Giá liên hệ
Xuất xứ | Korea |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Pharvis Korea |
Chuyên mục | Thần kinh não |
Số đăng ký | VN-18889-15 |
Bioguide Film Coated Tablet được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị thiểu năng tuần hoàn ngoại biên, điều trị chứng chóng mặt, ù tai, …
Nội dung chính
Bioguide Film Coated Tablet là thuốc bán theo đơn, sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Cao khô lá bạch quả. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị rối loạn chức năng não với các triệu chứng sa sút trí tuệ, thiểu năng tuần hoàn ngoại biên, …
Bioguide Film Coated Tablet được chỉ định
Điều trị thiểu năng tuần hoàn ngoại biên (khập khễnh cách hồi);
Điều trị rối loạn chức năng não với các triệu chứng sa sút trí tuệ như ù tai, nhức đầu, rối loạn tri nhớ, giảm tập trung, u sầu, chóng mặt;
Điều trị chứng chóng mặt, ù tai do thoái hóa hoặc do tuần hoàn mạch máu ngoại biên giảm.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Bioguide Film Coated Tablet bao gồm những thành phần chính như là
Cao khô lá bạch quả (Extractum Folium Ginkgo siccus )… 120mg
(Tương đương 28,8mg tổng Ginkgo flavon glycosid)
Tá dươc: Lactose Hydrat, Microcrystalline Cellullose, Low substituted hydroxypropylcellulose, Carboxymethylcellulose calcium, Sodium starch glycolate, Light anhydrous silicic acid, Magnesium stearate, Hydroxypropylcellulose, Povidone, Hypromellose 2910, Polyethylene glycol 6000, Talc, Màu đỏ số 40, Màu xanh số 1, Màu vàng số 203.
Bioguide Film Coated Tablet cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, chóng mặt, ù tai:
Liều thường dùng là 1 viên /ngày.
Rối loạn não hữu cơ:
Liều thường dùng là 1 viên X 1-2 lần/ngày.
Có thể điều chỉnh liều dùng theo tuổi tác của bệnh nhân và mức độ trền^óng của triệu chứng bệnh.
Trẻ em: Do việc dùng thuốc này trên trẻ em chưa được đánh giá, không nên dùng cho những bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Bioguide Film Coated Tablet, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Sử dụng thuốc ờ phụ nữ mang thai: Tính an toàn khi sừ dụng cho phụ nữ mang thai chưa được biết. Không nên kê toa cao khô lá bạch quà cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa biết cao khô lá bạch quả có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Không có
Trong quá trình sử dụng Bioguide Film Coated Tablet thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Những tác dụng ngoại ý hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, ợ nóng và tiêu chảy.
Những tác dụng ngoại ý khác bao gồm nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp và các phàn ứng quá mẫn trên da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng: Những biểu hiện lâm sàng khi sử dụng quá liều bao gồm sùi bọt mép, nôn, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, giật cơ, co giật, mất phàn xạ ánh sáng và khó thở.
Điều trị: Điều trị khẩn cấp bao gồm súc dạ dày, dùng các thuốc an thần tiểu và truyền dịch
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Sự ức chế yếu tố hoạt hóa tiều cầu (PAF): Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF) là một phospholipid trung gian được phóng thích từ màng tế bào và gây ra nhiều tác dụng trên hệ thống mạch máu bao gồm sự kết tập tiểu cầu và chứng huyết khối ờ động mạch. PAF giống như một yếu tố trong sự phát triển các huyết khối ở não vả chứng nhồi máu phức tạp dẫn đến suy yếu não và sa sút trí tuệ ờ người lớn tuổi. Cao khô lá bạch quả ức chế PAF bằng cách đối kháng với thụ thể PAF trên màng và ức chế sự kết tập tiểu cầu gây bởi PAF. Cao khô lá bạch quảthực hiện tác động hữu ích trong suy não bằng cách làm giảm những thay đổi trên mạch máu não gây bởi PAF.
Sự cải thiện tuần hoàn vi mạch: Cao khô lá bạch quả tăng cưởng sự tưới máu từng phần do tác động của nó trên hệ mạch và thông qua tác động huyết lưu biến học. Cao khô lá bạch quả làm bình thưởng hóa sự suy giảm trương lực tĩnh mactkv& 4ộng mạch ở những vùng giảm ôxi bởi tác động của nó trên sự phóng thích $a phân hủy catecholamine. Nó có tác động giãn động mạch trung gian thông qua sự Kích thích sàn xuất các chất giãn mạch như prostacycline và yếu tố giãn mạch có nguồn gốc từ nội mô (EDRF). Bằng cách giảm sự kết tập hồng cầu và cải thiện sự tưới máu ở các mạch máu não và ngoại vi, Cao khô lá bạch quả cải thiện sự tưới máu ở các mô và bảo vệ các mô khỏi tổn thương do giảm ôxi.
Sự thu dọn các gốc ôxi hóa tự do: Các gốc ôxi hóa tự do gây nhiều tác động trong các tình trạng liên quan đến sự thoái hóa, sự viêm và tổn thương do thiếu máu cục bộ. Cao khô lá bạch quà là chất ức chế mạnh đối với các gốc ôxi hỏa tự do. Vi vậy, nó thực hiện tác động hữu ích trong việc giới hạn hoặc ngăn ngừa các gốc tự do làm trung gian tổn thương tế bào.
Làm bình thường sự suy giảm chuyền hóa não: Sự chuyển hóa nâo bị thay đổi ờ những vùng não bị thiếu máu cục bộ, kết quả là giảm sự hấp thu glucose, mất cân bằng điện giải, gây phù và làm trầm trọng thêm chửng giảm ôxi. Cao khô lá bạch quả làm bình thường sự chuyển hóa não trong tình trạng thiếu máu cục bộ bằng cách cải thiện sự hấp thu và tiêu thụ glucose và giới hạn sự mất cân bằng điện giải, do vậy làm giám và ngăn ngừa tổn thương tế bào.
Tác động trên các thụ thể và sự dẫn truyền thần kinh’. Giảm gắn kết với thụ thể muscarin ở não xuất hiện trong các rối loạn nhận thức liên quan đến tuồi tác và nồng độ norepinephrine trên một số vùng của não giảm mạnh ở những bệnh nhân bị bệnh Alzheimer. Trong các thử nghiệm trên súc vật, Cao khô lá bạch quà lảm tàng số lưựng thụ thể muscarin trên vùng não của hải mã. Cao khô lá bạch quả cũng làm tăng sự hồi phục norepinephrine ở vỏ não. Điều này có thế là cơ chể đảm trách sự cải thiện chửc năng nhận thức ờ người già hoặc sa sút trí tuệ do chứng nhồi máu.
Dược động học của Cao khô lá bạch quả được nghiên cứu trên súc vật sau khi uống cao khô lá bạch quả có gắn đồng vị phóng xạ 14c. Khoảng 60% cao khô lá bạch quả được hấp thu ở đường tiêu hóa trên. Sự phân phối của đồng vị phóng xạ cho thấy nó có ái lực ở động mạch chù, da, phổi, tim, hạch, mô thần kinh và mắt. ờ những vùng nhất định trên não cho thấy mức phóng xạ cao gấp 5 lần so với trong huyết tương sau 72 giờ. Khoảng 16% liều dùng được bài tiết qua hơi thờ trong 3 giở và 38% trong 72 giờ. Khoảng 21% liều dùng được bài tiết qua đường niệu. Cao khô lá bạch quả có thời gian bán thài khoảng 4,5 giờ.
Bioguide Film Coated Tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, 2 mặt lồi, màu xanh lá cây, thuôn dài. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, trên mặt hộp thuốc in hình cái lá, tên sản phẩm màu xanh. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Bioguide Film Coated Tablet có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Bioguide Film Coated Tablet có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-18889-15
Pharvis Korea Pharm. Co.,Ltd.
456-3, Moknae-dong, Danwon-gu, Ansan-city, Gyeonggi-Do Korea
Korea
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.