Xuất xứ | Ấn Độ |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Hetero Labs |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Thuốc Telsar 40mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Nội dung chính
Telsar 40mg là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (Týp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Với thành phần dược chất chính là Telmisartan hàm lượng 40mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén không bao, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc là trị tăng huyết áp. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Telsar 40mg được chỉ định
Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Các chất đổi kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Telsar 40mg bao gồm những thành phần chính như là
Telmisartan 40mg.
Tá dược: Meglumine Ph.Eur, mannitol (pearlitol SD 100) Ph.Eur, sodium hydroxide Ph.Eur, magnesium stearate Ph.Eur.
Thuốc Telsar 80mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống. Ngày uống một lần, không phụ thuộc bữa ăn.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa liều hằng ngày không vượt quá 40mg/l lần/ ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Telsar 40mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai:
Do thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thê thuôc khác trước khi có thai. Chống chỉ dịnh telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ, vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xuơng sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. ít nước ổi ở người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định telmisartan trong thời kỳ cho con bú, vì không biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thể gây nguy hiểm vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan và các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta adrenergic. Telmisartan có thể làm tâng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.
Các thuốc lợi tiểu:
Warfarin:
Các thuốc lợi tiểu giữ kali:
Digoxin:
Lithi:
Lưu ý khi sử dụng các thuốc dùng kèm
Trong quá trình sử dụng Telsar 40mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100.
Hiếm gặp: ADR <1/100
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mông muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Số liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thước phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chăm sóc hỗ trợ: Những người được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (Týp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Trong hệ thống renin – angiotensina, angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng andosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.
Telmisartan ngăn cản gắn chủ yếu angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của andosteron. Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ the AT1, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2.
Không giống như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin – nhóm thuốc được dùng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp, các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng – một tác dụng không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng các thuốc ức chế ACE. Vì vậy các chất đối kháng thụ thề angiotensin II được dùng cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vì ho dai dẳng.
Ở người, liều 80mg telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường t áp động mạch giảm tối đa đạt được từ 4-8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Tác dụng kéo dài khi điều trị lâu dài. Ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp thâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác. Khi ngưng điều trị telmisartan đột ngột, huyết áp dần dần trở lại trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: Khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Sự có mặt cùa thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg) sau khi uống nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt dược sau 0,5 – 1 giờ.
Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chù yếu vào albumin và ơ|- acid glycoprotein. Sự găn vào protein là hằng định, không bị thay đổi bời sự thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít. Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đôi theo đường mật vào phân, chì lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu, nửa đời thải trừ của telmisartan khoản 24 giờ, tỷ lệ đáy đinh của telmisartan vào khoảng 15%-20%. Telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucoronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết tương và nước tiểu. Uống telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích lũy về lâm sàng.
Dược động học của telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu, không có sự khác nhau vê dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi. Nồng độ telmisartan trong huyết tương ở nữ thường cao hơn ở nam 2-3 lân, nhưng không thấy tăng có ý nghĩa về đáp ứng huyết áp hoặc hạ huyết áp thê đứng ở nữ. Do vậy không cần điều chỉnh liều.
Suy thận nhẹ và trung bình: Không cần phải điều chỉnh liều. Lọc máu không có tác dụng thải trừ telmisartan.
Suy gan: Nồng độ telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.
Thuốc Telsar 40mg được bào chế dưới dạng viên nén, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + vàng, tên sản phẩm màu trắng, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo HÊTRO. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thuốc Telsar 40mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Telsar 40mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 599đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-18905-15
Hetero Labs Limited
Địa chỉ: 7-2 A2, Hetero Corporate, Industrial Estates, Sanathnagar, Hyderabad Andhra Pradesh-AP Ấn Độ
Ấn Độ.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.