20.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Danapha |
Chuyên mục | Dị ứng |
Thuốc Danapha-Telfadin được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Danapha. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng, triệu chứng của bệnh mày đay.
Nội dung chính
Danapha-Telfadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai. Với thành phần dược chất chính là Fexofenadin hàm lượng 60mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị triệu chứng của bệnh mày đay, triệu chứng trong viêm mũi dị ứng. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
Danapha – Telfadin được chỉ định
Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng;
Điều trị các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Danapha – Telfadin bao gồm những thành phần chính như là
Fexofenadin hydroclorid | 60 mg |
Tá dược (Lactose monohydrat. Eragcl. rinh bột mì. Avicel 102, Povidon K 30. DST. Natri docusat. Aerosil. Magncsi stcarat. HPMC 606, I1PMC 615. Talc. Tween 80. Maltodextrin. Titan dioxyd. Polyethylen glycol 400. Màu sunset yellow) vừa đủ | 1 viên |
Thuốc Danapha – Telfadin cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người suy thận:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Danapha – Telfadin, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ đối với phụ nữ mang thai. Fcxofcnadin chỉ nôn được sử dụng trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
Fexofenadin được bài tiết qua sữa mẹ. Khuyến cáo cân thận trọng khi sử dụng lexofcnadin cho phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ. nhưng vần cần thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Trong quá trình sử dụng Danapha – Telfadin thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường hay gặp ADR > 1/100:
ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn ngủ. chóng mặt. khô miệng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu dành cho Fexofenadin. Khuyên cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ khi quá liều l exofenadin xảy ra. Fcxofenadin không được loại bỏ một cách hiệu quả bằng phương pháp thẩm phân
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Fcxofcnadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể III Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali lien quan dồn sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin. Đối kháng dopamin. và không có tác dụng ức che thụ thê alpha 1-adrenergic, hoặc beta-adrenergic, ơ lieu diều trị. thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gan chậm vào thụ thể tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Hấp thu: thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg. nồng độ đỉnh trong máu khỏang 142 ng/ml. đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khỏang 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Phân bố: tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60-70%. Chủ yếu là với albumin và alphai- acid glycoprotein. Thê tích phân bố là 5.4-5.8 lít/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hay bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được Fexofenadin là chải chuyên hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não.
Chuyển hóa: xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0.5 – 1.5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3.5% được chuyển hóa thành dần chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
Thải trừ: nửa đời thải trừ cua Fexofenadin khỏang 14.4 giờ. kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%). 11-12% liều dùng dược thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thuốc Danapha – Telfadin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in cách bảo quản, công ty sản xuất, số lô sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Danapha – Telfadin có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Danapha – Telfadin có giá bán trên thị trường hiện nay là: 1.890đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-24082-16
Công ty Cổ phần Dược Danapha
Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.