Xem thêmThuốc Tovecor 5 bao gồm những thành phần chính như là:
Perindopril 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tovecor 5
Thuốc Tovecor 5 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Trong điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 1 viên, mỗi ngày một lần.
Thuốc có thể gây hạ huyết áp mạnh đột ngột ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị, do ở liều đầu tiên nên uống trước khi ngủ.
Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, Tovecor 5 có thể được đưa ra liều 1/2 viên 1 ngày.
Liều khởi đầu: 1/2 viên một lần mỗi ngày cũng có thể được sử dụng ở người già.
Liều Tovecor 5 có thể tăng theo để đáp ứng tối đa là 10 mg mỗi ngày.
Tăng huyết áp trong suy tim: Liều khởi đầu 2,5 mg vào buổi sáng.
Liều duy trì thông thường là 5 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ Liều ban đầu là 5 mg một lần mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó tăng liều lên đến một liều duy trì 10 mg mỗi ngày một lần nếu dung nạp. Bệnh nhân cao tuổi nên được bắt đầu với liều 2,5mg một lần mỗi ngày trong tuần đầu tiên.
Liều dùng nên được giảm ở bệnh nhân suy thận:
Thanh thải creatinin (CC) từ 30 đến 60 m/phút 2,5 mg, 1 lần/ngày
CC từ 15 đến 30 ml / phút 2,5mg cách ngày
CC dưới 15 ml/phút 2,5 mg vào những ngày lọc máu.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Tovecor 5
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Mẫn cảm với Perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hẹp động mạch thận 1 bên hoặc 2 bên.
- Tiền sử phủ mạch di truyền hoặc tự phát.
- Dùng đồng thời với sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (MLCT < 60 ml/phút/ 1,73m2).
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Tovecor 5
Trong quá trình sử dụng Thuốc Tovecor 5, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trường hợp suy tim, mất muối nước nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: Mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn, và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến kích thích hệ renin-angiotensin.
Do vậy khi chọn hệ này bằng thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp nhất là điều đầu và trong 2 tuần đầu điều trị, và/hoặc suy thận chức năng, đôi khi cấp tỉnh, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Do đó, khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ 1 số khuyến nghị dưới đây, trong 1 số trường hợp đặc biệt như sau:
Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải:
Ngừng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngừng, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2,5 mg Perindopril Arginin.
Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2,5 mg Perindopril Arginin.
Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị trong tháng đầu tiên.
Trong suy tim sung huyết đã điều trị với thuốc lợi tiểu, nếu có thế nên giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril.
Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (đỏ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1,25 mg, dưới sự theo dõi của thầy thuốc.
Bệnh nhân thẩm phân màu:
Phản ứng phản vệ đã được báo cáo ở những bệnh nhân trong khi thảm phân màu với màng có tinh thắm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzyme chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
Suy thận: Cần chỉnh liều Perindopril theo mức độ suy thận. Trên những người bệnh này, thông thường phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin huyết thanh.
Bệnh nhân ghép thận: Chưa có kinh nghiệm liên quan đến việc sử dụng perindopril ở bệnh nhân có cấy ghép thận.
Tăng huyết áp do mạch máu thận: Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, Perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mở được.
Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trong và theo dõi chức năng thận.
Trẻ em: Vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, chống chỉ định dùng thuốc cho trẻ em
Người cao tuổi: Nên bắt đầu điều trị với liều 2,5 mg/ ngày/ 1 lần và phải đánh giá chức năng thân trước khi bắt đầu điều trị.
Can thiệp phẫu thuật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chứa bằng cách tăng thể tích màu.
Suy tim sung huyết: Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2,5 mg, tuy vậy trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng liều thấp.
Bệnh nhân tiểu đường: Ở những bệnh nhân tiểu đường được điều trị với các thuốc trị đái tháo đường hoặc insulin, cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định): Nếu có một đợt diễn biến cấp trong tháng đầu điều trị bằng Perindopril, cần xem xét kỹ các lợi ích nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị. Phải thận trọng khi dùng Perindopril hoặc các thuốc ức chế ACE khác cho các bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai la hoặc bệnh cơ tim phi đại.
Sử dụng Thuốc Tovecor 5 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc qua được nhau thai. Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Khi đang dùng thuốc, nếu định mang thai hoặc mang thai đã được xác định, phải thay ngay điều trị bằng thuốc khác, càng sớm càng tốt. Đã có bằng chứng cho thấy nếu dùng thuốc trong ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ, cô nhiễm độc thai nhi (giảm chức năng thận, ít nước Ổi, chậm Cắt họa sọ), nhiễm độc sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali màu). Nếu đã dùng perindopril từ ba tháng thứ hai của thai kỳ, nên làm siêu âm thận và sọ. Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có phân bố ở trong sữa hay không Tuy nhiên, không nên dùng thuốc cho người cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc cho người cho con bú thì phải ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Tovecor 5 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc thường không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng phản ứng như chóng mặt hoặc mệt mỏi liên quan đến việc giảm huyết áp có thể xảy ra trên một số bệnh nhân, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị hoặc kết hợp với một loại thuốc hạ huyết áp. Nếu bị ảnh hưởng, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Tovecor 5
Lithi: tăng hồi phục ở nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được báo cáo trong quá trình cùng đồng thời lithi với chất ức chế ACE. Sử dụng kết hợp perindopril với lithi không được khuyến khích, nhưng nếu sự kết hợp là thật sự cần thiết, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh.
NSAIDs (bao gồm acid acetylsalicylic ở liều cao): Khí chất ức chế ACE được dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid, hiệu quả hạ huyết áp có thể giảm. Đồng thời sử dụng các chất ức chế ACE cùng NSAIDs có thể dẫn đến tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận, bao gồm có thể suy thận cấp, và tăng kali huyết thanh đặc biệt là ở những bệnh nhân có suy giảm chức năng thận từ trước.
Sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt là ở người già Bệnh nhân nên được theo dõi chức năng thận thường xuyên khi bắt đầu điều trị đồng thời, và định kỳ sau đó.
Thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm như Irmipramin (tricyclic), thuốc an thần kinh, thuốc gây mê gây tê. Tăng hiệu quả hạ áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
Corticosteroid, tetracosactic: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
Thuốc lợi tiểu điều trị trước với thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với Perindopril.
Thuốc điều trị đái tháo đường insulin, sulphonamid hạ đường huyết) Việc sử dụng các thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng insulin hoặc với sulphonamid.
Chất ức chế ACE khác dùng đồng thời thuốc với 1 chất ức chế men chuyển khác làm tăng lên các tác dụng phụ (như tụt huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với việc sử dụng một chất ức chế men chuyến đơn độc).
Aliskiren, khi sử dụng đồng thời trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận, nguy cơ tầng cao các tác dụng không mong muốn như tăng kali máu, xấu đi của chức năng thận và bệnh tim mạch, tăng tỷ lệ tử vong.
Estramustin: Nguy cơ tăng tác dụng phụ như phù Angioneurotic (phù mạch).
Sự kết hợp của perindopril với các loại thuốc nói trên không được đề nghị. Nếu bắt buộc phải dùng đồng thời, cần được sử dụng một cách thận trọng và thường xuyên phải theo dõi lượng kali huyết thanh.
Baclofen: Tăng hiệu quả hạ áp. Theo dõi huyết áp và thích ứng với liều hạ huyết áp nếu cần thiết
Thuốc lợi tiểu ha Kali: có thể gặp giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Khả năng tác dụng hạ huyết áp có thể giảm do ngưng thuốc lợi tiểu, bằng cách tăng lượng muối ăn trước khi bắt đầu điều trị với liều thấp tăng dần của Perindopril.
Thuốc lợi tiểu giữ kali (eplerenon, spironolacton): Với epierenon hoặc spironolacton liều giữa 12,5 mg đến 50 mg ngày kết hợp đồng thời với liều lượng thấp của các chất ức chế ACE.
Trong điều trị lớp suy tim 1-4V (NYHA) với phần suất tông màu s40%, và trước đó đã được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và lợi tiểu quai, nguy cơ tăng kali máu, có khả năng gây chết người, đặc biệt là trong trường hợp không tuân thủ các khuyến nghị theo toa trên sự kết hợp này Trước khi bắt đầu sự kết hợp, kiểm tra sự tăng kali máu và suy thận.
Cần giám sát chặt chẽ nồng độ kali và creatinin huyết thanh trong tháng đầu tiên của điều trị mỗi tuần một lần vào đâu và hàng tháng sau đó.
Nhóm Glipin (linagliptin, saxagliption, sitagliptin, villagliptin): Gia tăng nguy cơ phủ mạch, do dipeptidy peptidase IV (DPP-IV) giảm hoạt động của các gliptin, ở bệnh nhân đồng thời điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
Các chất tương tự giao cảm, có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
Vàng: Phản ứng Nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn mửa và hạ huyết áp) đã được báo cáo hiếm khi ở những bệnh nhân đang điều trị vôi vàng đường tiền (natri aurethudalat) và liệu pháp ức chế ACE đồng thời bao gồm Perindopril.
Tác dụng phụ của thuốc Tovecor 5
Trong quá trình sử dụng Tovecor 5 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng và xếp hạng theo tần xuất: Rất phổ biến (21/10), phổ biển (21/100, <1/10), không phổ biến (21/1000, <1/100), hiếm gặp (21/10000, <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000), không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Cơ quan bị tác động | Các tác dụng không mong muốn | Tần xuất gặp |
Máu và hệ bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin | Không phổ biến |
| Mất bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết ở bệnh nhân Rất hiếm gặp thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH, giảm tiểu cầu | Rất hiếm gặp |
Chuyển hóa – dinh dưỡng | Hạ đường huyết, tăng kai máu, hạ natri máu | Không phổ biến |
Tâm thần | Rối loạn tâm trạng, rối loạn giấc ngủ | Không phổ biến |
Hệ thống thần kinh | Chóng mặt, đau đầu, di cảm | Không phổ biến |
| Tình trạng mơ màng, bất tỉnh | Không phổ biến |
| Nhầm lẫn | Rất hiếm gặp |
Mắt | Rối loạn thị giác | Phố biến |
Tai | Ù tai | Phổ biến |
Tim mạch | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, viêm mạch | Không phổ biến |
| Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ | Rất hiếm gặp |
| Hạ huyết áp | Phổ biến |
Hô hấp, ngực và trung thất | Ho, khó thở | Phổ biến |
| Co thắt phế quản | Không phổ biến |
| Viêm phổi, tăng bạch cầu eosin, viêm mũi | Rất hiếm gặp |
Dạ dày- ruột | Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, bị tiểu, khó tiêu, buồn nôn, nôn | Phổ biến |
| Khô miệng | Không phổ biến |
| Viêm tụy | Rất hiếm gặp |
Gan – mật | Viêm gan hoặc tiêu tế bào hoặc ứ mật | Không phổ biến* |
Da và mô dưới da | Ngừa, phát ban | Không phổ biến* |
| Mề đay, phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh nôn và hoặc thanh quản, nhạy cảm Không phổ biến với ánh sang, rộp da phù thũng | Không phổ biến |
| Hồng ban đa dạng | Rất hiếm gặp |
Cơ xương khớp và mô liên kết | Chuột rút cơ bắp | Phổ biến |
| Đau khớp, chứng nhức gần | Không phổ biến* |
Thận-tiết niệu | Suy thận | Không phổ biến* |
| Suy thận cấp | Rất hiếm gặp |
Sinh dục | Rối loạn chức năng cương dương | Không phổ biến |
Toàn thân | Chứng suy nhược | Phổ biến |
| Tức ngực, khó chịu, phù ngoại vi, sốt | Không phổ biến* |
Các chỉ số xét nghiệm | Ure máu tăng, creatinin máu tăng | Không phổ biến* |
| Bilirubin máu tăng, men gan tăng | Hiếm gặp |
Chấn thương ngộ độc | Té ngã | Không phổ biến |
Quá liều và cách xử trí
Tài liệu về quá liều của Perindopril ở người còn hạn chế Các triệu chứng liên quan đến quá liều các thuốc ức chế ACE có thể bao gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rồi loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim châm, chóng mặt, lo lắng, và ho. Việc điều trị được đề nghị của quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt ở vị trí SỐC, Nếu có, truyền tĩnh mạch angiotensin II và/hoặc catecholamin có thể được xem xét. Điều trị bằng máy điều hòa nhịp tim được chỉ định cho nhịp tim chậm dai dẳng Thường xuyên theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
MATC: COSAA04
Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ Perindoprilat là chất chuyển hóa của Perindopril sau khi uống. Perindopril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin -aldosteron.
Perindopril ngăn cản angiotensinghuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Perindopril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hề giản mạch kallikrein – kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.
Vì enzym chuyển đổi angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân hủy kinin, nên Perindopal cũng ức chế phân hủy bradykinin bradykiniên cũng là 1 chất gây giãn mạch mạnh, hai tác dụng này của Perindopril có thể giải thích tại sao không có mối liên quan tỷ lệ thuận giữa nồng độ renin và đáp ứng lâm sàng với điều trị Perindopril.
Ở người tăng huyết áp, Perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim.
Ở người suy tim sung huyết, Perindopril thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu, làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bắt, kích thước tim, và áp lực động mạch trung binh và áp lực nhĩ phải. Chỉ số tim, cung lượng tim, thể tích tâm thu và dung nạp gắng sức gia tăng. Perindopril giảm hậu gánh bị tăng cao.
Đặc tính dược động học
Perindopril hấp thu nhanh chóng sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 65-75%.
Perindopril được chuyển hóa rộng rãi chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính và chất chuyển hóa không hoạt tính bao gồm glucuronid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Perindoprilat đạt được trong vòng 3-4 giờ sau khi uống Perindopril.
Uống thuốc cùng với thức ăn làm giảm chuyển hóa thành perindoprilat, do đó để đạt được sinh khả dụng tốt, Perindopril arginin nên dùng đường uống với liều duy nhất mỗi ngày vào buổi sáng trước khi ăn.
Thể tích phân bố của Perindoprilat vào khoảng 0,2 kg Khoảng 10 – 20% Perindoprilat liên kết với protein huyết tương Perindopril được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng không đổi, như perindopriat và các chất chuyển hóa khác.
Thời gian bán thải của Perindoprilat là khoảng 1 giờ, tình trạng cân bằng được ổn định lại trung bình sau khoảng 4 ngày Sự thải trừ các Perindoprilat giảm ở bệnh nhân suy thận. Perindopril và Perindoprilat được loại bỏ bằng cách lọc máu.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Tovecor 5
- Không nên dùng Thuốc Tovecor 5 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Tovecor 5
Thuốc Leflocin 750mg/150ml được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng máu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu trắng, phía dưới được in thành phần và hàm lượng có trong thuốc. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Lý do nên mua Thuốc Tovecor 5 tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Tovecor 5
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Tovecor 5 mua ở đâu
Thuốc Tovecor 5 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Tovecor 5 giá bao nhiêu
Thuốc Tovecor 5 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-27099-17
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
Bùi Hồng Ân Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Giao hàng nhanh, đóng gói chắc chắn, hàng date mới luôn ạ, mua hàng chính hãng nên cũng yên tâm chất lượng, mỗi cái mua sale 4/4 rồi nhưng giá vẫn hơi cao.
Lê Nguyễn Trung Kiên Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Mình mua được với giá sale rất tốt. Chất lượng sản phẩm thì mình chưa biết nhưng thấy quét được mã vạch các thứ thì chắc là hàng chính hãng, hy vọng là sp tốt. Thank shop
Võ Hoài Lâm Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đã nhận được em nó. Thật giả không biết, chưa dùng bao giờ nhưng đóng gói cẩn thận. Trông đẹp mắt. Chắc tốt. Tin vào shop