Xem thêmThuốc Vik 1 inj bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Phytonadion 10 mg
Tá dược-. Polysorbat 80, nước cất pha tiêm.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vik 1 inj
Thuốc Vik 1 inj cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Khi dùng phytonadion để truyền tĩnh mạch có thể pha loãng vói dung dịch NaCI 0,9%, dung dịch dextrose 5%. Ngay sau khi pha loãng cần truyền ngay.
Không nên phối hợp với các thuốc tiêm khác, nhưng thuốc có thể được tiêm vào phần dưới của một bộ máy truyền dịch.
Liều dùng
Người trưởng thành:
Xuất huyết nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng, ví dụ như trong quá trình điều trị với thuốc chống đông máu:
- Nên ngừng sử dụng các thuốc chống đông máu coumarin và tiêm tĩnh mạch chậm phytonadion (ít nhất là 30 giây) với liều 5 – 10 mg cùng vói phức hợp prothrombin cô đặc (PCC). Huyết tương tươi đông lạnh (FFP) có thể được sử dụng nếu không có sẵn PCC. INR của bệnh nhân nên được đánh giá ba giờ sau đó và nếu đáp ứng chưa hoàn toàn, liều dùng nên được lặp lại. Không tiêm tĩnh mạch quá 40 mg phytonadion trong vòng 24 giờ. Dữ liệu về khả năng đông được theo dõi hàng ngày cho đến khi trở về mức chấp nhận được; trong trường hợp nghiêm trọng cần theo dõi thường xuyên hơn.
Liều khuyến nghị cho vitamin K1 điều trị ở những bệnh nhân bị xuất huyết nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng:
Thuốc chống đông máu | Điều kiện | Vitamin K| dùng đường tĩnh mạch | Điều trị đồng thời |
Warfarin | Chảy máu nặng | 5,0 mg | PCC1 |
| Chảy máu đe dọa tính mạng | 5,0 – 10,0 mg | PCC’ |
PCC: Phức hợp prothrombin cô đặc
1 Huyết tương tươi đông lạnh (FFP) có thể được sử dụng nếu không có sẵn PCC
Xuất huyết ít nghiêm trọng:
Điều trị các bệnh nhân không có triệu chứng vói giá trị 1NR cao phụ thuộc vào các yếu tố như các chỉ số tiềm ẩn của chống đông máu, giá trị INR, khoảng thời gian ngoài khoảng INR điều trị, đặc điểm bệnh nhân (ví dụ như độ tuổi, bệnh mắc kèm, thuốc dùng đồng thời), và các nguy cơ liên quan của sự chảy máu. Các liều khuyến nghị sau đây được cung cấp cho hướng dẫn điều trị: Liều khuyến nghị vitamin K| điều trị ở những bệnh nhân không có triệu chứng với INR cao có hoặc không có xuất huyết nhẹ:
Thuốc chống đông máu | INR | Vitamin K dùng đường tĩnh mạch |
Warfarin | 5-9 | 0,5 – 1,0 mg |
>9 | 1,0 mg |
Dung dịch tiêm có liều đơn nhỏ hoặc đóng trong nhiều ống (2 mg/0,2 ml) có thể được sử dụng.
Đảo ngược tác dụng của thuốc chống đông máu trước khi phẫu thuật:
- Những bệnh nhân cần phẫu thuật khẩn cấp mà có thể trì hoãn 6-12 giờ có thể được tiêm tĩnh mạch 5 mg vitamin I<1 để đảo ngược tác dụng chống đông máu. Nếu phẫu thuật không thể tri hoãn, PCC có thể được sử dụng bên cạnh tiêm tĩnh mạch vitamin K| và kiểm tra 1NR trước khi phẫu thuật.
Sử dụng với thuốc chống đông máu khác warfarin:
- Các liều khuyến nghị trên áp dụng cho bệnh nhân dùng warfarin. Dữ liệu liên quan đến sự đảo ngược tác dụng của các thuốc chống đông máu khác còn hạn chế, ví dụ như acenocoumarol hoặc phenprocoumon. Thời gian bán thải các thuốc chống đông máu này khác với warfarin nên liều luợng vitamin K1 khác nhau có thể được yêu cầu.
Hướng dẫn nền lượng đặc biệt:
Người cao tuổi:
- Bệnh nhân cao tuổi nhạy cảm hơn vói sự đảo ngược tác dụng của thuốc chổng đông máu với phytonadion. Do đó, liều lượng sử dụng cho nhóm bệnh nhân này nên ở cận dưới của các khoảng liều đã được đề nghị,
Trẻ em từ 1-18 tuổi:
Điều tra về đặc tính huyết học được khuyến khích thực hiện trước khi cân nhắc sử dụng cho bất kỳ trẻ em nào.
Sử dụng vitamin K ở trẻ em còn hạn chế và có thể bao gồm:
- Trẻ em bị các rối loạn gây cản trở hấp thu vitamin K (tiêu chảy mãn tính, xơ nang, hẹp đường mật, viêm gan).
- Trẻ em bị suy dinh dưỡng đang sử dụng kháng sinh phổ rộng.
- Bệnh gan.
- Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống đông máu warfarin có 1NR tăng ngoài phạm vi điều trị có nguy cơ chảy máu hoặc đang chảy máu và những nguời có INR trong khoảng điều trị đang chảy máu.
Đối vói bệnh nhân đang điều trị với warfarin, trẻ cần được xem xét có nên tiếp tục điều trị chống đông máu hay không (ví dụ ở trẻ có van tim cơ học hoặc biến chứng huyết khối tắc mạch lặp đi lặp lại) vì sử dụng vitamin K có khả năng ảnh hưởng đến thuốc chống đông máu warfarin trong 2-3 tuần.
Cần lưu ý rằng tác động sớm nhất thấy đưọc khi điều trị vitamin K là sau 4-6 giờ, do đó ở những bệnh nhân xuất huyết nghiêm trọng có thể thay thế sử dụng các yếu tố đông máu.
Liều lượng vitamin K:
Có rất ít dữ liệu có sẵn về việc sử dụng vitamin K ở trẻ em trên 1 tuổi. Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về khoảng liều sử dụng ở trẻ em có xuất huyết. Vì vậy, liều tối ưu nên được quyết định bởi các bác sĩ điều trị theo tinh trạng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân. Liều lượng đuợc đề xuất dựa trên kinh nghiệm lâm sàng như sau:
Trẻ em bị xuất huyết nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng:
- Khuyến cáo sử dụng một liều 5 mg vitamin K| tiêm tĩnh mạch (cùng với PCC nếu thích hợp, hoặc FFP nếu không có sẵn PCC).
Trẻ em không có triệu chứng với giá trị INR cao có hoặc không có xuất huyết nhẹ: Liều 30 microgram/kg vitamin K| tiêm tĩnh mạch đã được báo cáo là có hiệu quả.
INR của bệnh nhân nên được đo 2 – 6 giờ sau đó và nếu đáp ứng không hoàn toàn, có thể lặp lại liều. Ở nhũng bệnh nhân này cần giám sát thường xuyên yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K.
Trẻ sơ sinh và đẻ non:
Không dùng loại hàm lượng phytonadion này cho trẻ dưói 1 tuổi, nên sử dụng phytonadion 2 mg/0,2 ml ở những bệnh nhân này.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Vik 1 inj
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Người bệnh quá mẫn với phytonadion hoặc một thành phần nào đó của thuốc. Không được tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Vik 1 inj
Trong quá trình sử dụng Thuốc Vik 1 inj, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Dùng liều cao cho người bị bệnh gan nặng có thể làm suy giảm thêm chức năng gan.
- Liều dùng cho trẻ sơ sinh không nên vượt quá 5 mg trong các ngày đầu khi mới chào đòi, vì hệ enzym gan chưa trưỏĩig thành.
- Phytonadion có thể gây tan huyết ở những người có khuyết tật di truyền là thiếu glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Nguy cơ gây huyết khối: Vitamin K ức chế tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin và có nguy cơ gây huyết khối.
- Trong trường họp xuất huyết nặng, cần thiết phải truyền máu toàn phần hoặc truyền các thành phần của máu.
- Ở những bệnh nhân sử dụng phytonadion để đảo ngược tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin, cần xem xét cẩn thận về khả năng đông máu và nguy cơ huyết khối.
Sử dụng Thuốc Vik 1 inj cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Không có bằng chứng cụ thể về sự an toàn của phytonadion khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Cần đánh giá nguy cơ lợi ích trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phytonadion không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai để dự phòng thiếu máu ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Vitamin KI đưọc bài tiết ít vào sữa mẹ. Phytonadion không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú để dự phòng bệnh xuất huyết ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng của Thuốc Vik 1 inj lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể có tác dụng phụ như hạ huyết áp, hoa mắt, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy bệnh nhân dùng thuốc nên tránh làm những công việc này.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Vik 1 inj
- Không trộn lẫn thuốc với các dung dịch tiêm truyền khác.
- Vitamin KI đối kháng tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin. Coumarin ức chế epoxid reductase trong chu trình vitamin K, làm giảm chức năng đồng yếu tố của vitamin K trong phản ứng carboxyl hóa.
- Cephalosporin có nhóm chức N – methylthiotetrazole ức chế vitamin K epoxide reductase, làm giảm tác dụng của vitamin K.
- Sử dụng đồng thời phytonadion vói thuốc chống co giật có thể làm giảm tác dụng của vitamin Kl. Các thuốc chống co giật (phenobarbital, phenytoin) cũng như các loại thuốc trị lao (isoniazid, rifampicin) có thể gây chảy máu do thiếu hụt vitamin K ngay vào ngày đầu tiên sau khi sinh ỏ’ trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng các thuốc này trong khi mang thai. Co’ chế chính xác vẫn chưa rõ ràng.
- Vitamin K ức chế tác dụng cùa thuốc chống đông máu coumarin và có nguy cơ gây huyết khối.
- Aspirin và các thuốc dẫn chất salicylat khác cũng làm giảm tác dụng của vitamin K bằng cách ức chế hệ thống carboxylase reductase.
Tác dụng phụ của thuốc Vik 1 inj
Trong quá trình sử dụng Vik 1 inj thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tiêm, đặc biệt là đường tĩnh mạch có thể gây nóng bừng, toát mồ hôi, hạ huyết áp, chóng mặt, mạch yếu, hoa mắt, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị giác thay đổi. Liều lớn hơn 25 mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non. Tiêm tĩnh mạch cũng có thể gây các phản ứng nặng kiểu phản vệ (thậm chí ở cả nguời bệnh chưa từng dùng thuốc), dẫn đến sốc, ngừng tim, ngừng hô hấp và chết.
Phytonadion gây kích ứng da và đường hô hấp. Dung dịch thuốc có tính gây rộp da.
Hiếm gặp: Phản ứng da tại chỗ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nên tiêm bắp. Nếu buộc phải tiêm tĩnh mạch, thi pha loãng thuốc bằng dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5% rồi truyền tĩnh mạch rất chậm, không quá I mg/phút; thuốc có thể được tiêm vào đoạn dưó’i của bộ tiêm truyền dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5%.
Khi thấy phản ứng dạng phản vệ, cần tiêm bắp 0,5 – 1 ml dung dịch epinephrin 0,1% ngay tức khắc, sau đó tiêm tĩnh mạch glucocorticoid. Có thể tiến hành thêm biện pháp thay thế máu.
Cần kiểm tra đều đặn thời gian prothrombin để điều chỉnh liều, khoảng cách liều và thời gian điều trị.
Khi điều trị ngưòi bệnh suy gan, cần chú ý là một số chế phẩm của phytonadion có acid glycocholic.
Thông báo ngay cho bác sĩ nến có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Phytonadion có thể kháng nhất thời các chất chống đông máu ức chế prothrombin, đặc biệt khi dùng liều lớn phytonadion. Nếu đã dùng liều tương đối lớn phytonadion, thi có thể phải dùng liều thuốc chống đông máu ức chế prothrombin lớn hon liều bình thường một ít, hoặc dùng một chất tác dụng theo cơ chế khác như heparin natri.
Tuy không có biểu hiện lâm sàng quá liều vitamin do vitamin K (phytonadion) gây ra, nhưng một vài tác dụng không mong muốn sau khi dùng quá liều ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đã được báo cáo. Chúng bao gồm vàng da, tăng bilirubin máu, tăng giá trị men gan, đau bụng, táo bón. phân mềm, mệt mỏi, kích động, và phun trào da. Hầu hết các tác dụng không mong muốn đưọc coi là không nghiêm trọng, và tự hết mà không cần bất kỳ điều trị gì.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Vitamin KI là một thành phần quan trọng của hệ enzym gan tổng họp ra các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX và X, và các protein c và protein s. Khi điều trị bằng các thuốc chống đông máu kiểu coumarin, vitamin KI bị đẩy ra khỏi hệ enzym này. làm giảm sự sản xuất các yếu tố đông máu. Vì đây là kiểu thay thế cạnh tranh nên nồng độ cao vitamin KI có thể hồi phục lại sự sản sinh ra các yếu tố đông máu. Do đó vitamin KI là một thuốc giải độc khi dùng quá liều warfarin hoặc các thuốc chống đông máu kiểu coumarin.
Đặc tính dược động học
Sinh khả dụng của vitamin KI sau khi tiêm bắp là khoảng 50%. Tuy nhiên không được tiêm bắp nếu có nguy cơ cao về xuất huyết.
Có sự khác biệt lớn về nồng độ trong huyết tương giữa các cá thể sau khi tiêm bắp. Thể tích phân bố là 5 lít. Vitamin KI dự trữ chủ yếu ở gan nhưng lưu trữ trong cơ thể trong thời gian rất ngắn. Vitamin KI khó vượt qua hàng rào nhau thai và phân bố được trong sữa mẹ. Nửa đời trong huyết tương là 1,5-3 giờ. Sau khi chuyển hóa, vitamin KI liên kết với acid glucuronic và thải trừ qua mật và nuớc tiểu.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Vik 1 inj
- Không nên dùng Thuốc Vik 1 inj quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Vik 1 inj
Thuốc Vik 1 inj được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, công ty sản xuất sản phẩm. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Vik 1 inj tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Vik 1 inj
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 10 ống x 1ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Thuốc Vik 1 inj mua ở đâu
Thuốc Vik 1 inj có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Vik 1 inj giá bao nhiêu
Thuốc Vik 1 inj có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-21634-18
Đơn vị sản xuất và thương mại
Dai Han Pharm
Địa chỉ: 77, Sandan-ro, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do Korea
Xuất xứ
Korea
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.