Xem thêmThuốc Usatenvir 300 bao gồm những thành phần chính như là:
Tenofovir disoproxil fumarat: 300 mg
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Pregelatinised starch, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Opadry II white, Brilliant blue lake vd 1 viên.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Usatenvir 300
Thuốc Usatenvir 300 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên (>35 kg)
Điều trị HIV-I hay viêm gan siêu vi B mạn tính: uống 1 viên USATENVIR 300/ngày, không liên quan đến thức ăn. Trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính, thời gian điều trị tối ưu chưa được biết rõ. Độ an toàn và hiệu quả đối với bệnh nhi viêm gan siêu vi B mạn tính cân nặng dưới 35 kg chưa được xác minh.
Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp hay không: I viên/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp.
Liều khuyến cáo cho trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 12 tuổi
Điều trị HIV-I cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên, liều uống khuyến cáo của USATENVIR 300 là 8mg/kg (đến tối đa 300mg) một lần/ngày, không liên quan đến thức ăn. Nên theo dõi cân nặng định kỳ và điều chỉnh liều USATENVIR 300 cho phù hợp. Khuyến cáo liều dùng viên USATENVIR 300 cho bệnh nhi > 2 tuổi và cân nặng > 17 kg
Trọng lượng cơ thể (kg) | Liều dùng một lần/ngày |
17 đến < 22 | 150mg |
22 đến < 28 | 200mg |
28 đến < 35 | 250mg |
> 35 | 300mg |
Độ an toàn và hiệu quả của tenofovir disoproxil fumarat đối với bệnh nhi bị viêm gan siêu vi B mạn tính nhỏ hơn 12 tuổi chưa được xác minh.
Điều chỉnh liêu đối với bệnh nhân người lớn, suy thận
Nên điều chỉnh khoảng cách liều dùng USATENVIR 300 viên 300 mg ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh creatinin (CC) của bệnh nhân:
- CC > 50 ml/phut: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
- CC 30-49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
- CC 10-29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thâm phân 12 giờ.
Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá lâm sàng trên những bệnh nhân suy thận vừa thay nặng, đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận nên theo dõi chặt chẽ. Không cần chỉnh liều USATENVIR 300 đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (CC 50-80 mL/phút). Nên thường xuyên theo dõi độ thanh thải creatinin và phốt pho trong huyết thanh ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Hiện không có liều khuyến cáo cho bệnh nhân không thâm phân máu có độ thanh thải creatinin dưới 10 mL/phút. Điều chính liều đối với bệnh nhân người lớn, suy gan Không cần thiết phải điều chỉnh liều USATENVIR 300 đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Usatenvir 300
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hay bất kỳ thành phân nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Usatenvir 300
Trong quá trình sử dụng Thuốc Usatenvir 300, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nhiễm acid lactic và gan to nhiễm mỡ nặng (kể cả những trường hợp tử vong) đã được báo cáo khi dùng các chất tương tự nucleosid kết hợp với các thuốc kháng retrovi khác. Cần theo dõi các triệu chứng nhiễm acid lactic trên bệnh nhân.
Đợt bùng phát nhiễm HBV nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HBV sau khi ngưng dùng thuốc điều trị viêm gan B, kế cả tenofovir. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên lâm sàng và cận lâm sàng trong ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng tenofovir, và những bệnh nha nhiễm đồng thời HIV và HBV. Nếu thích hợp, có thể dùng lại các thuốc điều trị viêm gan B. Kiểm tra HBV mãn tính trên những bệnh nhân nhiễm HIV trước khi điều trị thuốc kháng retrovirus. Kiểm tra HIV-I trên những bệnh nhân nhiễm HBV trước khi điều trị.
Theo dõi chức năng thận và phospho trong huyết thanh bệnh nhân có nguy cơ hay có tiền sử rối loạn chức năng thận và bệnh nhân dùng các thuốc độc cho thận.
Giảm mật độ khoáng của xương và gãy xương đã được ghi nhận. Đảm bảo lưu ý bổ sung canxi và vitamin D cho những bệnh nhân nhiễm HIV bị thiếu xương hay loãng xương. Theo dõi mật độ khoáng của xương trên những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hay có nguy cơ loãng xương hay mắt xương.
Sự phân bồ lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm béo bụng, tích tụ mỡ sau cổ (gù trâu), tay chân gây mất lớp mỡ, khuôn mặt gay, phi đại tuyến vú, và diện mạo hội chứng cushing, có thể xảy ra.
Hội chứng viêm do phục hồi miễn dịch: trong giai đoạn đầu điều trị, hệ miễn dịch của bệnh nhân có thể phát sinh đáp ứng viêm không đau hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội do ứ đọng. Các rối loạn tự miễn (ví dụ, bệnh Graves, viêm đa cơ, hội chứng Guillain-Barre) cũng đã được ghi nhận trong bệnh cảnh hội chứng viêm do phục hồi miễn dịch.
Sử dụng Thuốc Usatenvir 300 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: chưa có đủ các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ mang thai.
Phụ nữ nhiễm HIV-I: không nên cho con bú để tránh nguy cơ lây truyền HIV cho trẻ sau sinh. Tenofovir được bài tiết qua sữa mẹ.
Ảnh hưởng của Thuốc Usatenvir 300 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dung của tenofovir anh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng tenofovir disoproxfi fumarat.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Usatenvir 300
Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy tenofovir disoproxil va tenofovir đều không phải là chất nền của men CYP.
Abacavir: khi dùng chung, Cymax cla abacavir tang 12%. Atazanavir, indinavir, lopinavir/ritonavir, tacrolimus: có thẻ làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương. Tenofovir có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của atazanavir và indinavir. Phải dùng atazanavir kèm với ritonavir trên bệnh nhân điều trị với tenofovir.
Didanosin: có thể tăng nồng độ didanosin, tăng nguy cơ tác dụng phụ. Giảm liều didanosin xuống 250 mg khi dùng chung với tenofovir ở người lớn cân nặng trên 60 kg. Theo dõi sát tác dụng phụ của didanosin trên bệnh nhân.
Các thuốc làm giảm chức năng thận hay cạnh tranh bài tiết chủ động ở ống thận (ví dụ, acyclovir, adefovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir): có thể tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh và/hay tăng nồng độ của các thuốc thải qua thận khác. Tránh dùng chung với adefovir. vì: tăng AUC của entecavir 13% khi dùng chung. din: giam Cymax cha lamivudin 24%, nhung AUC 4) đi khi dùng chung gây độc thận (ví dụ, amphotericin B): Nguy cơ độc thận có thể tăng; tránh dùng tenofovir cho những bệnh nhân dùng hay vừa mới dùng chất gây độc thận. %⁄1Ds: có thể làm tăng dược lực và độc tính của tenofovir. Lưu ý khi dùng chung. Saquinavir/Ritonavir: khi ding chung lam tang AUC cua saquinavir 29% và C„ạ„ 22%. Những thay đổi này không liên quan đến lâm sàng. Trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính, không nên kết hợp tenofovir với adefovir dipivoxIl.
Tác dụng phụ của thuốc Usatenvir 300
Trong quá trình sử dụng Usatenvir 300 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thần kinh trung ương: mất ngủ; chóng mặt; mệt mỏi; suy nhược.
Ngoài da: ngứa; nỗi mẫn.
Mắt, Tai-Mũi-Họng: viêm mũi hầu.
Tiêu hóa: đau bụng; buôn nôn; tiêu chảy; nôn ói; viêm tụy.
Niệu sinh dục: suy thận cấp, hoại tử ống thận cấp, hội chứng Fanconi, viêm thận mô kẽ, đái tháo nhạt do thận, đa niệu, tiểu đạm, bệnh ống thận gần, suy thận, giảm chức năng thận.
Gan: gan nhiễm mỡ, viêm gan, tăng men gan.
Xét nghiệm: tăng ALT; tăng creatinin huyết thanh; tăng AST, tăng amylase huyết thanh; đường niệu; tăng creatin kinase.
Dinh dưỡng-chuyển hóa: hạ kali huyết, giảm phosphat huyết, nhiễm acid lactic.
Cơ xương: đau lưng: yếu cơ, đau cơ, nhuyễn xương, tiêu cơ vân.
Hô hấp: khó thở.
Khác: sốt; phản ứng dị ứng, phù mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Có rất ít dữ liệu lâm sàng khi dùng liều cao hơn liều điều trị tenofovir disoproxil fumarat 300 mg. Nếu quá liều xa bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofoyir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số ở khoảng 54%.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid phosphonat diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-l và men sao chép ngược của virus gây viêm gan B (HBV) bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5 triphosphat và, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men ở và B-DNA polymerase của động vật có vú và men y-DNA polymerase trong ty thể.
Đặc tính dược động học
Nồng độ đỉnh (C„a„) của tenofovir khoảng 0,3 mcg/mL và diện tích dưới đường cong (AUC) xấp xỉ 2,29 mcg*h/mL. Thời gian đạt nồng độ đỉnh (T„¿„) khoảng 1 giờ, và sinh khả dụng thuốc khoảng 25%. Sinh khả dụng tăng khi dùng với bữa ăn giàu chất béo, AUC tăng 40%, C „mạy tăng 14%. Thể tích phân bố của tenofovir khoảng 1,3 L/kg. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 0,7% và với protein huyết thanh khoảng 7,2%. Tenofovir không chuyển hóa qua CYP-450. Tenofovir thải trừ bằng cách lọc qua cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận. Khoảng 70% đến 80% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của tenofovir khoảng 17 giờ.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Usatenvir 300
- Không nên dùng Thuốc Usatenvir 300 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Usatenvir 300
Thuốc Usatenvir 300 được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng trong từng vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu xanh, mặt trước được in tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới được in thành phần và hàm lượng có trong thuốc, góc phải của hộp được in quy cách đóng hộp, góc trái được in hình người đang bắn cung. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Lý do nên mua Thuốc Usatenvir 300 tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Usatenvir 300
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Usatenvir 300 mua ở đâu
Thuốc Usatenvir 300 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Usatenvir 300 giá bao nhiêu
Thuốc Usatenvir 300 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: QLĐB-484-15
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
Nguyễn Thị Bích Hạnh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Shop trả lời tin nhắn rất nhiệt tình. Ship hàng siêu nhanh. Đóng gói cẩn thận. Được tặng thêm quà nữa. Nếu dùng hiệu quả mình sẽ quay lại ủng hộ shop!
Lưu Mạnh Quan Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sản phẩm tốt , mình đã mua rất nhiều lần, hi vọng hàng của nhà thuốc chuẩn để tiếp tục ủng hộ
Nguyễn Tấn Phát Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đã nhận dc hàng đóng gói tem mác đầy đủ . Thanks shop nhiều