Xuất xứ Ukraine
Quy cách Hộp 5 ống ml
Thương hiệu JSC Farmak
Chuyên mục

Texiban 100mg/ml được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với công dụng điều trị và dự phòng xuất huyết.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Texiban 100mg/ml là gì

Thuốc Texiban 100mg/ml là thuốc thuộc nhóm điều trị xuất huyết, chống tiêu fibrin, các amino acid. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.

Công dụng của Thuốc Texiban 100mg/ml

Thuốc Texiban 100mg/ml được chỉ định dùng cho trẻ em từ 1 tuổi trờ lên và người lớn để dự phòng và điều trị xuất huyết do tiêu fibrin toàn thân hoặc tại chỗ trong các trường hợp cụ thể sau:

Rong kinh và xuất huyết trong tử cung,

Xuất huyết dạ dày – ruột,

Các rối loạn xuất huyết ở đường tiết niệu, sau phẫu thuật tuyến tiền liệt hoặc các tiêu phẫu có ảnh hưởng đến đường tiết niệu,

Phẫu thuật Tai – Mũi – Họng (phẫu thuật cắt tuyến adenoid, cắt amidan, nhổ răng),

Phẫu thuật phụ khoa hoặc các rối loạn có nguồn gốc sản khoa,

Phẫu thuật ổ bụng và lồng ngực hoặc các phẫu thuật can thiệp lớn khác như phẫu thuật tim mạch,

Điều trị xuất huyết do sử dụng thuốc tiêu fibrin

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Texiban 100mg/ml

Mỗi ống dung dịch tiêm Texiban 100mg/ml có chứa những thành phần chính như là:

Acid tranexamic 100mg.

Thành phần tá dược: Nước pha tiêm

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Texiban 100mg/ml

Thuốc Texiban 100mg/ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Có thể trộn dung dịch Texiban 100 vói phần lớn các dung dịch truyền như các dung dịch điện giải, dung dịch carbohydrat, dung dịch amino acid hay các dung dịch dextran. Cũng có thể thêm heparin vào dung dịch tiêm Tcxiban 100.

Chỉ sử dụng một lần các ống thuốc tiêm Texiban 100. Các ống thuốc sau khi sử dụng xong phải được xử lý theo quy định.

Thuốc được truyền bởi nhân viên y tế. Hiếm khi có tình trạng quên liều xảy ra, tuy nhiên, nêu nghi ngờ có tình trạng quên liều, nên hỏi ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng tham khảo:

Người lớn

Nếu không có các yêu cầu khác về liều dùng, khuyên cáo dùng Texiban 100 với liều dưới dây:

Liều tiêu chuẩn để điều trị tiêu fibrin tại chỗ:

Tiêm tĩnh mạch chậm (tốc độ tiêm là 1 ml/ phút) với liều 0,5g – 1g acid tranexamic (1-2 ống Texiban 100)/ lần, 2-3 lần mỗi ngày.

Liều tiêu chuẩn để điều trị tiêu fibrin toàn thân:

Tiêm tĩnh mạch chậm (tốc độ tiêm là 1 ml/ phút) với liều 1g acid tranexamic (2 ống Texiban 100) mỗi 6-8 giờ một lần, tương đương với liều 15 mg/ kg thể trọng.

Bệnh nhân suy thận

Ở những bệnh nhân suy thận có thể có nguy cơ tích lũy thuốc, vì vậy chống chỉ định dùng acid tranexamic cho những bệnh nhân bị suy thận nặng. Với những bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến vừa, phải giảm liều của acid tranexamic theo độ thanh thải creatinin huyết thanh như sau:

Độ thanh thải crcatinin huyết thanh Liều tiêm tĩnh mạch Thời gian dùng
Umol/l mg/10 ml
120- 249 1,35-2,82 10 mg/kg thể trọng Mồi 12 giờ 1 lần
250 – 500 2,82 – 5,65 10 mg/kg thể trọng Mồi 24 giờ 1 lần
> 500 >5,65 5 mg/kg thể trọng Môi 24 giờ 1 lần

Bệnh nhân suy gan

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan.

Trẻ em

Với tre em từ 1 tuổi trở lên, liều dùng cho các chỉ định nêu trên không được quá 20 mg/ kg thể trọng/ ngày. Tuy nhiên, các dữ liệu về hiệu quả, liều dùng và độ an toàn của các chỉ định này còn hạn chế.

Chưa chứng minh đầy đủ được hiệu quả, liều dùng và độ an toàn khi dùng acid tranexamic cho trẻ em dang thực hiện phẫu thuật tim.

Người già

Không cần thiết phải giảm liều trừ khi bệnh nhân bị suy thận.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Phenylalpha 50 microgram/ml điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống
Phenylalpha 50 microgram/ml là gì Thuốc Phenylalpha 50 microgram/ml là một thuốc co mạch mạnh tác...
133.500
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Texiban 100mg/ml

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Mẫn cảm với hoạt chất hay với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Thuyên tắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch cấp tính.

Các tình trạng tiêu fibrin sau khi dùng các thuốc điều trị đông máu, ngoại trừ các trường hợp bệnh nhân có hệ thống tiêu fibrin đã bị hoạt hóa mạnh kèm theo chảy máu cấp tính nghiêm trọng.

Bệnh nhân bị suy thận nặng (do có nguy cơ bị tích lũy thuốc).

Bệnh nhân có tiền sử bị co giật.

Chống chỉ định tiêm thuốc trong túy sống và não thất hay tiêm thuốc nội sọ (do có nguy cơ gây phù não và co giật).

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Texiban 100mg/ml

Trong quá trình sử dụng Texiban 100mg/ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Lưu ý: Phải tuyệt đối tuân theo các chỉ định và hướng dẫn về đường dùng khi dùng Tcxiban 50. Chỉ dược tiêm tĩnh mạch chậm và không được tiêm bắp acid tranexamic.

Các cơn co giật

Đã ghi nhận các trường họp bệnh nhân bị co giật có liên quan đến việc điều trị với acid tranexamic. Trong phẫu thuật bắc cầu noi dộng mạch vành (CABG), phần 10.11 các trường hợp này được ghi nhận sau khi tiêm tĩnh mạch acid tranexamic liều cao. Khi sử dụng các liều khuyến cáo thấp hơn, tỉ lệ bệnh nhân bị co giật sau phẫu thuật là tương tự như ở những bênh nhân không dùng thuốc.

Rối loạn thị giác

Nên lưu ý rang bệnh nhân có thể gặp phái các rối loạn thị giác, bao gồm giảm thị lực, nhìn mờ, giảm khả năng nhìn màu và nếu cần thiết phải ngừng điều trị với acid tranexamic. Trong trường hợp bệnh nhân phải điều trị liên tục kéo dài với dung dịch tiêm acid tranexamic, khuyến cáo bệnh nhân phái thường xuyên di khám nhãn khoa (bao gồm kiểm tra thị lực, khả năng nhìn màu, soi đáy mắt, kiểm tra tầm nhìn …). Nếu bệnh nhân có các thay đổi thị lực bệnh lý đặc biệt là với những bệnh ở võng mạc, sau khi hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa mắt, bác sĩ điều trị phải quyết định đối với từng trường họp bệnh nhân xem có cần thiết phái diều trị kéo dài với dung dịch tiêm acid tranexamic hay không.

Đi tiểu ra máu

Trong trường hợp đi tiểu ra máu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bệnh nhân bị tắc nghẽn niệu đạo.

Các biến cố huyết khối

Phải cân nhắc đến các yêu tố nguy cơ gây huyết khôi trước khi điều trị với acid tranexamic. Ở những bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh huyết khối hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ gặp phải các biến cố huyết khối tăng lên do tiền sử gia đình (bệnh nhân có nguy cơ cao bị hội chứng tăng động), chi sử dụng dung dịch tiêm Texiban 50 nếu có chỉ định trên lâm sàng sau khi đã tham kháo ý kiến của các bác sĩ có kinh nghiệm điều trị các rối loạn dông máu và bệnh nhân phải được giám sát y tế chặt chẽ.

Phải thận trọng khi dùng acid tranexamic ở những bệnh nhân dang dùng các thuốc tránh thai đường uống do có nguy cơ hình thành huyết khối cao hơn.

Đông máu nội mạch rải rác

Trong phần lớn các trường hợp, không nên điều trị acid tranexamic cho những bệnh nhân bị đông máu nội mạch rải rác. Trong trường hợp có thể điều trị được với acid tranexamic, phải hạn chế dùng thuốc cho những bệnh nhân có hệ thống tiêu fibrin đã bị hoạt hóa mạnh kèm theo chảy máu nghiêm trọng cấp tính, về đặc tính, các thông số huyết học số tương đối như sau: thời gian tiêu khối Euglobulin giảm, kéo dài thời gian prothrombin, nồng độ fibrinogen, yếu tố V, yếu tố VIII, plasminogen fibrinolysin và alpha-2 macroglobulin trong huyết tương giảm, nồng độ của p và phức hợp p ở mức bình thường; cụ thể là yếu tố 11 (prothrombin), VI11 vả X; tăng nồng độ các sản phẩm thoái giáng của fibrinogen trong huyết tương: số lượng liều cần bình thường. Các bệnh lý sẵn có sẽ không làm thay đổi dược nhiều đặc trưng huyết học trong các đặc trưng đã nêu trên. Trong những trường hợp cấp tính nêu trên, thông thường dùng 1 liều duy nhất 1g acid tranexamic có thể đủ để kiểm soát sự xuất huyết. Chỉ xem xét dùng acid tranexamic ở những bệnh nhân bị đông máu nội mạch rải rác khi có các đánh giá chuyên môn và điều kiện để thực hiện các xét nghiệm huyết học thích hợp.

Sử dụng thuốc Texiban 100mg/ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có khả năng mang thai phải sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị với acid tranexamic.

Phụ nữ đang mang thai

Chưa có hoặc có ít dữ liệu về việc sử dụng acid tranexamic ở phụ nữ đang mang thai. Vì vậy, mặc dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai nhưng đề phòng tránh thì khuyến cáo không nên sử dụng acid tranexamic trong 3 tháng đầu mang thai.

Các dữ liệu lâm sàng về sử dụng acid trancxamic để điều trị các trường họp xuất huyết khác nhau trên lâm sàng trong giai đoạn mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thì không cho thây thuốc có ảnh hưởng có hại nào lên thai nhi. Chỉ dùng acid trancxaminc trong suốt giai doạn mang thai khi lợi ích diều trị vượt trội so với nguy cơ.

Phụ nữ đang cho con bú

Acid trancxamic được thải trừ vào sữa mẹ, do dó không khuyến cáo dùng thuốc trong giai đoạn đang cho con bú.

Sinh sản

Chưa có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của acid tranexamic lên khả năng sinh sản.

Ảnh hưởng của Thuốc Texiban 100mg/ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thực hiện nghiên cứu về ảnh hường cùa acid tranexamic lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Texiban 100mg/ml

Tương tác giữa thuốc Texiban 100mg/ml với các thuốc khác

Chưa thực hiện các nghiên cứu về tương tác thuốc của acid trancxamic. Nếu điều trị đồng thời với các thuốc chống đông máu thì quá trình điều trị phải được bác sĩ chuyên khoa giám sát chặt chẽ. Phải thận trọng khi dùng các thuốc có tác động lên quá trình đông máu cho những bệnh nhân đang điều trị với acid tranexamic. Đã có nguy cơ trên lý thuyết vể khả năng hình thành huyết khối khi dùng cùng với các oestrogen tăng lên. Ngoài ra, dùng các thuốc có tác dụng chống tiêu fibrin có thể sẽ có tác dụng đối kháng với các thuốc làm tan huyết khối.

Tương kỵ của thuốc

Không được trộn Texiban 100 với máu để truyền hoặc với các dung dịch có chứa penicilin.

Tác dụng phụ của thuốc Texiban 100mg/ml

Trong quá trình sử dụng Texiban 100mg/ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng không mong muốn thu dược từ các nghiên cứu lâm sàng và các dữ liệu hậu mãi được phân loại theo hệ cơ quan và liệt kê trong bảng dưới dây. Trong mỗi nhóm cơ quan, các tác dụng không mong muốn sẽ được phân loại theo tần suất. Trong mỗi nhóm tần suất sẽ lại được sắp xếp theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Hệ cơ quan Thường gặp

>1/100 đen <1/10

ít gặp

> 1/1,000 đến <

1/100

Chưa rõ (chưa thể đánh giá được từ các dữ liệu sẵn có)
Rối loạn hệ thống miễn dịch Các phàn mẫn bao gồm sốc phản vệ
Rối loạn thần kinh Co giật, đặc biệt

trong trường hợp sử dụng thuốc sai hướng dẫn

Rối loạn mắt Rối loạn tâm nhìn bao gồm giảm khả năng nhìn màu
Rối loạn mạch máu Khó chịu kèm theo hạ huyết áp, có hoặc không kèm theo suy giảm nhận (hức (thường xuất hiện sau khi tiêm tĩnh mạch quá nhanh, dặc biệt là sau khi dùng đường uống).

Huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch ở bất kỳ vị trí nào.

Roi loạn dạ dày – ruột Tiêu chảy, nôn, buồn nôn
Rối loạn da và các mô dưới da Viêm da dị ứng

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: chưa có báo cáo về trường hợp bệnh nhân bị quá liều.

Các dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp và co giật. Đã ghi nhận rằng bệnh nhân có xu hướng bị co giật khi tần suất dùng thuốc tăng lên với liều tăng dần.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân trong trường hợp quá liều.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị xuất huyết, thuốc chống tiêu fibrin, các amino acid

Mã ATC: B02AA02

Acid tranexamic có tác dụng chống xuất huyết do ức chế các dặc tính tiêu fibrin của plasmin. Một phức hợp có liên quan den acid trancxamic và plasminogen được tạo thành; acid trancxamic sẽ gắn với plasminogen khi được chuyển thành plasmin.

Tác dụng của acid trancxamic – plasmin lên tác dụng của fibrin sẽ chậm hơn so với tác dụng của plasmin tự do.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy khi dùng liều cao của acid tranexamic sẽ làm giảm tác dụng của phức hợp này.

Đặc tính dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic đạt dược nhanh chóng khi truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn, sau đó nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương sẽ giảm theo cấp số mù.

Phân bố

Ở nồng độ điều trị, acid tranexamic gắn với protein huyết tương khoảng 3% và dường như là gan hoàn toàn với plasminogen. Acid tranexamic không gắn với albumin huyết thanh. Thể tích phân bố ban dầu khoảng từ 9-12 lít.

Acid tranexamic di qua được hàng rào nhau thai. Sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 10 mg/ kg thể trọng cho 12 phụ nữ đang mang thai, nồng độ của acid tranexamic trong huyết thanh là khoảng 4-31 pg/mL. Acid tranexamic khuếch tán nhanh chóng vào dịch khớp và màng hoạt dịch. Sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 10 mg/ kg thể trọng cho 17 bệnh nhân dang có phẫu thuật ở đầu gối, nồng độ của thuốc trong dịch khớp là tương tự với nồng độ ghi nhận được trong các mầu huyết thanh. Nồng độ của acid trancxamic trong nhiều mô khác nhau thì tỉ lệ với nồng độ thuốc trong máu (1/ 100 đối với sữa mẹ, 1/10 với dịch não tuy, 1/10 vói thúy dịch). Cùng đã xác định được acid tranexamic trong tinh dịch, ở đây acid tranexamic ức che hoạt động tiêu fibrin nhưng không ảnh hưởng đến sự di chuyển của tinh trùng.

Thải trừ

Thuốc dược thải trừ chủ yếu vào nước tiểu dưới dạng không thay dổi. Con đường thải trừ chính của thuốc là thông qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết vào nước tiêu. Độ thanh thải ở thận bằng với độ thanh thải trong huyết tương (110 – 116 mL/phút). Acid tranexamic được thải trừ khoảng 90% trong 24 giờ đầu tiên sau khi dùng tĩnh mạch với liều 10 mg/kg thể trọng. Thời gian bán thải của acid tranexamic là khoảng 3 giờ.

Nồng độ trong huyết tương của acid trancxamic tăng ở những bệnh nhân bị suy thận. Chưa thực hiện nghiên cứu cụ thể về dược động học trên trẻ em.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Chưa có tài liệu nghiên cứu nào được công bố.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Texiban 100mg/ml

  • Không nên dùng Thuốc Texiban 100mg/ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Texiban 100mg/ml

Thuốc Texiban 100mg/ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dung dịch trong suốt, không màu hoặc màu nâu nhạt, được đựng trong ống hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu đen, 100mg/ml được in màu trắng trong nền xanh, góc bên phải có các vạt màu nâu đỏ, logo thương hiệu Farmak được in màu xanh ở góc dưới bên phải và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Texiban 100mg/ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Texiban 100mg/ml

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 5 ống x 5ml hoặc hộp 10 ống x 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: dung dịch tiêm.

Thuốc Texiban 100mg/ml mua ở đâu

Thuốc Texiban 100mg/ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Texiban 100mg/ml giá bao nhiêu

Thuốc Texiban 100mg/ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 5 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-22343-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: JSC Farmak.

Địa chỉ: 74; Frunze Str.; Kiev; 04080 Ukraine.

Xuất xứ

Ukraine

Đánh giá Texiban 100mg/ml dùng để dự phòng và điều trị xuất huyết do tiêu fibrin toàn thân hoặc tại chỗ
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Texiban 100mg/ml dùng để dự phòng và điều trị xuất huyết do tiêu fibrin toàn thân hoặc tại chỗ
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)