Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Ampharco USA |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Thành phần | Fexofenadine hydrochloride |
Thuốc Usaallerz 60 được sản xuất với dây chuyền hiện đại, dùng để chỉ định điều trị Viêm mũi dị ứng theo mùa, điều trị các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên như: Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt.
Usaallerz 60 được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén với công dụng giúp điều trị bệnh viêm mũi dị ứng, bệnh nổi mề đay mạn tính vô căn.
Nội dung chính
Usaallerz 60 là thuốc thuộc nhóm kê đơn, với thành phần chính có trong thuốc là Fexofenadine HCl hàm lượng 60mg, do Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A nghiên cứu và sản xuất. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh viêm mũi dị ứng, trị đỏ mắt, ngứa mắt, và chảy nước mắt, ngứa miệng họng, tai và mắt.
Usaallerz 60 được chỉ định điều trị Viêm mũi dị ứng theo mùa, điều trị các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên như: Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt. Nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi. Ngứa miệng họng, tai và mặt. Bệnh nỗi mày đay mạn tính vô căn với các biểu hiện ngoài da không biên chứng trong bệnh nôi mày day mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Usaallerz 60 bao gồm những thành phần chính như là:
Fexofenadine HCl 60 mg
Tá dược: Corn starch, Pregelatinised starch, Lactose, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Tale,Magnesium stearate, Opadry II white, Rediron oxide, Yellowiron oxide, Nudc tinh khiét vd 1 viên.
Thuốc Usaallerz 60 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Viêm mũi dị ứng theo mùa và bệnh nối mày đay mạn tính vô căn
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều đề nghị 60 mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 120-180 mg uống ngày 1 lần với nước. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân có suy chức năng thận được khuyến nghị là 60 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuồi: Liều đề nghị 30 mg uống 2 lần mỗi ngày. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân có suy chức năng thận được khuyến nghị là 30 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Usaallerz 60, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Tuy fexofenadine không có tác dụng phụ trên tim mạch, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadine cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoáng QT kéo dài từ trước.
Cần chinh liều thích hợp khi dùng liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận do tăng khả dụng sinh học và thời gian bán hủy cùa thuốc trên các bệnh nhân này. Cần thận trọng khi chọn liều và theo dối chức năng thận cho người cao tuổi thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an toàn và tính hiệu quà cùa thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng chưa xác định được.
Thòi kỳ mang thai: Do chưa có đủ nghiên cứu có kiêm chứng trên phụ nữ mang thai, nên chi dùng fexofenadine HC1 cho phụ nừ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đôi với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Không rõ fexofenadine có bài tiết qua sữa hay không. Vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadine cho phụ nữ đang cho con bú.
Tuy viên fexofenadine không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng nếu bệnh nhân cảm thấy có thể bị ảnh hưởng, nên tránh lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tinh táo.
Erythromycin và Ketoconazole: làm tăng hấp thu và giảm bài tiết fexofenadine frong mật, do đó sẽ làm tăng nồng độ fexofenadine hydrochloride trong huyết tương. Tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng. Fexofenadine hydrochloride không gây ảnh hưởng lên dược động học của erythromycin và ketoconazole.
Không nên uống các thuốc kháng axit có chứa aluminum và magnesium trong vòng 2 giờ khi uống fexofenadine vì các thuốc này có thể làm giảm hấp thu fexofenadine.
Nước ép trái cây như nước bưởi, cam, và táo có thể giảm sinh khả dụng và sự hiện diện fexofenadine trong huyết tương. Nên dùng viên USAALLERZ với nước thường.
Trong quá trình sử dụng Usaallerz 60 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tỷ lệ tác dụng phụ không liên quan đến liều dùng và tương tự trong các nhóm tuổi, giới tính, chủng tộc. Thường gặp (tác dụng phụ > 1/100): buồn ngủ hay mệt mòi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, ị khó tiêu; đau bụng kinh.
Ít gặp (1/1000 < tác dụng phụ < 1/100): căng thẳng/ sợ hãi; rối loạn giấc ngủ (như ác mộng và mất ngủ); khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (tác dụng phụ <1/1000): da nổi ban, mày đay, ngứa; phàn ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, và đỏ bừng mặt; choáng phản vệ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được ghi nhận khi dùng quá liều fexofenadine. Dùng một liều duy nhất 800 mg fexofenadine hydrochloride và liều 690 mg, 2 lần mỗi ngày, dùng một tháng liền hay 240 mg một lần mỗi ngày trong 1 năm đã không thây tác dụng ngoại ý đáng kể, trên lâm sàng so với giả dược. Trong trường hợp quá liều, dùng các biện nháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu trong ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (đến 1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
USAALLERZ (fexofenadine HC1) là thuốc kháng histamine thế hệ 2 với đặc tính đối vận chọn lọc lên thụ cảm thể H1 ngoại biên. Trong các thí nghiệm trên động vật, không quan sát thây tác dụng kháng cholinergic (đối khảng acetylcholine), tác dụng ức chế thụ thể alphai-adrenergic. Hơn nữa, thuốc không gây ngủ hay có các tác động khác lên hệ thần kinh trung ương.
Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60 mg, USAALLERZ (fexofenadine HC1) được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tôi đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày, thì fexofenadine sẽ có dược động học tuyến tính.
60-70 % fexofenadine HC1 kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alphai-acid glycoprotein. Các nghiên cứu về phân bố thuốc trong các mô bảng đánh dấu phóng xạ ở chuột cho thấy fexofenadine không xuyên qua được hàng rào mạch máu não.
Khoảng 0,5-1,5 % liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrom P450, khoảng 3,5% được chuyển hóa theo con đường chuyển hóa thứ hai.
Thời gian bán hủy trung bỉnh của fexofenadine là 14,4 giờ sau khi uống 60 mg, 2 lần mỗi ngày, ở người lớn khỏe mạnh. Những nghiên cứu về cân bằng khối lượng ở người cho thấy khoảng 80% liều dùng fexofenadine HC1 đánh dấu bằng c14 được tìm thấy trong phân và 11% trong nước tiêu. Vì chưa xác định được độ sinh khả dụng tuyệt đối của fexofenadine hydrochloride, nên chưa rõ thành phần thải trừ qua phân là thuốc không được hấp thu hay là do sự thải qua mật.
Thuốc Usaallerz 60 được bào chế dưới dạng viên nén được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu đỏ đen, phía dưới được in tên thành phần và hàm lượng có trong thuốc, bên cạnh được vẽ 2 hình tam giác và 2 hình tròn, góc phải được in quy cách đóng hộp của sản phẩm. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Usaallerz 60 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Usaallerz 60 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-20660-14
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam
Việt Nam.
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Hoàng Quân Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Mới mua lần đầu, mới sử dụng 1 lọ nên khó thấy hiệu quả lắm chắc phải dùng lâu mới thấy công dụng của nó
Nguyễn Thành Sang Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Uống hết 1 hộp rồi thấy cũng ok la lắm
Mai Huỳnh Thị Thùy Vương Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Shop tư vấn nhiêt tifng, nhận hang đủ team mac hang chuẩn công ty. Vote 5*