong những dung môi tương hợp dành cho đường tĩnh mạch được liệt kê dưới đây:
Thể tích tối da được khuyến cáo cua nước vô khuẩn để pha tiêm cho mỗi liều là 50mL.
Bất cứ khi nào dùng đồng thời TAZOCIN8 với một kháng sinh khác (ví dụ các aminoglycosid), các thuốc phải được tiêm truyền riêng rẽ. Việc trộn TAZOCTN với một aminoglycosid trên in vitro có thê làm mất hoạt tính cúa aminoglycosid đó.
Việc trộn các kháng sinh 0-lactam với các aminoglycosid trênín vitro có thể làm mất hoạt tính cua aminoglycosid. Tuy nhiên, amikacin và gentamicin đã được xác định là tương hợp với TAZOCTN” trên in vitro với một vài dung dịch pha loãng ở các nồng độ cụ thể (Xem mục 4.2 Liều dủngvà cách dùng).
Không nên trộn TAZOCIN* với các thuốc khác trong cùng một bơm kim tiêm hoặc một chai dịch truyền vì tính tương hợp chưa được xác lập.
Do không ổn định về hóa học, không dùng TAZOCIN* với các dung dịch chỉ chứa natri bicarbonat.
Không được thêm TAZOCIN vào chế phẩm máu hoặc sản phẩm thuỷ phân albumin.
Trong quá trình sử dụng Tazocin 4.5g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phân loại theo cơ quan và hệ thống | Rất thường
gặp > 1/10 |
Thường gặp > 1/100 đến <1/10 | ít gặp.
> 1/1000 đến < 1/100 |
Hiếm gặp >1/10000 đến <1/1000 | Rất hiếm gặp <1/10000 | Chưa xác định đưọc tần suất (không thể ước tính đưọc từ số liệu có sẵn) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm nấm
Candida’ |
Viêm đại tràng giả mạc | ||||
Rôi loạn máu và hệ bạch huyết | Giám tiêu cẩu. thiếu máu* | Giảm bạch cấu | Mất bạch cẩu hạt | Giảm toàn thể huyết cầu*, giảm bạch cầu ưung tính, thiếu máu tan huyết*, tăng tiểu cầu*, tăng bạch cầu ái toan* | ||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phàn ứng dạng phản vệ*, phản ứng phản vệ*, sốc dạng phản vệ*, sốc phản vệ*, quá mẫn* | |||||
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng | Hạ kali huyết | |||||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | |||||
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | |||||
Rối loạn mạch máu | Hạ huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, nóng bừng mặt | |||||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Chảy máu cam | Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan | ||||
Rối loạn tiêu
hóa |
Tiêu chảy | Đau bụng, nôn mửa, táo bón, buôn nôn, khó tiêu | Viêm miệng | |||
Rối loạn gan
Mật |
Viêm gan*, vàng da | |||||
Rói loạn da và mô dưới da | Phát ban, ngứa | Hồng ban đa dạng’, nổi mề đay, nồi ban rát sần* | Hoại tứ thượng bi nhiễm độc | Hội chứng Stevens- Johnson’, hội chứng phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS)*, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính (AGEP)*, viêm da ưóc vày, viêm da phồng rộp, ban xuất huyết | ||
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và
xương |
Đau khớp, đau cơ | |||||
Rối loạn thận và hệ tiết niệu | Suy thận, viêm thận kẽ | |||||
Rổ í loạn toàn thân và tại chỗ tiêm | Sốt, phản ứng tại chỗ tiêm | Ớn lạnh | ||||
Xét nghiệm | Alanin aminotransferase tăng, aspartat aminotransferase tăng, tông lượng protein giảm, albumin máu giàm, thư nghiệm Coombs dương tính, creatinin máu tăng, phosphatase kiềm máu tăng, ure máu tăng, thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa kéo dài | Giảm glucose máu, tăng bilirubin máu, thời gian prothrombin kéo dài | Thời gian chày máu kéo dài, gamma- glutamyltran sferase tăng |
*Tác dụng không mong muốn sau khi thuốc lưu hành
Sử dụng piperacillin có liên quan với tăng tỷ lệ sốt và phát ban ở bệnh nhân xơ nang
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng
Đã có các báo cáo sau khi thuốc lưu hành về việc dùng quá liều TAZ0C1N®. Hầu hết các triệu chứng xay ra bao gồm nôn. buồn nôn, và tiêu chảy đã được báo cáo khi dùng ở liều điều trị thông thường. Các bệnh nhân có thể bị kỉch thích thần kinh cơ hoặc co giật nếu truyền tĩnh mạch liều cao hơn liều dược khuyến cáo (đặc biệt nếu bệnh nhân bị suy thận).
Điều trị
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng tùy thuộc bệnh cánh lâm sàng cua bệnh nhân. Chưa có thuốc giãi độc đặc hiệu. Có thê giảm bớt nồng độ piperacillin hoặc tazobactam quá cao trong huyết thanh bằng thẩm tách máu (xcm mục 5.2. Đặc tính dược động học).
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý điều tri:
Kháng sinh sử dụng toàn thân, kết hợp của các penicillin và chất ức chế B lactamase, mã ATC: J01CR05
Cơ chế tác dụng:
Piperacillin natri có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhạy cảm. Piperacillin có hoạt tính ức chế nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm, hiếu khí và ky khí trên vi vitro.
Tazobactam natri ít có các hoạt tính kháng khuân in vitro liên quan đến lâm sàng do bị giảm ái lực đối với các protein liên kết penicillin. Tuy nhiên, nó lại là một chất ức chế enzym p-lactamase cua các enzym phân tử nhóm A, bao gồm các enzym penicillinase và cephalosporinase Richmond-Sykes loại III (Bush nhóm 2b & 2b. Tazobactam natri cũng có thể thay đồi hoạt tính để ức chế các enzym penicillinase nhóm II và IV (2a & 4). Ở liều điều trị được khuyến cáo, tazobactam không có tác dụng đôi với các enzym chromosomally-meditated P-lactamase.
Tỷ lệ gấp kháng thuốc có thể thay đổi tùy theo vị trí địa lý và thời điểm đối với các chủng vi khuẩn đã chọn. Do đó, đối với các chung vi khuân trong bảng dưới đây mà việc kháng thuốc cua chúng có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng, cần phai tiến hành thừ nghiệm đánh giá độ nhạy cảm để bác sỹ có thê lựa chọn dược loại kháng sinh hiệu quả nhất. Tiêu chuẩn diễn giải CLS1 với phép thừ độ nhạy càm của piperacillin/tazobactam được liệt kê trong bảng dưới đây.
TIÊU CHUẨN DIỄN GIẢI ĐỘ NHẠY CẢM CLSI CHO PIPERACILLIN/TAZOBACTAM | ||||||
Tác nhân gây bệnh | Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) theo mg/L Pipcracillina | Vùng vô khuẩn theo phương pháp khuếch tán qua giấy lọcb (đường kính (mm)) | ||||
S | I | R | S | I | R | |
Enterobacteriaceae và | < 16 | 32-64 | > 128 | >21 | 18 – 20 | < 17 |
Acinetobacter baumannii | ||||||
Pseudomonas aeruginosa | < 16 | 32-64 | > 128 | >21 | 15-20 | < 14 |
Một sò bacilli gram âm dễ mọc khácc | – | – | – | >27 | 18-20 | <77 |
Haemophilus influenza | < 1 | – | >2 | >21 | – | – |
Staphylococcus aureus | <8 | – | > 16 | > 18 | – | <17 |
Nhóm Bacteroides fragilisd | <32 | 64 | > 128 | – | – | – |
Nguồn: Viện tiêu chuẩn Thí nghiệm và Lâm sàng. Qui trình thực hiện chuẩn đoi với phép thử độ nhạy cam kháng khuân; Bổ sung thông tin lần thứ 22. Tài liệu tham khao CLS1 M100-S22. cLSI, Wayne, PA, 2012.
s = Nhạy cám. I = Trung gian. R = Kháng.
a MIC được xác định bàng cách dùng nồng độ xác định 4 mg/ĩ. tazobactam và thay đổi các nồng độ piperacillin khác nhau.
bTiêu chuẩn diễn giải CLSI dựa trên các đĩa chứa 100 pg piperacillin và 10 pg tazobactam.
c Tham khao tài liệu CLSI M100-S22, Bảng 2B-5 để có danh sách các vi khuẩn.
d Ngoại trừ Bacteroides fragilis, MICs được xác định chỉ bằng pha loãng thạch
Quy trình đánh giá độ nhạy câm chuẩn hóa yêu cầu phải dùng vi sinh vật có kiểm soát chất lượng để kiêm soát các khía cạnh kỹ thuật cùa quy trinh thử. Vi sinh vật có kiểm soát chât lượng là các chủng đặc hiệu có đặc tính sinh học nội tại liên quan đến cơ chế kháng thuốc và cấu trúc gen của vi sinh vật, các chúng đặc hiệu được dùng dể kiểm soát chất lượng phép thử độ nhạy cám không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
Phổ kháng khuẩn:
Piperacillin tazobactam được chứng minh có hoạt tính với hầu hết các vi khuẩn sau, cả trong thư nghiệmín vitro và trong các nhiễm khuẩn lâm sàng nêu dưới đây:
Vi khuẩn gram dương hiếu khí và tùy nghi
Staphylococcus aureus (chỉ riêng các chung nhạy cam methicillin)
Vi khuân gram âm hiếu khí và tùy nghi
Acinetobacter baumannii
Escherichia coli
Haemophilus influenzae (ngoại trừ chủng phân lập kháng ampicillin P-lactamase âm tính) Klebsiella pneumoniae
Pseudomonas aeruginosa (dùng kết hợp với một aminoglycosid mà chủng phân lập nhạy cảm)
Vi khuẩn gram âm kỵ khí:
Nhóm Bacteroides fragilis (B.fragills, B ovatus, B thelaiotaomicron, và B vulgatus)
Các dữ liệu invitro sau đây đã được ghi nhận, nhưng V nghĩa lâm sàng cùa nó cỏn chưa đươc biết.
Ít nhất 90% các vi khuẩn sau có nồng độ ức chế tối thiểu in vitro (MIC) ít hơn hoặc bàng điểm gãy nhạy cảm của piperacillin/tazobactam. Tuy nhiên, độ an toàn và hiệu quả của piperacillin/tazobactam trong điều trị nhiễm khuân do các vi khuân này trên lâm sàng chưa được xác lập trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm soát tốt một cách đầy đủ.
Vi khuẩn gram dương hiếu khí và tùy nghi:
Enterococcus faecalis (Chỉ riêng các chủng phân lập nhạy cam ampicillin hoặc penicillin)
Staphylococcus epidermidis (chỉ riêng chủng phân lập nhạy cảm methicillin) Streptococcus agalactiae*
Streptococcus pneumoniae* (chỉ riêng các chúng phân lập nhạy cảm penicillin)
Streptococcus pyogenes*
Streptococci nhóm Viridans
Vi khuẩn gram âm hiếu khí và tùy nghi:
Citrobacter koseri
Moraxella catarrhalis
Morganella morganii
Neisseria gonorrhoeae
Proteus mirabilis
Proteus vulgaris
Serratia marcescens
Providencia stuartii
Providencia rettgeri
Salmonella enterica
Vi khuẩn gram dương kỵ khí:
Clostridium perfringens
Vi khuẩn gram âm kỵ khí:
Bcicteroides distasonis
Prevotella melaninogenica
Đây không phải là những vi khuẩn sinh enzym p-lactamase và do đó nhạy cảm với cả piperacillin đơn độc.
Phân bố
Cả piperacillin và tazobactam đều liên kết với protein huyết tươngxấp xi khoảng 30%. Liên kết với protein huyết tương cua piperacillin hoặc tazobactam không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của chất còn lại. Liên kết với protein huyết tương cùa chất chuyển hoá tazobactam không đáng kể.
TAZOCIN được phân bố rộng rãi trong các mô và các dịch cơ thê bao gồm niêm mạc ruột, túi mật, phôi, mật, và xương. Nồng độ trung bình trong các mô thường từ 50% tới 100% so với trong huyết tương.
Chuyển hoá
Piperacillin được chuyển hóa thành chất chuyển hoá desethyl có hoạt tính vi sinh vật yếu. Tazobactam được chuyển hóa thành một chất chuyển hóa duy nhất không có hoạt tính vi sinh vật.
Thải trừ
Piperacillin và tazobactam được bài tiết qua thận nhờ quá trình lọc cầu thận và sự bài tiết ở ống thận. Piperacillin được bài tiêt nhanh chóng dưới dạng không đổi với 68% liều dùng được tìm thây trong nước tiêu. Tazobactam và chât chuyên hoá của nó được thãi trừ chủ yêu qua thận với 80% liều dùng tìm thấy dưới dạng không đổi và phần còn lại dưới dạng chât chuyên hoá duy nhât. Piperacillin, tazobactam và desethyl piperacillin cũng được bài tiết qua mật.
Sau khi dùng đơn hay đa liều TAZOCIN® cho người khỏe mạnh, thời gian bán thải huyết tương cua piperacillin và tazobactam dao động từ 0,7 đến 1,2 giờ và không bị ảnh hường bởi liều hoặc khoảng thời gian truyền. Thời gian bán thải của cả piperacillin và tazobactam tăng lên khi độ thanh thải thận giảm.
Lazobactam không làm thay đổi đáng kể dược động học của piperacillin. Piperacilin có vẻ như làm giảm tốc độ thải trừ của tazobactam.
Các đối tượng đặc hiệt
Thời gian bán thải cua piperacillin và của tazobactam tăng tương ứng xấp xỉ 25% và 18% ớ bệnh nhân xơ gan so với những đối tượng khỏe mạnh.
Thời gian bán thải của piperacillin và của tazobactam tăng khi độ thanh thải creatinin giam. So với bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của piperacillin và tazobactam tăng lên tương ứng 2 lân và 4 lần ờ bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 20mL phút.
Thẩm tách máu loại bỏ được 30% tới 50% piperacillin/tazobactam, cộng thêm với 5% liều tazobactam được loại trừ ở dạng chất chuyển hoá của tazobactam. Thẩm phân màng bụng loại bỏ được xấp xỉ 6% và 21% các liều piperacillin và tazobactam tương ứng, và thêm tối đa 18% liều tazobactam dưới dạng chất chuyển hóa của tazobactam.
Khả năng gây ung thư
Các nghiên cứu về khả năng gây ung thư chưa được tiến hành với piperacillin, tazobactam, hoặc dạng phổi hợp.
Đột biến gen
Piperacillin/tazobactam âm tính trong các thử nghiệm đột biến gen trên vi sinh vật. Piperacillintazobactam âm tính trong thử nghiệm tông hợp ĐNA không theo lịch trình (UDS). Piperacillin/tazobactam âm tính trong thư nghiệm đột biên diêm ở động vật có vú (tế bào buồng trứng hypoxanthine phosphoribosyltransferase [HPR.T] chuột đồng Trung Quốc).
Piperacillin tazobactam âm tính trong thứ nghiệm biến đổi tế bào động vật có vú (BALB/C-3T3). Trên in vivo, piperacillin’tazobactam không gây ra sự biến đổi nhiễm sắc thê trên chuột cống khi tiêm tĩnh mạch.
Piperacillin âm tính trong các thư nghiệm đột biến gen vi sinh vật. Không có hư hại DNA cua vi khuẩn khi thư với piperacillin (thí nghiệm Rec). Piperacillin cũng âm tính trong thừ niihiệm CDS. Piperacillin dương tính trong thư nghiệm đột biến điểm trên động vật có vú (tế bào lympho chuột). Piperacillin âm tính trong thư nghiệm biến đổi tế bào (BALB/c- 3T3). Trên in vivo, piperacillin không gây ra sự biến đôi nhiễm sắc thể trên chuột nhắt khi tiêm tĩnh mạch.
Tazobactam âm tính trong các thư nghiệm đột biến gen vi sinh vật. Tazobactam cũng âm tính trong thư nghiệm UDS. Tazobactam âm tính trong thư nghiệm đột biên diêm ở động vật có vú (tê bào buông trứng HPRT chuột đông Trung Quôc). Tazobactam dương tính trong một thử nghiệm đột biến điểm ở động vật có vú khác (tế bào lympho chuột). Tazobactam âm tính trong thử nghiệm biến đổi tế bào (BALB/C-3T3). Trong một thư nghiệm di truyền học tế bào in vitro (tế bào phối chuột đồng Trung Quốc), tazobactam cho kết qua âm tính. Trên in vivo, tazobactam không gây ra sự biến đôi nhiễm sẳc thể trên chuột cốngkhi tiêm tĩnh mạch.
Độc tính sinh sản
Nghiên cứu về sự phát triển phôi-thai không cho thấy có băng chứng về hiện tượng quái thai sau khi dùng tazobactam hoặc hồn hợp piperacillintazobactam theo đường tĩnh mạch, tuy nhiên nhận thấy trọng lượng thai bị giảm nhẹ trên chuột cống ở mức liều gây độc cho chuột mẹ.
Dùng piperacillin/tazobactam tiêm trong màng bụng có liên quan đến sự giam nhẹ kích thước và tăng tỉ lệ bộ xương nhỏ bất thường (chậm sự côt hóa xương) ở liều gây độc cho mẹ. Sự phát triển thai nhi gần hoặc sau khi sinh bị ảnh hương (giảm trọng lượng con, tăng tỉ lệ sinh thai chết hoặc tử vong ở con) khi dùng liều gây độc cho mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sân
Các nghiên cứu sinh sản trên chuột cống cho thấy không có bằng chứng về ảnh hưởng làm giảm khả năng sinh sản của tazobactam hoặc piperacillin/tazobactam khi tiêm màng bụng.
Thuốc Tazocin 4.5g được bào chế dưới dạng bột đông khô vô khuẩn pha dung dịch truyền tĩnh mạch, được đựng trong lọ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu đen trên nền vàng, logo thương hiệu Pfizer được in màu trắng trong nền đen ở góc dưới và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Lọ thuốc bột Tazocin khi chưa hòa tan thành dung dịch: Bao quản dưới 30°C.
Dung dịch sau khi hòa tan thuốc bột: Bỏ phần dung dịch không sử dụng sau 24 giờ nếu bảo quản dưới 25°c hoặc sau 48 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C).
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Chỉ dùng để truyền tĩnh mạch: Hòa tan thành dung dịch mỗi lọ với thể tích dung môi trong bảng dưới đây, sừ dụng một trong những dung môi tương hợp đê hòa tan thuôc thành dung dịch. Lắc xoáy cho đến khi thuốc hoà tan.
Khi lắc xoáy liên tục, nhìn chung việc hòa tan thành dung dịch xảy ra trong vòng 5 đến 10 phút.
Dung tích lọ (T AZOCIN*) | Thể tích dung môi tương hợp được thêm vào mỗi lọ |
2,25 g | 10 mL |
3,375 g | 15 mL |
4,50 g | 20 mL |
40,5 g | 152 mL |
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 50g.
Dạng bào chế: bột đông khô pha tiêm.
Thuốc Tazocin 4.5g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Tazocin 4.5g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-20594-17
Công ty sản xuất: Wyeth Lederle S.r.l.
Địa chỉ: Via Franco Gorgone Z.I., 95100 Catania (CT) Italy.
Italy
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.