Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Dược phẩm VCP |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-18403-13 |
Ceftazidim VCP được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
Nội dung chính
Ceftazidim 1g là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftazidim: 1 g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Ceftazidim VCP được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt. Nhiễm khuẩn xương và khớp. Nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương,
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Ceftazidim VCP bao gồm những thành phần chính như là:
Ceftazidim: 1g
Ceftazidim VCP cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Liều thường dùng: 1 g tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 – 12 giờ.
Trong trường hợp viêm màng não do vi khuẩn gram âm và các bệnh suy giảm miễn dịch: 2 g cách 8 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 500 mg/12 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tuổi: liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1 liều người bình thường: tối đa 3 g/ngày.
Trẻ em: Trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ ngày chia làm 2 – 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều 150 mg/kg/ngày chia 3 lần trong trường hợp bệnh nặng (liều tối đa không quá 6 g/ngày).
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: liều thường dùng 25-60 mg/kg/ngày chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Trong trường hợp viêm màng não trẻ ở nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/ kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần.
Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/ phút, nên giảm liều do sự thải trừ chậm hơn).
Với người bệnh nghi là có suy thận, có thể cho liều đầu tiên thường là 1 g sau đó thay đổi liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải (ml/ phút) | Creatinin huyết tương (micromol/ lít) | Liều duy trì |
50-31 | 150-200 | 1g, cứ 12 giờ 1 lần |
30-16 | 200-350 | 1g, cứ 12 giờ 1 lần |
15-6 | 350-500 | 0,5g, cứ 12 giờ 1 lần |
<5 | >500 | 0,5g, cứ 48 giờ 1 lần |
Liều gợi ý ở trên có thể tăng 50%, nếu lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhày nhớt.
Các trường hợp khác: Người bệnh đang thẩm tách máu, có thể cho thêm 1 g vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang lọc máu động tính mạch liên tục, dùng liều 1 g/ ngày, dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần.
Người bệnh đang thẩm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu 1 g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ.
Chú ý: Nên dùng cốftazidim ít nhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dài hơn khi nhiễm khuẩn có biến chứng.
Hướng dẫn sử dụng:
Pha dung dịch tiêm bắp:
Pha trong nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain hydroclorid 0,5% hay 1% (khoảng 3 ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime khoảng 250mg/ml.
Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch:
Pha trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% . (khoảng 10 ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime có nồng độ khoảng 90mg/ml.
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút.
Pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch:
Pha trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch (khoảng 100ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidlme nồng độ khoảng 10mg/ml.
Mẫn cảm với Cephalosporln và các penicilin.
Thời kỳ mang thai: Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. (Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết).
Thời kỳ cho con bú: bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng cho người đang cho con bú.
Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.
Với aminoglycosid hoặc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
Cloramphenicol đối kháng in viro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
Trong quá trình sử dụng Ceftazidim VCP thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run ray, dé bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ nhanh.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
bên vững với hầu hết các beta – lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. nhạy cảm với nhiều vì khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampicilin và các cephalosporin khác.
Phổ kháng khuẩn: Tác dụng tốt: Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. aeruginosa), E. coli, Proteus (ca dong indol duong tinh va am tinh), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea va Neisseria meningitidis. Một số chủng Pneumococcus.
Moraxella catarrhalis, va Streptococcus tan mau beta (nhóm A,B,C và G lancefield) và Streptococcus viridans. Nhiều chủng Gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, Staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với ceftazidim.
Kháng : Kháng có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta – lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối véi Pseudomonas Spp., Enterobacter và Klebsiella)
Ceftazidim không có tác dụng với Sfaphylococcws aureus kháng methicilin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteroides fragilis, Campylobacter Spp., Clostridium difficile.
Ceftazldime không hấp thu qua đường tiêu hóa, chỉ đùng qua dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Nồng độ huyết thanh đạt được sau khi tiêm 1g, đường tiêm bắp khoảng 35 đường tiêm tĩnh mạch sau 5 phút khoảng 85mg/l, đường tiêm truyền tĩnh| liên tục (sau 20 – 30 phút) khoảng 70 mg/I.
Nửa đời Geftazidlme trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường xấp xỉ 2,2 giờ, kéo dài ở người suy thận và trẻ sơ sinh. Ceftazidime không bài tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80-90 % liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều độc nhất 1 g, khoảng 50 % liều xuất hiện trong nước tiểu sau 2 giờ đầu, 2-4 giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20 % liều vào nước tiểu là 4-8 giờ bài tiết thêm 12 % liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải creatinin bình của thận là 100 mL/phút. Bài tiết qua mật dưới 1 %. Chỉ khoảng 10 % vào protein huyết tương. Ceftazidime thấm vào các mô sâu và cả dịch màng bụng. đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Ceftazldime đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Ceftazidime hấp thu sau liều tiêm qua màng bụng cho người bệnh điểu trị bằng thẩm tách màng bụng.
Ceftazidim VCP được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh + trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Ceftazidim VCP có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Ceftazidim VCP có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-18403-13
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Địa chỉ: xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.