Xuất xứ 0
Quy cách Hộp 1 túi nhôm
Thương hiệu Hộp 1 túi nhôm
Chuyên mục

Thuốc Tinaziweld 150mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Hà Tây. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir

Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Tinaziweld 150mg là gì

Thuốc Tinaziweld 150mg là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thành phần dược chất chính gồm có Cefdinir hàm lượng 150mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir. Thuốc thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Tinaziweld 150mg

Tinaziweld 150mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm vói cefdinir:

Người lớn và thanh thiếu niên

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh p~ lactamase}, Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gôm cả các chủng sinh p- lactamase}, Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh fl-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxeỉla catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}.
  • Viêm xoang cấp tính do Haemophilus Influenzae (bao gôm cả các chủng sinh /3-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxeỉla catarrhaìis
  • Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gômcả các chủng sinh p-lactamasè) và Streptococcus pyogenes.

Trẻ em

  • Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh

lactamase}, Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và catarrhalỉs (bao gồm cả các chủng sinh p-ỉactamase}. f

Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh p-ỉactamase} và Streptococcus pyogenes.

Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Tinaziweld 150mg

Thuốc Tinaziweld 150mg bao gồm những thành phần chính như là

Thành phần dược chất: Cefdinir 150mg

Thành phân tá dược: Crospovidon, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd, hương trái cây. aspartam, lactose monohydrat.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tinaziweld 150mg

Thuốc Tinaziweld 150mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em >13 tuổi:

Tổng liều hàng ngày cho tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn là 600 mg (4 viên)/ ngày, có thể dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày hoặc chia 2 lần/ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da thì nên chia 2 lần/ngày.

Liều lượng khuyến cáo và thời gian điều trị được mô tả ở bảng sau:

Loại nhiễm khuẩn Liều dùng Thời gian dùng
Viêm phối mắc phải ở cộng đồng 300 mg (2 viên) mỗi 12h 10 ngày
Viêm phế quản mạn tính 300 mg (2 viên) mỗi 12h hoặc 600 mg (4 viên) mỗi 24h 5-10 ngày

10 ngày

Viêm xoang cấp tính 300 mg (2 viên) mỗi 12h hoặc 600 mg (4 viên) mỗi 24h 10 ngày

10 ngày

Viêm họng / Viêm amiđan 300 mg (2 viên) mỗi 12h hoặc 600 mg (4 viên) mỗi 24h 5 – 10 ngày

10 ngày

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng 300 mg (2 viên) mỗi 12h 10 ngày

Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi:

Liều lượng khuyến cáo và thời gian điều trị được mô tả ở bảng sau:

Loại nhiễm khuẩn Liều dùng Thời gian/mng
Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn 7 mg/kg mỗi 12h hoặc 14 mg/kg mỗi 24h 5-10 ngày

10 ngày

Viêm xoang cấp tính 7 mg/kg mỗi 12h hoặc 14 mg/kg mỗi 24h 10 ngày ‘

10 ngày

Viêm họng / Viêm amiđan 7 mg/kg mỗi 12h hoặc 14 mg/kg mỗi 24h 5-10 ngày

10 ngày

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng 7 mg/kg mỗi 12h 10 ngày

Trẻ em dưới 6 tháng: Không nên sử dụng.

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều trừ khi chức năng thận bị tôn hại rõ rệt (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).

Bệnh nhân suy thân’.

Người lớn:

Ở người lớn có độ thanh thải creratinin < 30ml/phút, nên dùng liều 300mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.

Độ thanh thải creatinin rất khó đo ở bệnh nhân ngoại trú. Tuy nhiên, công thức sau đây có thể được sử dụng để ước tính độ thanh thải creatinin (CLcr)  bệnh nhân người lớn. Để ước tính có giá trị, nồng độ creatinin huyết thanh phải phản ánh mức ổn định của chức năng thận.

Nam giới:

(Cân nặng) X (140 – tuổi)

CLcr =

72 X (creatinin huyết thanh)

Nữ giới:

CLcr = 0,85 X giá trị trên

Trong đó:

Độ thanh thải creatinin tính bằng ml/ phút.

Tuồi tính theo năm.

Trọng lượng tính theo kilogam.

Creatinin huyết thanh tính theo mg/ dl

Trẻ em:

Công thức sau đây có thể được sử dụng để ước tính độ thanh thải creatinin  trẻ em:

K X Chiều dài hoặc chiều cao cơ thể

CLcr =

Creatinin huyết thanh

Trong dó: K = 0,55 đối với bệnh nhi lớn hơn 1 tuổi.

K = 0,45 đối với trẻ nhỏ (nhỏ hơn 1 tuổi).

Độ thanh thải creatinin tính bằng ml/ phút/ 1,73 m2. Chiều dài cơ thể hoặc chiều cao tính bằng centimet. Creatinin huyết thanh tính bằng mg/ dl.

ở trẻ em có độ thanh thải creratinin < 30ml/phút/l,73m2, nên dùng liều 7mg/kg/ ngày (tối da 300mg/ ngày), mỗi ngày 1 lần.

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo:

Chạy thận sẽ thẩm tách cefdinir khỏi huyết tương, ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo lâu dài. liều khuyến cáo là 300mg (hoặc 7mg/kg) dùng cách ngày. Vào cuối mỗi lần chạy thận nhân tạo, cân uông một liều bổ sung cefdinir 300mg (hoặc 7mg/kg). Liều tiếp theo sau (300 mg hoặc 7mg/ kg) dùng cách ngày

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Tinaziweld 150mg

Pythinam điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
Thuốc Pythinam là gì Thuốc Pythinam là kháng sinh beta-lactam phổ rộng. Thành phần dược chất chính...
71.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với kháng sinh penicilin hoặc kháng sinh p-lactam khác.
  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc mẫn cảm vói kliakg sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Tinaziweld 150mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Tinaziweld 150mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Sử dụng cefdinir, làm thay đổi hệ vi sinh vật trong đường ruột, dẫn đến sự phát triển quá mức của Clostridium difficile, c. difficile tạo ra độc tố A và B góp phần vào sự phát triển của viêm đại tràng giả mạc (CDAD). Nhiễm khuẩn này khó điều trị bằng kháng sinh và có the cần đến phẫu thuật cất bỏ một phần đại tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh. Theo dõi tiền sử của bệnh nhân là cần thiết vì CDAD có thể xuất hiện sau khi điều trị kháng sinh trên 2 tháng.
  • Nên thận trọng khi dùng cefdinir cũng như các kháng sinh phổ rộng khác ở những người có tiền sử viêm đại tràng.
  • Nếu nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD, ngừng điều trị kháng sinh không có hoạt lực đối với c. difficile, cân bằng nước và điện giải, bo sung protein, sử dụng kháng sinh có hoạt lực với c. difficile và xem xét phẫu thuật.
  • Kê đơn cefdinir trong trường hợp không có nhiễm khuẩn, khi nghi ngờ nhiễm khuẩn hoặc dùng để dự phòng sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
  • Cũng như với các kháng sinh phổ rộng khác, dùng cefdinir dài ngày có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn kháng thuốc. Can theo dõi bệnh nhân cân thận. Nếu bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, nguôi lơn tuôi, suy kiệt, ơ bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút phải giảm liều. Chức năng thận nên được theo dõi, đặc biệt là ở những bệnh nhân cao tuổi.
  • Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm ceton niệu bằng nitroprussid. nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bang nitroferricyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng Clinitest®, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir, nên xét nghiệm glucose bàng phản ứng enzym (như Clinistix® hoặc Tes-Tape®). Các kháng sinh cephalosporin đôi khi gây kêt quả dương tính giả với xét nghiệm Coomb trực tiếp
  • Tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phê quản. Trước khi bat đầu điều trị cần điều tra cẩn thận với những nguời bệnh có tiền sử quá mẫn với các cephalosporin. Neu phản ứng dị ứng xảy ra thì phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.

Cảnh báo về các thành phần khác của sản phẩm:

Sản phẩm này có chứa:

  • Aspartam: trong aspartam chứa một lượng phenylalanin, có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng
  • Lactose: không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp lactos chứng thiếu hụt

lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng Thuốc Tinaziweld 150mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Cefdinir không gây quái thai ở chuột uống liều lên tới 1000 mg/kg/ngày (gấp 70 lần liều người dùng dựa trên mg/kg/ngày, 11 lần dựa trên mg/m2/ ngày) hoặc ở thỏ với liều uống lên đên 10 mg/kg/ngày (0,7 lần liều người dựa trên mg/kg/ngày, 0,23 lần dựa trên mg/np/ngày). Độc tính trên mẹ (giảm trọng lượng cơ thể) đã được quan sát thấy  thỏ ở liều dung nạp tối đa 10 mg/kg/ngày mà không có tác dụng phụ trên con. Giảm trọng lượng cơ thể xảy ra ở bào thai chuột ở mức > 100 mg/kg/ngày và ở chuột con ở mức > 32 mg/kg/ngày. Không có phản ứng nào được quan sát thấy trên khả năng sinh sản của người mẹ hoặc sự tồn tại, sinh trưởng, hành động hoặc khả năng sinh sản của con cái.

Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tiên đoán được đáp ứng của con người. do đó nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuôc khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Phụ nữ cho con bú có thể dùng được. Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, cefdinir không dược phát hiện trong sữa mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Tinaziweld 150mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nên có thể sử dụng được.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Tinaziweld 150mg

/a>Tương tác của thuốc:

  • Probenecid: ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir qua thận cũng như đối với các [3-lactam khác.
  • Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprussid nhưng sẽ không xảy ra đối với nitroferricyanid.
  • Việc uống cefdinir có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bàng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling, cần thử bàng phương pháp phản ứng enzym.
  • Các cephalosporin đôi khi cũng gây phản ứng dương tính giả trong phép thử Coomb trục tiếp.
  • Các thuốc trung hoà acid dịch vị có chứa magnesi hoặc nhôm và các chế phẩm có chứa sat sẽ làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phai uống trước hoặc sau đó 2 giờ.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu vê tính tương kỵ của thuốc, không trộn lân thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Leflocin 750mg/150ml

Trong quá trình sử dụng Tinaziweld 150mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, hăm tã ở trẻ nhỏ, viêm âm đạo.
  • ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch câu, tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen – chỉ số nitơ urê huyết)…
  • Rất hiếm: Quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

Các biến cố bất lợi (Adverse Events -AE) được quan sát trên 354 ca (2,58%) trong tổng số 13715 ca

Biến cố bất lợi Tỷ lệ 0,1 – 5% Tỷ lệ <0,1% Không rõ
Quá mẫn Phát ban
  • Mày đay, ngứa, sốt, phù mạch.
  • Sốc (cảm thấy khó chịu, miệng cảm giác bất thường, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, toát mồ hôi…)
  • Phản ứng phản vệ (khó thở, đỏ bừng, phù mạch, mày đay…)
Ban đỏ
Máu Tăng bạch cầu ưa acid
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Giảm 3 dòng tế bào.
  • Mất bạch cầu hạt (triệu chứng sớm: sốt, đau họng, đau đầu, khó chịu…).
  • Giảm tiểu cầu (triệu chứng sớm: đốm xuất huyết, ban xuất huyết…).
  • Thiếu máu tan máu (triệu, chứng ban đầu: sốt, hemoglobin’ niệu, triệu chứng thiếu máu…).
Gan
  • Viêm gan nặng (như viêm gan tối cấp).
  • Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT (GPT) va ALP)
  • Vàng da.
Thận
  • Tăng BUN.
  • Rối loạn thận nặng (như suy thận cấp).
Tiêu hóa Tiêu chảy, đau bụng, bụng khó chịu
  • Buồn nôn, nôn, ợ nóng, chán ăn, táo bón.
  • Viêm đại tràng nặng kèm phân lẫn máu như viêm đại tràng giả mạc.
Hô hấp
  • Viêm phổi kẽ (kèm theo sốt, ho, khó thở, bất thường X-quang ngực, tăng bạch cầu ưa acid…).
  • Thâm nhiễm phổi với bạch cầu ưa acid.
Nhiễm nấm Viêm miệng Nhiễm nấm Candida, lưõi lông đen
Thiếu vitamin Thiếu vitamin K (giảm
prothrombin huyết, chảy máu…), thiếu vitamin nhóm B (viêm lưỡi, loét miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh…)
Da và mô dưới da Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
Khác Chóng mặt, đau đầu, đau ngực

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:

Với người suy thận: phải giảm liều dùng.

Ngừng cefdinir trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn

Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc thể nhẹ, chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp vừa và nặng, cần bù nước và các chất điện giải thích hợp, bổ sung protein và điều trị bằng thuốc kháng khuẩn có hiệu lực với c. difficile (dùng metronidazol, vancomycin).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều:

Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ p-lactam đã được biết như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật…

Cách xử trí:

Việc lọc máu có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cefdinir là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm với cefdinir, cefdinir bền vững với p-lactamase nhưng không phải tât cả các loại: thuôc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng họp thành tế bào vi khuẩn; thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) (là protein tham gia vào cấu tạo thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào). Cefdinir có độ bền vừng cao trước sự tấn công của các enzym beta-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicilin và một số cephalosporin nhưng vần nhạy cảm vói cefdinir.

Cơ chế đề kháng thuốc:

Cefdinir không tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Enterococcus, các tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus spp. kháng methicilin.

Đề kháng với cefdinir chủ yếu thông qua thủy phân bởi một số p-lactamase, sự biến đổi của các protein gắn penicilin (PBPs) và làm giảm tính thấm của cefdinir.

Hoạt tính kháng khuẩn

Cefdinir đã được chứng minh là tác dụng trên hâu hết các chủng vi sinh vật sau đây, cả trong in vitro và trên lâm sàng.

Vi khuẩn Gram dương

Staphylococcus aureus (chỉ có các chủng nhạy cảm với methicilin).

Streptococcus pneumoniae (chỉ có các chủng nhạy cảm với penicilin).

Streptococcus pyogenes.

Vì khuẩn Gram âm

Haemophilus influenzae. Haemophilus parainfluenzae.

Moraxella catarrhalis.

Các chủng vi sinh vật sau đây đã có dữ liệu in vitro, nhung chưa biết rõ ý nghĩa trên lâm sàng:

Cefdinir thể hiện nồng độ ức chế tối thiểu in vitro (MIC) 1 mcg/ ml hoặc ít hơn so với các chủng vi sinh vật sau đây (> 90%), tuy nhiên, sự an toàn và hiệu quả của cefdinir trong điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi sinh vật này chưa được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ và được kiểm soát tốt.

Vi khuẩn Gram dương

Staphylococcus epidermidis (chỉ có các chủng nhạy cảm với methicilin). / Streptococcus agaỉactiae.

Nhóm vi khuẩn Streptococci.

Vỉ khuân Gram âm

Citrobacter koseri.

Escherichia coỉi.

Klebsiella pneumoniae.

Proteus mirabilis

Chỉ số liên kết đặc tính dược lực học, dược động học (pK/pD):

Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm p-lactam (khảng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian), có chỉ số pK/ pD là T > MIC, nghĩa là thời gian nồng độ kháng sinh duy trì ở mức cao homMIC. Cefdinir cũng như các kháng sinh khác thuộc nhóm này đạt hiệu quả điều trị cao nhất chỉ đạt nồng độ khoảng trên 4 lần MIC. Nồng độ cao hon giá trị này sẽ không làm tăng khả năng diệt khuẩn. Vì vậy, T > MIC là chỉ số tối ưu để đánh giá hiệu quả điều trị cumoefdinir. Với cefdinir cũng như với hầu hết các P-lactam, T > MIC đạt > 40-50% so với khoảng dưa liều được xem là đạt hiệu quả điều trị.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng từ 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300mg (7mg/kg) tới liều 600mg (14mg/kg). Dạng hỗn dịch uống của cefdinir có sinh khả dụng là 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của cefdinir.

Nồng độ cefdinir trong huyết tương và các giá trị tham số dược động học sau khi dùng liều đơn cefdinir 300 mg và 600 mg cho đối tượng người lớn được thể hiện trong bảng sau:

Giá trị trung bình (± SD) các tham số dược động học của cefdinir trong huyết tương khi sử dụng viên cefdinir cho người lớn

Liều —1 Q

Cniax (mcg/mL)

tmax (giờ)

AƯC

(mcg“giò7inL)

300 1,6 (0,55) 2,9

(0,89)

7,05

(2,17)

600 2,87 (1,01) (0,66) 11,1

(3.87)

Dùng nhiều lần: Cefdinir không tích tụ trong Huyết tương sau khi dùng một lần hoặc 2 lần

mỗi ngày cho các đối tượng có chức năng thận bình thường.

Phân bổ: Thể tích phân bố trung bình (Vd) của cefdinir ở người lớn là 0.35 L/kg (± 0.29). Ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuồi) là 0,67 L/kg (± 0,38). Khoảng 60 – 70% cefdinir gắn với protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em không phụ thuộc nồng độ. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô của cơ thể nhưng chưa có nghiên cứu về sự xâm nhập của cefdinir vào dịch

não tủy.

Chuyển hóa: Cefdinir rất ít bị chuyển hoá và được bài tiết qua nước tiểu.

Thải trừ: Cefdinir chủ yếu bài tiết qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1,7 (± 0,6) giờ, ơ những người khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 ml/phút/kg. Cefdinir được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Dược động học ở một số bệnh nhân đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải giảm ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận. Nồng độ

cefdinir huyết tương cao hơn và thời gian bán thải tăng so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Vì vậy cần chỉnh liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại rõ rệt (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).

  • Bệnh-nhân đang thẩm phân máu’. Thời gian bán thải tăng lên ở bệnh nhân này nên cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan: Cefdinir chủ yếu thải trừ qua thận và chuyển quá không đáng kể nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân trẻ em:

  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
  • Trẻ em trên 6 tháng đến 12 tuổi: Có bằng chứng cho thấy sử dụng cefdinir để điều trị viêm xoang cấp tính ở trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi) cho dược động học tương tự như khi điều trị viêm xoang cấp tính ở người lớn.

Bệnh nhân cao tuổi

So sánh hiệu quả của cefdinir trên người cao tuổi và người trưởng thành trẻ tuổi cho thấy thuốc được dung nạp tốt ở tất cả các nhóm tuổi. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy tỷ lệ các tác dụng phụ của thuốc, bao gồm tiêu chảy trên người cao tuổi ít hơn so với người trưởng thành trẻ tuổi. Không cần chỉnh liều trừ khi bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bị tổn hại rõ rệt (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút)

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Tinaziweld 150mg

  • Không nên dùng Thuốc Tinaziweld 150mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Tinaziweld 150mg

Thuốc Tinaziweld 150mg được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, viên nén phân tán hình thuôn dài, mặt viên nhẵn, màu trắng đến trắng ngà, cạnh và thành viên lành lặn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu tím, tên sản phẩm màu vàng + xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Tinaziweld 150mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Tinaziweld 150mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 2 túi nhôm x 5 vỉ (vỉ nhôm-PVC) x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén phân tán

Thuốc Tinaziweld 150mg mua ở đâu

Thuốc Tinaziweld 150mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Tinaziweld 150mg giá bao nhiêu

Thuốc Tinaziweld 150mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-33072-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây-

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Tinaziweld 150mg điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Tinaziweld 150mg điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)