Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 6 viên |
Thương hiệu | VTYT Hà Nam |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thuốc Lyginal 10mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn Gardenerella vaginalis.
Nội dung chính
Lyginal 10mg thuốc chống nhiễm khuẩn và sát trùng dùng trong phụ khoa. Với thành phần dược chất chính là Dequalinium clorid hàm lượng 10mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén đặt, dùng đặt âm đạo. Thuốc được dùng điều trị viêm âm đạo do Mycoplasma homitis với các triệu chứng như ngứa bộ phận sinh dục.
Lyginal 10mg được chỉ định để điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn Gardenerella vaginalis, Mycoplasma homitis, vi khuẩn kỵ khí với các triệu chứng như: khí hư có mùi hôi, ngứa bộ phận sinh dục, âm đạo có những nốt đỏ…
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lyginal 10mg bao gồm những thành phần chính như là
Dequalinium chlorid…………10mg
Tá dược: lactose, microcrystallin cellulose, magnesi stearat.
Thuốc Lyginal 10mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường đặt.
Các viên thuốc nên được đưa sâu vào âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tốt nhất là thực hiện ở tư thế nằm với cẳng chân hơi gập lại.
Nên ngừng thuốc trong thời kỳ kinh nguyệt và sau đỏ sử dụng lại ngay lập tức.
Bệnh nhân nên sử dụng băng vệ sinh hoặc quần lót. Không thấy sự thay đổi màu sắc của quần lót.
Trong trường hợp âm đạo khô, viên không hòa tan và bị đẩy ra ngoài cả viên. Việc điều trị là không hiệu quả. Để khắc phục tình trạng này, nên làm ướt viên đặt âm đạo với một ít nước trước khi sử dụng.
LYGINAL chứa các tá dược không tan hoàn toàn, phần thuốc còn lại thi thoảng được tìm thấy trong quần lót. Điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của LYGINAL
Sử dụng 1 viên đặt âm đạo mỗi ngày, dùng trong 6 ngày.
Các triệu chứng có thể giảm trong vòng 24-71 giờ sau khi sử dụng thuốc nhưng nên tiếp tục sử dụng do điều trị dưới 6 ngày có thể dẫn đến tái phát trở lại.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Lyginal 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phụ nữ trên 55 tuổi và người cao tuổi:
Trẻ em dưới 18 tuổi:
Phụ nữ có thai
Đã có nghiên cứu lâm sàng trên 181 bệnh nhân mang thai sử dụng Dequalinium chlorid. Không quan sát thấy bất kỳ tác dụng phụ nào trên thai nhi và trẻ sơ sinh.
Dequalinium chlorid có thể dùng trong khi có thai và cho con bú. Nhưng khuyến cáo chỉ nên dùng khi cần thiết, thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Phụ nữ cho con hú
Dequalinium chlorid có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú nếu cần thiết về mặt lâm sàng. Chưa có dữ liệu về sự hấp thu dequalinium chlorid vào sữa mẹ.
Để giảm thiểu sự phơi nhiễm của trẻ sơ sinh với dequalinium chlorid, không nên dùng viên nén đặt âm đạo trong vòng 12 giờ trước khi sinh.
Không có các nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo.
Trong quá trình sử dụng Lyginal 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Cơ quan | Tần số |
Phổ biến
(> 1/100, < 1/10) |
Không phổ biến
(> 1/1.000, <1/100) |
Không rõ tần suất | |
Nhiễm trùng và lây nhiễm | Candida âm đạo | Viêm âm đạo do vi khuẩn | Viêm bàng quang |
Nhiễm nấm da | |||
Viêm âm đạo | |||
Hệ thần kinh | Đau đầu | ||
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn | ||
Hệ thống sinh sản và tuyến vú | Xuất huyết âm đạo
Ngứa âm đạo Cảm giác nóng âm đạo |
Xuất huyết âm đạo Đau âm đạo | Loét các mô âm đạo Chảy máu tử cung Đỏ, khô âm đạo |
Khác | Phản ứng dị ứng với các triệu chứng: nôn mửa, ban đỏ, sưng tấy, phát ban, ngứa
Sốt |
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc |
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Tuy nhiên, khi sử dụng liều cao hơn hàng ngày có thể dẫn đến loét âm đạo. Trong trường hợp quá liều làm tăng tác dụng phụ cần tiến hành rửa âm đạo để loại bỏ phần thuốc còn lại.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc chống nhiễm khuẩn và sát trùng dùng trong phụ khoa.
Mã ATC: G01AC05
Dequalinium chlorid là một chất chống nhiễm khuẩn và sát trùng thuộc nhóm ammonium bậc bốn. Cơ chế hoạt động chính là làm tăng tính thấm của tế bào vi khuẩn và sau đó làm mất hoạt tính enzym, dẫn tới tiêu diệt tế bào.
Dequalinium chlorid thể hiện tính diệt khuẩn mạnh. Có tác dụng diệt khuẩn tại chỗ.
Dequalinium chlorid – một hợp chất amomonium bậc bốn có phổ kháng vi sinh vật rộng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau, nấm và động vật đơn bào.
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Lactobacillus spp., Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae (Group B streptococci), Streptococcus pyogenes (Group A streptococci),
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Enterobacter spp., Escherichia coll, Klebsiella spp., Pseudomonas spp., Serratia spp.
Vi khuẩn kị khí: Atopobium vaginae, Bacteroides spp., Fusobacteria, Gardnerella vaginalis, Prevotella spp., Peptostreptococci, Poryphyromonas spp
Các vi sinh vật kháng thuốc:
Vi khuẩn Gram âm: Proteus sp., Chlamydia trachomatis
Vi sinh vật khác: Trichomonas vaginalis
Quan hệ dược động học/dược lực học
Không có yếu tố quyết định PK/PD chính về hiệu quả của Dequalinium chlorid. Do tác dụng của thuốc xảy ra trong vòng 30-60 phút, nồng độ tối da trong vòng 1 giờ dầu tiên sau khi sử dụng được coi là rất quan trọng đối với hiệu quả điều trị.
Cơ chế kháng thuốc:
Cơ chế kháng thuốc chưa được biết đến. Tỷ lệ kháng thuốc mắc phải có thể khác nhau về mặt đại lý và thời gian đối với từng loại vi sinh vật. Khi cần thiết, các chuyên gia tư vấn nên tìm hiểu về tỷ lệ kháng thuốc của địa phương trước khi kê thuốc.
Sau khi hòa tan 1 viên Dequalinium chlorid 10 mg trong khoảng 2,5 – 5 ml dịch âm đạo, nồng độ dequalinium chlorid trong dịch âm đạo là 2000 – 4000 mg/1
Tác dụng diệt khuẩn của dequalinium chlorid chỉ xảy ra trong vòng 30 đến 60 phút, nồng độ tối đa trong vòng 1 giờ sau khi sử dụng được xem là quan trong nhất đối với hiệu quả điều trị
Thuốc Lyginal 10mg được bào chế dưới dạng viên nén đặt, viên nén màu trắng đến hơi vàng, cạnh và thành viên lành lặn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xám. Tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 6 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo.
Thuốc Lyginal 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Lyginal 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 15.100đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-32114-19
Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hoàng Đông, Duy Tiên, Hà Nam Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.