Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Gia Nguyễn |
Thuốc Yawin 30mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Gia Nguyễn. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị trầm cảm nặng, rối loạn lo âu lan tỏa, …
THÂN THIỆN CAM KẾT
Thuốc Yawin 30mg là thuốc chống trầm cảm. Thành phần dược chất chính gồm có Duloxetin hàm lượng 30mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị rối loạn lo âu lan tỏa, điều trị đau dây thần kinh ngoại vi do tiểu đường, …
Yawin 30mg được chỉ định: Điều trị trầm cảm nặng; Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa; Điều trị đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Yawin 30mg bao gồm những thành phần chính như là
Duloxetin (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột Duloxetin hydroclorid) 30mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược: Sugar spheres (25/30), Sucrose, Hypromellose (HPMC2910), Talc, Carboxylmethylethyl cellulose, DiacetylatếdƯpohoglycerides, Titan dioxyd, nước tinh khiết, vỏ nang cứng số 2)
Thuốc Yawin 30mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Điều trị trầm cảm nặng: Liều ban đầu và khuyến cáo duy trì là 60mg 1 lần/ngày. Đáp ứng điều trị thường đạt được sau 2-4 tuần điều trị. Thuốc được khuyến khích điều trị tiếp tục trong nhiều tháng để tránh tái phát. Ở những bệnh nhân đáp ứng với duloxetin và có tiền sử tái phát trầm cảm nặng nhiều lần, tiếp tục điều trị lâu dài với liều 60-120 mg/ngày có thể được xem xét.
Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa: Liều bắt đầu điều trị là 30mg, với những bệnh nhân không đáp ứng nên tăng liều lên đến 60mg. Liều điều trị duy trì thường là 60mg 1 lần/ngày. ở những bệnh nhân có mắc kèm trầm cảm, liều bắt đầu và duy trì là 60mg 1 lần/ngày. Liều lên đến 120mg/ngày đã được chứng minh là có hiệu quả và an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng. Ở những bệnh nhân không đủ đáp ứng với liều 60mg, có thể xem xét dùng lên đến 90mg hoặc 120mg. Tăng liều nên được dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp. Sau khi hết các triệu chứng, thuốc được khuyến khích điều trị tiếp tục trong nhiều tháng để tránh tái phát.
Điều trị đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường: Liều ban đầu và khuyến cáo duy trì là 60mg/ngày. Liều trên 60mg/ngày và lên đến liều tối đa là 120mg/ngày cũng được đánh giá là an toàn. Nồng độ duloxetin trong huyết tương dao động lớn giữa mỗi cá thể nên một số bệnh nhân không đáp ứng đủ với liều 60mg vì vậy có thể xem xét tăng liều cao hơn. Đáp ứng điều trị nên được đánh giá sau 2 tháng. Các lợi ích trị liệu nên được đánh giá lại thường xuyên (ít nhất ba tháng mồi lần).
Những nhóm đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Suy gan
Suy thận
Trẻ em
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Yawin 30mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Suy thận
Hưng cảm và co giật
Giãn đồng tử
Tăng huyết áp và nhịp tim
Hội chứng serotonin
Xuất huyết
Hạ natri máu
Ngừng điều trị
Người cao tuổi
Chứng ngồi không yên (Akathisia)ZRoi loạn tâm thần vận động
Viêm gan/Tăng enzym gan
Lưu ý về thành phần của thuốc:
Sản phẩm có chứa sucrose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Khả năng sinh sản
Duloxetin không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản nam giới, tuy nhiên lại gây độc tính trên người mẹ.
Mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng duloxetin ở phụ nữ mang thai. Những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người không rõ ràng, dữ liệu dịch tễ học cho rằng việc sử dụng các thuốc SSRIs trong thai kỳ, đặc biệt là ở cuối thai kỳ, có thể làm tăng nguy cơ cao huyết áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh (PPHN). Mặc dù chưa có nghiên cứu điều tra sự liên kết của PPHN khi điều trị SNRI, rủi ro tiềm năng này không thể loại trừ với duloxetin, có tính đến các cơ chế liên quan đến hành vi (ức chế tái hấp thu serotonin).
Giống như với các thuốc serotonin khác, các triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh sau khi mẹ sử dụng duloxetin ngắn hạn, các triệu chứng có thể bao gồm giảm trương lực, run rẩy, bồn chồn, khó nuốt, suy hô hấp và co giật. Đa số các trường hợp đã xảy ra ngay sau khi sinh hoặc trong vòng một vài ngày sau khi sinh.
Cân nhắc dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Phụ nữ cần thông báo cho bác sỹ nếu có thai, hoặc dự định có thai trong khi điều trị.
Cho con bú
Sự an toàn của duloxetin ở trẻ vẫn chưa xác định rõ ràng, việc sử dụng thuốc trong khi cho con bú không được khuyến cáo.
Không có nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Bệnh nhân cần được tư vấn nếu bị buồn ngủ hoặc chóng mặt thì nên tránh lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.
Monoamine oxidase Inhibitors (MAOIs)
Các chất ức chế CYP1A2
Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương (CNS)
Dẫn chất của serotonin:
Ảnh hưởng của Duloxetin đến các thuốc khác:
Thuốc tránh thai và thuoosc steroid khác:
Thuốc chông đông máu và thuốc kháng tiểu cầu:
Ảnh hưởng của thuốc khác đến Duloxetin:
Trong quá trình sử dụng Yawin 30mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các phản ứng phụ thường gặp nhất là buồn nôn, nhức đầu, khô miệng, buồn ngủ và chóng mặt. Tuy nhiên, phần lớn các phản ứng phụ này thường xuất sớm trong khi điều trị ở mức độ nhẹ đến trung bình, và có xu hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị.
Các phản ứng bất lợi tổng hợp từ bảo cáo tự phát và trong các thử nghiệm lâm sàng đối chứng với giả dược
Các thuật ngữ sau được dùng để phân loại tần số các tác dụng bấtj^fRat thường gặp > 1/10, thường gặp > 1/100 và < 1/10, không thường gặp > 1/1000 và < 1/100, hiếm gặp > 1/10 000 và <1/1000, rất hiếm <1/10 000.
Rất hiếm: Viêm mạch ở da
Rất thường gặp | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp | ||||
Nhiễm trùng và ký sinh trùng | |||||||
Viêm thanh quản | |||||||
Rối loạn hệ miễn dịch | |||||||
Sốc phản vệ Tăng mẫn cảm | |||||||
Rôi loạn nội tiêt | |||||||
Nhược giáp | |||||||
Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng | |||||||
Chán ăn | Tăng đường huyết (nhất là ở những bệnh nhân đái tháo đường) | Mất nước Hạ natri máu Hội chứng tăng tiết ADH không thích hợp | |||||
Rối loạn tâm thần | |||||||
Mất ngủ, bất thường giấc ngủ Rối loạn ham muốn tình dục Rối loạn lo âu | Ý nghĩ tự tử Mất định hướng Lãnh đạm Rối loạn giấc ngủ, nghiến răng | Hành vi tự tử Ảo giác Hưng cảm Bạo lực và kích động | |||||
Rối loạn hệ thần kinh | |||||||
Đau đầu Ngủ gà | Choáng váng Ngủ lịm Cơn run Dị cảm | Giật rung cơ Chứng ngồi không yên (Akathisia) Dễ kích thích, mất tập trung Rối loạn vận động | Hội chứng serotonin Co giật Bồn chồn Triệu chứng ngoại tháp | ||||
Hội chứng chân không yên Chất lượng giấc ngủ kém | |||||||
Rối loạn thị giác | |||||||
Mờ mắt | Giãn đồng tử Suy giảm thị lực | Glaucom | |||||
Rối loạn thính giác | |||||||
Ù tai | Chứng chóng mặt Đau tai | ||||||
Rối loạn tim | |||||||
Đánh trống ngực | Nhịp tim nhanh Nhịp nhanh trên thất, hầu hết là rung nhĩ | ||||||
Rôi loạn mạch máu | |||||||
Huyết áp tăng Nóng đỏ mặt | Ngất Cao huyết áp Hạ huyết áp thế đứng Lạnh ngoại vi | Cơn cao huyết áp | |||||
Rối loạn hô hấp | |||||||
Ngáp | Co thắt họng Chảy máu cam | ||||||
Rối loạn tiêu hóa | |||||||
Buồn nôn Khô miệng | Táo bón Tiêu chảy Đau bụng Nôn Khó tiêu, đầy hơi | Xuất huyết tiêu hoá Viêm dạ dày ruột Khó nuốt, ợ hơi, viêm dạ dày | Viêm miệng Xuất huyết trực tràng Hơi thở có mùi Viêm đại tràng vi thể | ||||
Rôi loạn gan-mật | |||||||
Viêm gan Tăng men gan (ALT, AST, phosphatase kiềm) Tổn thương gan cấp tính | Suy gan Vàng da | ||||||
Rối loạn da và các mô dưới da | |||||||
Tăng tiết mồ hôi Phát ban | Đổ mồ hôi đêm Mề đay | Hội chứng Stevens- Johnson |
Viêm da tiếp xúc Mồ hôi lạnh Da phản ứng với ánh sáng Dễ bầm tím da | Phù nề do huyết quản | ||
Rôi loạn cơ xương | khớp và các mô liên kết | ||
Đau cơ xương Co cơ | Co thắt cơ Co giật cơ bắp | Chưng cứng khít hàm | |
Rối loạn thận và tiết niệu | |||
Tiểu khó Đái rắt | Bí tiểu Tiểu rắt Tiểu đêm Đa niệu Giảm lượng nước tiểu | Nước tiểu có mùi bất thường | |
Rôi loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú | |||
Rối loạn chức năng cương dương Rối loạn xuất tinh Xuất tinh chậm | Rong kinh Rối loạn kinh nguyệt Rối loạn chức năng tình dục Đau tinh hoàn | Các triệu chứng mãn kinh Đa tiết sữa Tăng prolactin huyết | |
Rối loạn chung | |||
Hay bị ngã Mệt mỏi | Đau ngực Khó chịu, ớn lạnh Cảm thấy nóng người Bất thường dáng đi | ||
Nghiên cứu thử nghiệm | |||
Sụt cân | Tăng cân Creatin phosphokinase, kali máu tăng | Cholesterol máu tăng |
Mô tả phản ứng cai thuốc
Với trẻ em
Tổng cộng có 509 bệnh nhi từ 7-17 tuổi bị trầm cảm và 241 bệnh nhân bị rối loạn lo âu lan tỏa được điều trị bằng duloxetin trong các thử nghiệm lâm sàng. Các phản ứng bất lợi của duloxetin ở trẻ em và thanh thiếu niên tương tự như ở người lớn. Sau 10 tuần, có 467 bệnh nhi dùng duloxetin giảm trọng lượng 0,1 kg trong khi 353 bệnh nhi dùng placebo tăng 0,9 kg. Sau 4-6 tháng sau, bệnh nhân có xu hướng hồi phục trọng lượng ban đầu.
Các trường hợp quá liều, dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác, với liều duloxetin 5400mg đã được báo cáo. Một số trường hợp tử vong đã xảy ra, chủ yếu với quá liều hỗn hợp, cũng có trường hợp sử dụng đơn độc duloxetin với liều khoảng 1000 mg. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều (dùng đơn độc duloxetin hoặc kết hợp với các thuốc khác) bao gồm buồn ngủ, hôn mê, hội chứng serotonin, co giật, nôn và tim đập nhanh.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho duloxetin, nhưng nếu hội chứng serotonin xảy ra nên xem xét điều trị triệu chứng như với cyproheptadin và/hoặc kiểm soát nhiệt độ. Giám sát các dấu hiệu của tim để có biện pháp hỗ trợ thích hợp. Rửa dạ dày có thể thực hiện ngay sau khi uống hoặc ngay khi có biểu hiện ngộ độc, than hoạt tính có thể hữu ích trong việc hạn chế sự hấp thụ. Duloxetin phân bố rộng nên lợi tiểu cưỡng bức, lọc máu hấp phụ và truyền dịch không mang lại lợi ích.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc chống trầm cảm.
Mã ATC:N06AX21.
Duloxetin là phối hợp của serotonin (5-HT) và chất ức chế tái hấp thu noradrenalin (NA). Nó ức chế nhẹ tái hấp thu dopamin, không có ái lực đáng kể với các thụ thể histaminergic, dopaminergic, cholinergic và adrenergic. Tùy vào liều Duloxetin mà tác dụng làm tăng nồng độ serotonin và noradrenalin ngoại bào sẽ ở các vùng não khác nhau.
Duloxetin làm giảm ngưỡng đau xuống bình thường trong các thử nghiệm mô hình tiền lâm sàng của viêm và đau thần kinh, giúp giảm cường độ biểu hiện đau trong mô hình các cơn đau dai dẳng. Tác dụng giảm đau này được cho là do duloxetin có tác động đen đường ức chế đau hướng xuống trong hệ thần kinh trung ương.
Duloxetin được xem như có một đồng phân lập thể duy nhất. Duloxetin được chuyển hóa bởi các enzyme oxy hóa (CYP1A2 và CYP2D6). Dược động học của duloxetin có sự dao động lớn (thường 50-60%), một phần do giới tính, tuổi tác, tình trạng hút thuốc và khả năng chuyển hóa của CYP2D6.
Hấp thu: Duloxetin được hấp thu tốt sau khi uống, cmax đạt sau 6 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của duloxetin dao động từ 32% đến 80% (trung bình là 50%). Sự ảnh hưởng của thức ăn lên độ hấp thu của Duloxetin không mang ý nghĩa thống kê.
Phân bố: Khoảng 96% Duloxetin gắn kết với protein huyết tương. Duloxetin liên kết với cả albumin và acid alpha 1- glycoprotein. Sự gắn kết này không bị ảnh hưởng bởi suy thận hoặc suy gan.
Chuyển hóa: Duloxetin được chuyển hóa nhanh chóng và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Cả hai cytocrom P450-2D6 và 1A2 xúc tác cho sự hình thành của hai chất chuyển hóa chính, liên hợp glucuronidHà.Jpĩỹdroxy duloxetin và liên hợp sulfat là 5-hydroxy, 6-methoxy duloxetin. Các chất này được coi là không còn hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của duloxetin từ 8-17 giờ (trung bình là 12 giờ). Sau một liều uống, độ thanh thải huyết tương của duloxetin khoảng 33-261 1/giờ (trung bình 101 1/giờ).
Thuốc Yawin 30mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Thuốc Yawin 30mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Yawin 30mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: QLĐB-656-18
Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn
Địa chỉ: Đường YP6, KCN Yên Phong, xã Đông Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Việt Nam
Việt Nam.
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
(5h30 - 23h)
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.