Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Pymepharco |
Chuyên mục | Kháng virus |
Tenfovix 300mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng điều trị viêm gan siêu vi B và nhiễm HIV.
Nội dung chính
Thuốc Tenfovix 300mg là một chất tương tự acyclic nucleoside phosphanate ức chế hoạt tính của HIV – 1 bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với chất nền tự nhiên sau đó sát nhập và gây kết thúc chuỗi ADN. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Tenfovix 300mg được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng virus khác để điểu trị nhiễm HIV. Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén bao phim Tenfovix 300mg có chứa những thành phần chính như là:
Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg
Tá dược: Lactose monohydrate, Tinh bột tiền gelatin hóa, PVP K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxid, Mầu Brilliant blue.
Thuốc Tenfovix 300mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống trực tiếp.
Người lớn: 1 viên (300mg) X1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Hệ số thanh thải creatinin (mưrrin) | Bậnh nhân thẩm tách máu | |||
>50 | 30-49 | 10-29 | ||
Liều dùng | 1 viên (300mg), mỗi 24 giờ. | 1 viên (300mg), mỗi 48 giơ | 1 viên (300mg), mỗi 2 lần | Mãi 7 ngày hoặc sau 1 độc thẩm tách 12 giờ. |
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
Trong quá trình sử dụng Tenfovix 300mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nhiễm acid lactic/Phì đại gan và gan nhiễm mỡ
Nhiễm toan lactic, phl đại gan và gan nhiễm mỡ (kể cả trường hợp tủ vong), đã được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleoside bao gồm tenofovir trong phối hợp với các thuốc antiretroviral khác. Đa số các trường hợp xảy ra ở phụ nữ, trong đó béo phì và tiếp xúc với nucleoside kéo dài lá những yếu tố nguy cơ. Do đó, cẩn thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có cảc yếu tốnguy cơvể bệnh gan.
Việc sử dụng thuốc nên được đình chỉ nếu cố sự gia tăng nhanh nồng độ aminotransferase, nhiễm toan acid lactic, hoặc có dấu hiệu gan nhiễm độc (bao gồm chứng phì đại gan vầ gan nhiễm mỡ ngay cả trong trường hợp không cố sự gia tăng transaminase rõ rệt).
Bệnh nhân suy thận
Thận trọng theo dõi chức năng thận nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc có tiển sử rối loạn chức năng thận, để phát hiện những thay đổi creatinine và phosphate huyết thanh.
Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và virus viêm gan B
Bệnh nhân nhiễm virus HIV nên kiểm tra về tình trạng viẽm gan B trước khi tiến hành trị liệu kháng retrovirus. Tenofovir không chỉ định trong điều trị viêm gan B. Hiệu quả và an toàn của tenotovir chưa được chứng minh ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV và virus viêm gan B. Một sô’ báo cáo cho thấy có sự trầm trọng thêm viêm gan B. Nếu có thể, nên bât đầu điểu trị viêm gan B trước khi dùng tenotovir để điéu trị nhiễm HIV.
Những thận trọng khác
Trẻ em < 18 tuổi: Không khuyên cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do độ an toàn và tính hiệu quả cùa thuốc trên nhóm đối tượng này chưa đuợc thiết lập.
Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian cố thai khi thật sự cần thiết và sau khi cân nhắc kỹ về những nguy cơ và lợi ích của thuốc.
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian có thai khi thật sự cần thiết và sau khi cân nhắc kỹ về những nguy cơ và lợi ích của thuốc.
Phụ nữ cho con bú:
Chống chỉ định đối với phụ nữ cho con bú.
Tenofovir disoproxil tumarat có thể gây chóng mặt. Nếu cảm thấy chóng mặt khi dùng thuốc, không lái xe và vận hành máy móc.
Dùng đồng thời tenofovir vời thuốc lầm giảm chức năng thận hoặc các thuốc cạnh tranh với tenofovir để được thải ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của tenofovir hay các thuốc được dùng chung.
Dùng đồng thời tenotovỉr với atazanavir, lopinavir, ritonavir có thể làm tăng nồng độ của tenotovir.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Tenfovix 300mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng không mong muốn thường gặp: rối loạn đa dầy-ruột nhẹ đến trung bình như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đáy hơi, nôn và buổn nôn. Ngoài ra, có thể gặp chống mặt, mệt mỏi, đau đáu, rash da, giảm phosphat máu.
Hiếm khi: tăng nổng độ amylase huyết tương, viêm tụy, tăng enzyme gan, viêm gan; độc tính trên thận bao gổm: hội chứng Fanconi, viẽm thặn kẽ, vầ suy thận cấp; nhiễm acid lactic thường đi kèm với phì đại gan và gan nhiễm mỡ.
Tác dụng giảm mật độ chất khoáng trong xương được ghi nhận ở những bệnh nhân nhiễm HIV có trển sử gãy xương hay có các yếu tô’ nguy cơ loãng xương hoặc mất xương.
Các trương hợp: tích lũy chất béo, bất thường chuyển hóa như tăng triglycerid mắu, tăng cholesterol máu, để kháng insulin, tăng đường huyết hay tăng creatine phosphokinase, chứng đau cơ, viêm cơ cũng đã được báo cào.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có báo cáo nào vé việc dùng tenofovir quá líểu ờ bệnh nhân, ở các đối tượng khỏe mạnh đã nhận tenofovir disoproxil fumarate liẽu 600mg trong 28 ngày, không thấy có tai biến nào xảy ra. Nếu có trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi xem có biểu hiện nào vể sự nhiễm độc, và nếu cần có thể áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Sau khi dùng tenofovir disoproxil fumarate 30umg liều đơn, một cuộc thẩm tách máu trong vòng 4 giờ đã loại khoảng 10% tenofovlr.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Tenofovir disoproxil fumarate là một chất tương tự acyclic nucleoside phosphonate diester của adenosine monophosphate. Tenofovir disoproxil fumarate thủy phẫn gốc diester tạo thành tenotovir. Sau đó, tenofovir được các enzyme của tế bào biến đổi thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của HIV-1 bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với chít nền tự nhiên deoxyadenosine 5-triphosphate, và sau đó, sát nhập vào ADN của virus gây kết thúc chuỗi AND. Tenofovir diphosphate ức chế polymerase ADN a, p và polymerase ADN mitochondrial V.
Sinh khả dụng đường uống khoảng 25%.
ở người nhiễm HIV-1, sau khi uống liều tenofovir disoproxil fumarat 30umg, Cmax đạt được sau 1,0 ± 0,4 giờ. Cmax, AUC cùa tenofovir lần lượt là 296 ± 90 ug/mL và 2287 ± 685 ng.hr/mL. Thức ăn cú ảnh hưởng đến Cmax của tenofovir khoảng 1 giờ.
In vitro, khoảng 7,2% gắn kết với protein huyết thanh của nguởi.
Thời gian bán thải cùa tenofovir khoảng 17 giờ. Tenofovir dược bài tiết qua thận nhờ sự kết hợp của lọc cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận.
Chưa có tài liệu nghiên cứu nào được công bố.
Thuốc Tenfovix 300mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được đựng trong vỉ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Mặt trước in tên thuốc màu xanh, góc dưới bên phải có các đường kẻ vạch, logo thương hiệu PMP được in màu xanh ở góc dưới bên trái và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thuốc Tenfovix 300mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Tenfovix 300mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 3 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-20041-13
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.