Xuất xứ | Slovenia |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 5 viên |
Thương hiệu | Lek Pharmaceuticals |
Thuốc Volfacine Tab 500mg 1×5ʹs có nguồn gốc xuất xứ từ Slovenia và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp tính, nhiễm khuẩn da và mô mềm, …
THÂN THIỆN CAM KẾT
Thuốc Volfacine Tab 500mg 1×5ʹs là thuốc kháng khuẩn nhóm quinolone, fluoroquinolone. Thành phần dược chất chính gồm có Levofloxacin hàm lượng 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị nhiễm trùng tuyến tiền liệt mạn tính gây ra do vi khuẩn, đợt cấp của viêm phế quản mạn, …
Volfacine Tab 500mg 1×5’s được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình ở người lớn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin. Volfacine có thể được dùng để điều trị các trường hợp sau đây:
Nhiễm khuẩn xoang cấp tính;
Viêm phổi (mắc phải trong cộng đồng);
Nhiễm trùng tuyến tiền liệt mạn tính gây ra do vi khuẩn;
Đợt cấp của viêm phế quản mạn (viêm niêm mạc phế quản);
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận (nhiễm khuẩn bể thận và mô);
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Volfacine Tab 500mg 1×5’s bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất:
Mỗi viên nén chứa 500 mg levofloxacin (dưới dạng hemihydrate).
Tá dược:
Lõi viên nén: Lactose monohydrate, povidone K.30, natri starch glycolate (type A), talc, silic dạng keo khan, croscarmellose natri, glycerol dibehenate.
Bao viên: Hypromellose, hydroxypropylcellulose, macrogol 6000, titan dioxide (E 171), oxide sắt màu vàng (E 172), oxide sắt màu đỏ (E 172), talc.
Thuốc Volfacine Tab 500mg 1×5’s cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Viên nén bao phim Volfacine nên được dùng 1 lần hoặc 2 lần/ngày. Liều dùng tùy theo loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh giả định.
Viên nén bao phim Volfacine nên được nuốt cả viên với lượng nước đầy đủ. Các viên có thể được chia ra ở đường vạch đe phù họp với liều dùng.
Viên nén bao phim Volfacine nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống các muối sắt, thuốc kháng acid (thuốc làm giảm acid) và sucralfate (chống loét dạ dày).
Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường
(độ thanh thải creatinine >50 ml/phút)
Phạm vi sử dụng | Liều dùng và thòi gian điều trị |
Nhiễm khuẩn xoang cấp tính | 500 mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn | 250-500 mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày |
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng | 500 mg, 1 lần hoặc 2 lần/ngày trong 7-14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận | 250 mg*, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày |
Nhiễm trùng tuyến tiền liệt mạn tính gây ra do vi khuẩn | 500 mg, 1 lần/ngày trong 28 ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | 250 mg*, 1 lần/ngày hoặc 500 mg, 1 lần hoặc 2 lần/ngày trong 7-14 ngày |
* có thể tăng lên trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng
Liều dùng ở bệnh nhân bị suy chức năng thận
(độ thanh thải creatinine < 50 ml/phút)
Chế độ liều dùng | |||
250 mg/24 giò– | 500 mg/24 giò– | 500 mg/12 giò– | |
Độ thanh thải creatinine | liều đầu tiên: 250 mg | liều đầu tiên: 500 mg | liều đầu tiên: 500 mg |
50-20 ml/phút | sau đó: 125 mg/24 giờ | sau đó: 250 mg/24 giờ | sau đó: 250 mg/12 giờ |
19-10 ml/phủt | sau đó: 125 mg/48 giờ | sau đó: 125 mg/24 giờ | sau đó: 125 mg/12 giờ |
< 10 ml/phút (kể cả thẩm phân máu và CAPD)* | sau đó: 125 mg/48 giờ | sau đó: 125 mg/24 giờ | sau đó: 125 mg/24 giờ |
* Không cần các liều thêm sau khi thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi ngoài việc bắt buộc xem xét chức năng thận.
Liều dùng ở bênh nhân bi suy chức năng gan
Không cần điều chỉnh liều vì Volfacine không được gan chuyển hóa đến bất kỳ mức độ thích đáng nào và được đào thải chủ yếu qua thận. Trê em và thiếu niên (dưới 18 tuồi): Chống chỉ định dùng Volfacine ở trẻ em và thiếu niên đang tăng trưởng
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Volfacine Tab 500mg 1×5’s, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Đã từng gặp các vấn đề về gan. Bạn nên ngừng điều trị và liên hệ bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu xuất hiện các triệu chứng của bệnh gan như mât sự ngon miệng, vàng da hoặc lòng trắng mắt vàng, nước tiểu sẫm màu, ngứa hoặc đau bụng hoặc bụng nhạy cảm đau.
Để tránh tăng nhạy cảm với ánh sáng, không ở dưới ánh sáng mặt trời mạnh và không sử dụng bức xạ cực tím nhân tạo.
Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng Volfacine, đặc biệt là nếu kéo dài có thế gây ra các nhiễm khuẩn mới. Neu bạn xuất hiện một nhiễm khuẩn mới được gọi là bội nhiễm, lúc đó bác sĩ của bạn sẽ tiến hành các biện pháp thích hợp.
Y Volfacine có thể tạo ra kết quả kiểm tra nước tiểu dương tính giả đối với thuốc phiện (thuốc gây nghiện).
Theo dõi và xét nghiệm máu
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật đã không nêu lên sự quan tâm đặc biệt. Tuy nhiên khi không có các dữ liệu ở người và do nguy cơ tổn thương trên thực nghiệm bởi fluoroquinolones đối với sụn chịu trọng lượng của sinh vật đang tăng trưởng, không được dùng Volfacine ở phụ nữ có thai (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Cho con bú
Khi không có các dữ liệu ở người và do nguy cơ tổn thương trên thực nghiệm bởi fluoroquinolones đối với sụn chịu trọng lượng của sinh vật đang tăng trưởng, không được dùng Volfacine ở phụ nữ đang cho con bú (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Viên nén bao phim Volfacine có thê gây ra các tác dụng phụ làm suy giảm khả năng vận hành máy móc hoặc lái xe. Những tác dụng phụ này có thể là chóng mặt cảm giác xoay tròn,
buồn ngủ hoặc rối loạn thị giác. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn cảm thấy suy giảm khả năng tập trung và phản ứng.
Đang dùng các thuốc khác
Bạn nên nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng Volfacine nếu bạn đang dùng:
(NSAID) tưong tự (hoặc các thuôc khác làm giảm ngưỡng co giật).
2 giờ trước hoặc sau khi uống Volfacine, không nên dùng nhũng thuốc này.
Xin báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng hoặc mới đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác kể cả những thuốc đã mua không theo đơn.
Dùng viên nén bao phim Volfacine vói thức ăn và thức uống
Có thể dùng viên nén bao phim Volfacine trong bữa ăn hoặc giữa các bữa ăn.
Trong quá trình sử dụng Volfacine Tab 500mg 1×5’s thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Giống như tất cả các thuốc khác, viên nén bao phim Volfacine có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải mọi người đều gặp phải.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng là một tác dụng phụ rất hiếm gặp của viên nén Volfacine. Các dấu hiệu có thể bao gồm nổi ban, các vấn đề về nuốt hoặc thở, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi. Nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào trong số này, ngừng dùng viên nén Volfacine ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ.
Các tác dụng phụ thường gặp:
Các tác dụng phụ ít gặp:
Các tác dụng phụ hiêm gặp:
Các trường hợp riêng lẻ (không rõ):
phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ / phản ứng dạng phản vệ), đôi khi có thê xảy ra ngay cả sau liều đầu tiên và có thể phát triên nhanh trong vòng vài phút hoặc vài giờ sau khi uống, với các triệu chứng như nổi mề đay;
(được gọi là ‘khoảng QT kéo dài’, nhìn thấy trên điện tâm đồ (ECG) ghi hoạt động điện .
bị rối loạn chuyển hóa porphyrin (một bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp)
Bất kỳ điều trị kháng khuẩn nào diệt một số mầm bệnh có thể dẫn đến rối loạn vi sinh vật (vi khuẩn / nấm) thường được tìm thấy ở người. Do đó, số lượng các vi khuẩn hoặc nấm khác có thể tăng lên, trong những trường hợp hiếm cần phải điều trị.
Trong những trường hợp hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp, các tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể xảy ra. Nếu bạn cần một số thông tin về các tác dụng phụ này, xin hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ. Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp các tác dụng phụ kéo dài và gây khó chịu. Một số tác dụng phụ có thể cần phải điều trị.
Nếu bạn dùng viên nén bao phim Volfacine nhiều hon liều nên dùng
Liên hệ với bác sĩ, bệnh viện hoặc dược sĩ nếu bạn dùng viên nén bao phim Volfacine nhiều hơn đã được ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng này hoặc nhiều hơn liều bác sĩ của bạn đã kê đơn.
Tnẹu chưng qua lieu: Lú lân, chóng mặt, suy giảm nhận thức, co giật, ảo giác, run, vấn đề về tim, buôn nôn và tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa.
Nếu bạn quên dùng viên nén bao phim Volfacine
Nếu bạn quên uống một liều, nên dùng liều đó ngay khi bạn nhớ trừ khi đó là lúc uống liều kế tiêp. Nêu điêu này xảy ra, không uống liều đã quên mà uống liều thường dùng của bạn vào đúng thời diêm. Không dùng một liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Nêu bạn có bất kỳ thắc mắc thêm về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý trị liệu: thuốc kháng khuẩn nhóm quinolone, fluoroquinolone
Mã ATC: J01MA12
Volfacine là một thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolone tổng họp và là s (-) enantiomer của hoạt chat ofloxacin triệt quang.
Cơ chế tác dụng
Là một thuốc kháng khuẩn fluoroquinolone, Volfacine tác động trên phức hợp DNA-DNA- gyrase và topoisomerase IV.
Hấp thu
Khi dùng đường uống, Volfacine được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%.
Volfacine có dược động học tuyến tính trong phạm vi 50 đến 600 mg.
Thức ăn có ảnh hưởng ít đến sự hấp thu Volfacine.
Phân bố
Khoảng 30 – 40% levofloxacin gắn kết với protein huyết thanh. Dùng nhiều liều levofloxacin 500 mg, 1 lần/ngày cho thấy sự tích lũy thuốc không đáng kê. Có sự tích lũy levofloxacin vừa phải nhưng có thể dự đoán được sau khi dùng các liêu 500 mg, 2 lân/ngày. Trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 ngày.
Chuyển hóa
Levofloxacin được chuyển hóa đến một mức độ rất nhỏ, các chất chuyển hóa là desmethyllevofloxacin và levofloxacin N-oxide. Những chất chuyển hóa này giải thích cho < 5% liều dùng được đào thải trong nước tiểu. Levofloxacin ôn định vê mặt hóa học lập thể và không trải qua sự nghịch chuyển bất đối xứng.
Thải trừ
Sau khi dùng levofloxacin đường uống và đường tĩnh mạch, nó được loại bỏ tương đối chậm khỏi huyết tương (t/2: 6 – 8 giờ). Sự thải trừ chủ yếu qua đường thận (> 85% liêu đã dùng).
Không có sự khác biệt lớn về dược động học của levofloxacin sau khi dùng đường tĩnh mạch
và đường uống, cho thấy là đường uống và đường tĩnh mạch có thể thay thế cho nhau.
Thuốc Volfacine Tab 500mg 1×5’s được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + tím, tên sản phẩm màu xanh + cam, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm. Phía dưới góc tay trái in logo SANDOZ. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 5 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Volfacine Tab 500mg 1×5’s có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Volfacine Tab 500mg 1×5’s có giá bán trên thị trường hiện nay là: 17.682đ/ hộp 5 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-18793-15
Lek Pharmaceuticals d.d,
Địa chỉ: Verovskova 57, 1526 Ljubljana Slovenia
Slovenia
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.