Xuất xứ | 0 |
Quy cách | Hộp 1 túi nhôm |
Thương hiệu | Hộp 1 túi nhôm |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thuốc Tinaziweld 150mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Hà Tây. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir
Nội dung chính
Thuốc Tinaziweld 150mg là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thành phần dược chất chính gồm có Cefdinir hàm lượng 150mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir. Thuốc thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Tinaziweld 150mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm vói cefdinir:
Người lớn và thanh thiếu niên
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh p~ lactamase}, Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gôm cả các chủng sinh p- lactamase}, Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh fl-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxeỉla catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}.
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus Influenzae (bao gôm cả các chủng sinh /3-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxeỉla catarrhaìis
- Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gômcả các chủng sinh p-lactamasè) và Streptococcus pyogenes.
Trẻ em
- Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh
lactamase}, Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và catarrhalỉs (bao gồm cả các chủng sinh p-ỉactamase}. f
Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh p-ỉactamase} và Streptococcus pyogenes.
Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Tinaziweld 150mg bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần dược chất: Cefdinir 150mg
Thành phân tá dược: Crospovidon, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd, hương trái cây. aspartam, lactose monohydrat.
Thuốc Tinaziweld 150mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em >13 tuổi:
Tổng liều hàng ngày cho tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn là 600 mg (4 viên)/ ngày, có thể dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày hoặc chia 2 lần/ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da thì nên chia 2 lần/ngày.
Liều lượng khuyến cáo và thời gian điều trị được mô tả ở bảng sau:
Loại nhiễm khuẩn | Liều dùng | Thời gian dùng |
Viêm phối mắc phải ở cộng đồng | 300 mg (2 viên) mỗi 12h | 10 ngày |
Viêm phế quản mạn tính | 300 mg (2 viên) mỗi 12h hoặc 600 mg (4 viên) mỗi 24h | 5-10 ngày
10 ngày |
Viêm xoang cấp tính | 300 mg (2 viên) mỗi 12h hoặc 600 mg (4 viên) mỗi 24h | 10 ngày
10 ngày |
Viêm họng / Viêm amiđan | 300 mg (2 viên) mỗi 12h hoặc 600 mg (4 viên) mỗi 24h | 5 – 10 ngày
10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng | 300 mg (2 viên) mỗi 12h | 10 ngày |
Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi:
Liều lượng khuyến cáo và thời gian điều trị được mô tả ở bảng sau:
Loại nhiễm khuẩn | Liều dùng | Thời gian/mng |
Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn | 7 mg/kg mỗi 12h hoặc 14 mg/kg mỗi 24h | 5-10 ngày
10 ngày |
Viêm xoang cấp tính | 7 mg/kg mỗi 12h hoặc 14 mg/kg mỗi 24h | 10 ngày ‘
10 ngày |
Viêm họng / Viêm amiđan | 7 mg/kg mỗi 12h hoặc 14 mg/kg mỗi 24h | 5-10 ngày
10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng | 7 mg/kg mỗi 12h | 10 ngày |
Trẻ em dưới 6 tháng: Không nên sử dụng.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều trừ khi chức năng thận bị tôn hại rõ rệt (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
Bệnh nhân suy thân’.
Người lớn:
Ở người lớn có độ thanh thải creratinin < 30ml/phút, nên dùng liều 300mg/ngày, mỗi ngày 1 lần.
Độ thanh thải creatinin rất khó đo ở bệnh nhân ngoại trú. Tuy nhiên, công thức sau đây có thể được sử dụng để ước tính độ thanh thải creatinin (CLcr) ở bệnh nhân người lớn. Để ước tính có giá trị, nồng độ creatinin huyết thanh phải phản ánh mức ổn định của chức năng thận.
Nam giới:
(Cân nặng) X (140 – tuổi)
CLcr =
72 X (creatinin huyết thanh)
Nữ giới:
CLcr = 0,85 X giá trị trên
Trong đó:
Độ thanh thải creatinin tính bằng ml/ phút.
Tuồi tính theo năm.
Trọng lượng tính theo kilogam.
Creatinin huyết thanh tính theo mg/ dl
Trẻ em:
Công thức sau đây có thể được sử dụng để ước tính độ thanh thải creatinin ở trẻ em:
K X Chiều dài hoặc chiều cao cơ thể
CLcr =
Creatinin huyết thanh
Trong dó: K = 0,55 đối với bệnh nhi lớn hơn 1 tuổi.
K = 0,45 đối với trẻ nhỏ (nhỏ hơn 1 tuổi).
Độ thanh thải creatinin tính bằng ml/ phút/ 1,73 m2. Chiều dài cơ thể hoặc chiều cao tính bằng centimet. Creatinin huyết thanh tính bằng mg/ dl.
ở trẻ em có độ thanh thải creratinin < 30ml/phút/l,73m2, nên dùng liều 7mg/kg/ ngày (tối da 300mg/ ngày), mỗi ngày 1 lần.
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo:
Chạy thận sẽ thẩm tách cefdinir khỏi huyết tương, ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo lâu dài. liều khuyến cáo là 300mg (hoặc 7mg/kg) dùng cách ngày. Vào cuối mỗi lần chạy thận nhân tạo, cân uông một liều bổ sung cefdinir 300mg (hoặc 7mg/kg). Liều tiếp theo sau (300 mg hoặc 7mg/ kg) dùng cách ngày
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Tinaziweld 150mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cảnh báo về các thành phần khác của sản phẩm:
Sản phẩm này có chứa:
lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Thời kỳ mang thai
Cefdinir không gây quái thai ở chuột uống liều lên tới 1000 mg/kg/ngày (gấp 70 lần liều người dùng dựa trên mg/kg/ngày, 11 lần dựa trên mg/m2/ ngày) hoặc ở thỏ với liều uống lên đên 10 mg/kg/ngày (0,7 lần liều người dựa trên mg/kg/ngày, 0,23 lần dựa trên mg/np/ngày). Độc tính trên mẹ (giảm trọng lượng cơ thể) đã được quan sát thấy ở thỏ ở liều dung nạp tối đa 10 mg/kg/ngày mà không có tác dụng phụ trên con. Giảm trọng lượng cơ thể xảy ra ở bào thai chuột ở– mức > 100 mg/kg/ngày và ở chuột con ở mức > 32 mg/kg/ngày. Không có phản ứng nào được quan sát thấy trên khả năng sinh sản của người mẹ hoặc sự tồn tại, sinh trưởng, hành động hoặc khả năng sinh sản của con cái.
Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tiên đoán được đáp ứng của con người. do đó nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuôc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Phụ nữ cho con bú có thể dùng được. Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, cefdinir không dược phát hiện trong sữa mẹ.
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nên có thể sử dụng được.
/a>Tương tác của thuốc:
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu vê tính tương kỵ của thuốc, không trộn lân thuốc này với các thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Tinaziweld 150mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các biến cố bất lợi (Adverse Events -AE) được quan sát trên 354 ca (2,58%) trong tổng số 13715 ca
‘
Biến cố bất lợi | Tỷ lệ 0,1 – 5% | Tỷ lệ <0,1% | Không rõ | ||||
Quá mẫn | Phát ban |
|
Ban đỏ | ||||
Máu | Tăng bạch cầu ưa acid |
|
|||||
Gan |
|
||||||
Thận |
|
||||||
Tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng, bụng khó chịu |
|
|||||
Hô hấp |
|
||||||
Nhiễm nấm | Viêm miệng | Nhiễm nấm Candida, lưõi lông đen | |||||
Thiếu vitamin | Thiếu vitamin K (giảm | ||||||
prothrombin huyết, chảy máu…), thiếu vitamin nhóm B (viêm lưỡi, loét miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh…) | |||||||
Da và mô dưới da | Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell. | ||||||
Khác | Chóng mặt, đau đầu, đau ngực |
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Với người suy thận: phải giảm liều dùng.
Ngừng cefdinir trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn
Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc thể nhẹ, chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp vừa và nặng, cần bù nước và các chất điện giải thích hợp, bổ sung protein và điều trị bằng thuốc kháng khuẩn có hiệu lực với c. difficile (dùng metronidazol, vancomycin).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều:
Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ p-lactam đã được biết như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật…
Cách xử trí:
Việc lọc máu có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cefdinir là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm với cefdinir, cefdinir bền vững với p-lactamase nhưng không phải tât cả các loại: thuôc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng họp thành tế bào vi khuẩn; thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) (là protein tham gia vào cấu tạo thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào). Cefdinir có độ bền vừng cao trước sự tấn công của các enzym beta-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicilin và một số cephalosporin nhưng vần nhạy cảm vói cefdinir.
Cơ chế đề kháng thuốc:
Cefdinir không tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Enterococcus, các tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus spp. kháng methicilin.
Đề kháng với cefdinir chủ yếu thông qua thủy phân bởi một số p-lactamase, sự biến đổi của các protein gắn penicilin (PBPs) và làm giảm tính thấm của cefdinir.
Hoạt tính kháng khuẩn
Cefdinir đã được chứng minh là tác dụng trên hâu hết các chủng vi sinh vật sau đây, cả trong in vitro và trên lâm sàng.
Vi khuẩn Gram dương
Staphylococcus aureus (chỉ có các chủng nhạy cảm với methicilin).
Streptococcus pneumoniae (chỉ có các chủng nhạy cảm với penicilin).
Streptococcus pyogenes.
Vì khuẩn Gram âm
Haemophilus influenzae. Haemophilus parainfluenzae.
Moraxella catarrhalis.
Các chủng vi sinh vật sau đây đã có dữ liệu in vitro, nhung chưa biết rõ ý nghĩa trên lâm sàng:
Cefdinir thể hiện nồng độ ức chế tối thiểu in vitro (MIC) 1 mcg/ ml hoặc ít hơn so với các chủng vi sinh vật sau đây (> 90%), tuy nhiên, sự an toàn và hiệu quả của cefdinir trong điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi sinh vật này chưa được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ và được kiểm soát tốt.
Vi khuẩn Gram dương
Staphylococcus epidermidis (chỉ có các chủng nhạy cảm với methicilin). / Streptococcus agaỉactiae.
Nhóm vi khuẩn Streptococci.
Vỉ khuân Gram âm
Citrobacter koseri.
Escherichia coỉi.
Klebsiella pneumoniae.
Proteus mirabilis
Chỉ số liên kết đặc tính dược lực học, dược động học (pK/pD):
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm p-lactam (khảng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian), có chỉ số pK/ pD là T > MIC, nghĩa là thời gian nồng độ kháng sinh duy trì ở mức cao homMIC. Cefdinir cũng như các kháng sinh khác thuộc nhóm này đạt hiệu quả điều trị cao nhất chỉ đạt nồng độ khoảng trên 4 lần MIC. Nồng độ cao hon giá trị này sẽ không làm tăng khả năng diệt khuẩn. Vì vậy, T > MIC là chỉ số tối ưu để đánh giá hiệu quả điều trị cumoefdinir. Với cefdinir cũng như với hầu hết các P-lactam, T > MIC đạt > 40-50% so với khoảng dưa liều được xem là đạt hiệu quả điều trị.
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng từ 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300mg (7mg/kg) tới liều 600mg (14mg/kg). Dạng hỗn dịch uống của cefdinir có sinh khả dụng là 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của cefdinir.
Nồng độ cefdinir trong huyết tương và các giá trị tham số dược động học sau khi dùng liều đơn cefdinir 300 mg và 600 mg cho đối tượng người lớn được thể hiện trong bảng sau:
Giá trị trung bình (± SD) các tham số dược động học của cefdinir trong huyết tương khi sử dụng viên cefdinir cho người lớn
Liều | —1 Q
Cniax (mcg/mL) |
…
tmax (giờ) |
AƯC
(mcg“giò7inL) |
300 | 1,6 (0,55) | 2,9
(0,89) |
7,05
(2,17) |
600 | 2,87 (1,01) | (0,66) | 11,1
(3.87) |
Dùng nhiều lần: Cefdinir không tích tụ trong | Huyết tương sau khi dùng một lần hoặc 2 lần |
mỗi ngày cho các đối tượng có chức năng thận bình thường.
Phân bổ: Thể tích phân bố trung bình (Vd) của cefdinir ở người lớn là 0.35 L/kg (± 0.29). Ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuồi) là 0,67 L/kg (± 0,38). Khoảng 60 – 70% cefdinir gắn với protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em không phụ thuộc nồng độ. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô của cơ thể nhưng chưa có nghiên cứu về sự xâm nhập của cefdinir vào dịch
não tủy.
Chuyển hóa: Cefdinir rất ít bị chuyển hoá và được bài tiết qua nước tiểu.
Thải trừ: Cefdinir chủ yếu bài tiết qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1,7 (± 0,6) giờ, ơ những người khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 ml/phút/kg. Cefdinir được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Dược động học ở một số bệnh nhân đặc biệt:
cefdinir huyết tương cao hơn và thời gian bán thải tăng so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Vì vậy cần chỉnh liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại rõ rệt (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
Bệnh nhân trẻ em:
Bệnh nhân cao tuổi
So sánh hiệu quả của cefdinir trên người cao tuổi và người trưởng thành trẻ tuổi cho thấy thuốc được dung nạp tốt ở tất cả các nhóm tuổi. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy tỷ lệ các tác dụng phụ của thuốc, bao gồm tiêu chảy trên người cao tuổi ít hơn so với người trưởng thành trẻ tuổi. Không cần chỉnh liều trừ khi bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bị tổn hại rõ rệt (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút)
Thuốc Tinaziweld 150mg được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, viên nén phân tán hình thuôn dài, mặt viên nhẵn, màu trắng đến trắng ngà, cạnh và thành viên lành lặn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu tím, tên sản phẩm màu vàng + xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 2 túi nhôm x 5 vỉ (vỉ nhôm-PVC) x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén phân tán
Thuốc Tinaziweld 150mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Tinaziweld 150mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-33072-19
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây-
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.