Xuất xứ | Cộng hoà Síp |
Quy cách | |
Chuyên mục | Tim mạch |
Verarem 40mg, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao đường với công dụng điều trị và dự phòng đau thắt ngực, nhịp tim nhanh trên thất kịch phát và cao huyết áp.
Nội dung chính
Verarem 40mg là thuốc chẹn kênh calci ức chế đầu vào của calci trong tế bào cơ tim, tế bào cơ trơn của động mạch vành và động mạch toàn thân và trong những tế bào của các hệ thống dẫn truyền trong tim. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Verarem 40mg được chỉ định trong những trường hợp như: Điều trị và dự phòng đau thắt ngực ổn định mãn tính, đau thắt ngực do co mạch và đau thắt ngực không ổn định; Điều trị và dự phòng nhịp tim nhanh trên thất kịch phát, giảm nhịp thất trong cuồng động/rung nhĩ; Điều trị cao huyết áp từ nhẹ đến trung bình.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén bao đường có chứa:
Hoạt chất: Verapamil 40 mg.
Tá dược:
Cellulose vi kết tinh, lactose, povidon, sodium starch glycolate, magnesi stearat, talc, hypromellose, Macrogol 400, titan dioxid, gelatin, macrogol 6000, đường, calci carbonat, Quinoline Yellow E104.
Hãy đặc biệt thận trọng với verarem:
Vui lòng báo cho bác sĩ của bạn:
Nếu bạn có vấn đề thận hoặc gan.
Nếu bạn có vấn đề tim hoặc mạch.
Nếu bạn bị hẹp động mạch chủ.
Nếu bạn vừa bị cơn đau tim
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng đường uống.
Theo hướng dẫn của bác sĩ.
Đau thắt ngực:
Người lớn: Liều thông thường là 120 mg ba lần mỗi ngày. Ở các bệnh nhân đau thắt ngực khi gắng sức 80 mg ba lần mỗi ngày có thể đủ.
Nhịp tim nhanh trên thất:
Người lớn: Liều thông thường là 40-120 mg ba lần mỗi ngày tùy theo độ trầm trọng của bệnh.
Trẻ em: Liều thông thường cho trẻ em trên 2 tuổi là 40-120 mg hai đến ba lần mỗi ngày.
Cao huyết áp:
Người lớn: Liều thông thường là 120 mg hai lần mỗi ngày đến 160 mg hai lần mỗi ngày nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 480 mg chia làm nhiều lần.
Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt nào ngoại trừ những trường hợp suy gan, suy thận hoặc rối loạn dẫn truyền tim cần phải giảm liều.
Khi bạn dùng thuốc điều trị cao huyết áp, bác sĩ có thể khuyên bạn kiêng ăn và giảm dùng muối. Nên nhớ rằng với các thuốc chống cao huyết áp, chúng ta chỉ kiểm soát chứ không điều trị khỏi cao huyết áp. Vì vậy, bạn phải tiếp tục dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ.
Nếu bệnh cao huyết áp không được điều trị thích hợp nó có thể gây ra những vấn đề như suy tim, bệnh mạch máu, suy tâm thu, đột quy, hoặc bệnh thận.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Sốc do tim, nhồi máu cơ tim cấp tính biến chứng từ nhịp tim chậm, hạ huyết áp hoặc suy thất trái, bloc nhĩ thất độ Il hoặc II, bloc xoang-nhĩ, hội chứng xoang bệnh, suy tim mất bù, nhịp tim chậm hơn 50 lần/phút, huyết áp thấp hơn 90 mmHg tâm thu. Không dùng đồng thời với nước ép nho.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Verarem 40mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cần phải tìm liều thích hợp cho những bệnh nhân bị bệnh gan và giám sát cần thận ở những bệnh nhân suy thận. Verapamil có thể ảnh hưởng đến dẫn truyền xung lực và vì vậy phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân bloc nhĩ thất độ I. Những bệnh nhân rung/cuồng động nhĩ kèm theo đường dẫn truyền phụ có thể phát triển tăng dẫn truyền qua đường truyền bất thường và gây ra nhịp tim nhanh thất. Verapamil có thể ảnh hưởng đến tính co thắt thất trái và vì vậy dẫn tới và làm trở nặng chứng suy tim. Chỉ nên dùng verarem sau khi điều trị suy tim.
Sản phẩm này chứa lactose và đường saccarose, nếu bạn không dung nạp với một số loại đường, hãy báo cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc này.
Không dùng cho phụ nữ mang thai. Tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng thuốc.
Không dùng cho phụ nữ cho con bú. Verarem được tiết vào sữa mẹ, và nếu tiếp tục điều trị, nên ngừng cho con bú.
Verarem có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy, tùy theo độ mẫn cảm của từng người.
Nhiều thuốc tương tác với verarem và không nên dùng đồng thời. Tuy nhiên một ít thuốc có thể dùng đồng thời dưới sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng những bước thận trọng khác nếu cần. Điều quan trọng là phải thông báo cho dược sĩ, bác sĩ nếu bạn đang dùng những thuốc khác nhất là những thuốc sau đây:
Các thuốc chẹn bêta, digoxin, quinidin, carbamazepin, cyclosporin, phenobarbital, rifampicin, disopyramide, cimetidin, các thuốc phong bế thần kinh dùng trong gây mê, nước ép nho, và lithium. Kết hợp verapamil và các thuốc chẹn bêta, các thuốc chống loạn nhịp tim, hoặc thuốc gây mê dạng hít có thể đưa tới các tác dụng tim mạch. Tác dụng của verapamil có thể cộng lực với các thuốc hạ huyết áp.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Verarem 40mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Cũng như với tất cả các thuốc, verarem có thể gây các tác dụng không mong muốn. Nếu dùng liều cao và bất thường cơ tim, có thể gặp loạn nhịp tim như nhịp tim chậm, như nhịp tim chậm xoang, ngừng xoang với suy tâm thu, bloc nhĩ thất độ II và II, loạn nhịp tim chậm trong rung nhĩ, hạ huyết áp, phát triển hoặc trở nặng chứng suy tim.
Các tác dụng bất lợi trên tim bao gồm nhịp tim chậm, bloc nhĩ nhất, suy tim trở nặng và suy tâm thu thoáng qua.
Tác dụng phụ nặng nhất là táo bón. Ít gặp buồn nôn. Các tác dụng phụ khác bao gồm hạ huyết áp, choáng váng, cơn bừng đỏ, nhức đầu, buồn nôn, và nôn. Một số trường hợp chức năng gan bất thường và nhiễm độc gan. Hiếm gặp mệt mỏi, phù chân, dị ứng, hồng ban và ngứa, hiếm gặp chứng to vú đàn ông. Những tác dụng phụ này thường hồi phục khi ngừng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu bạn dùng thuốc quá liều hãy liên lạc với bác sĩ hoặc bệnh viện gần nhất ngay. Những triệu chứng quá liều bao gồm hạ huyết áp, sốc, bloc nhĩ thất độI và II, bloc nhĩ thất toàn phần với sự tách rời nhĩ thất toàn phần, nhịp tim chậm xoang nhĩ, chậm xoang nhĩ.
Điều trị:
Điều trị quá liều tùy theo loại và tình trạng của triệu chứng. Thuốc giải độc đặc hiệu là calci, ví dụ 10-20 ml dung dịch calci gluconat 10% tiêm tĩnh mạch (2,25-4,5 mmol/giờ) tiêm hoặc truyền dịch liên tục.
Nếu cần có thể sục rừa dạ dày.
Những hành động thông thường của điều trị cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp phải được tuân theo và theo dõi bệnh nhân. Trong trường hợp bloc nhĩ thất độ II và II, có thể dùng atropin và isoprenalin. Nếu có những chỉ định suy tim, nên dùng dopamin, glycosid tim, và calci gluconate (10-20 ml dung dịch 10%).
Trong trường hợp hạ huyết áp, sau khi đặt bệnh nhân ở vị trí đứng, có thể dùng dopamin và noradrenalin.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm điều trị dược lý: Thuốc chẹn kênh calci, dẫn xuất Phenylalkylamin.
Mã ATC: CO8DA01 (Verapamil).
Verarem là một thuốc chẹn kênh calci ức chế đầu vào của calci trong tế bào cơ tim, tế bào cơ trơn của động mạch vành và động mạch toàn thân và trong những tế bào của các hệ thống dẫn truyền trong tim. Verarem làm giãn cơ trơn mạch vành và giãn mạch vành. Nó cũng làm tăng phân phối oxygen ở những bệnh nhân đau thắt ngực do co mạch.
Verarem được hấp thu gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, nhưng chịu tác dụng chuyển hóa đầu tiên qua gan rất mạnh.
Verarem có thời gian bán thài pha cuối là 2-8 giờ sau một liều uống đơn và tăng lên 4,5-12 giờ sau nhiều liều. Nồng độ huyết tương đỉnh đạt được 1-2 giờ sau khi uống. Verarem gån khoảng 90% vào protein huyết tương và được chuyển hóa mạnh trong gan. Khoảng 70% liều dùng được thải trừ trong nước tiểu (3-4% dạng thuốc chưa chuyển hóa) và 16% trong phân.
Hoạt chất verapamil đã được làm rõ.
Thuốc Verarem 40mg được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, được đựng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
60 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 5 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: viên nén nén bao đường.
Thuốc Verarem 40mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Verarem 40mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 5 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-9831-10
Công ty sản xuất: Remedica Ltd.
Địa chỉ: Limassol Industrial Estate, 3056 Limassol, Cyprus.
Cộng hoà Síp
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Quốc Vinh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng chuẩn, giao hàng nhanh dù ở tỉnh, sẽ ủng hộ lâu dài ❤️