Ceftazidime điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm

4 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ
Thương hiệu Farmapex Tranet
Chuyên mục
Số đăng ký VD-18085-12

Ceftazidime được dùng để điều trị nhiễm trùng đơn. Nhiễm trùng hỗn hợp gây bởi hai hay nhiều chủng nhạy cảm. Nhiễm trùng nặng tổng quát. Nhiễm trùng đường hô hấp. Nhiễm trùng tai, mũi, họng.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Ceftazidime là gì

Ceftazidime là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftazidim: 1 g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng da và mô mềm,…

Công dụng – chỉ định của Ceftazidime

Ceftazidime được dùng để điều trị nhiễm trùng đơn. Nhiễm trùng hỗn hợp gây bởi hai hay nhiều chủng nhạy cảm. Nhiễm trùng nặng tổng quát. Nhiễm trùng đường hô hấp. Nhiễm trùng tai, mũi, họng. Nhiễm trùng đường tiểu. Nhiễm trùng da và mô mềm. Nhiễm trùng đường tiêu hóa. Nhiễm trùng xương khớp. Nhiễm trùng liên quan đến thẩm phân phúc mạc, thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục. Trong bệnh viêm màng não, nên biết kết quả các thử nghiệm nhạy cảm trước khi dùng Ceftazidime như một đơn chất. Có thể dùng trong các nhiễm trùng gây bởi các chủng để kháng với các kháng sinh khác như aminoglycoside và các cephalosporin. Tuy nhiên, nếu cần có thể phối hợp với một aminoglycoside hoặc kháng sinh nhóm beta-lactam khác, như khi bị giảm bạch cầu trung tính nặng hoặc phối hợp với một kháng sinh chống vi khuẩn ky khí khi nghi ngờ bị nhiễm khuẩn fragilis. Hơn nữa, Ceftazidime cũng được chỉ định trong dự phòng trước và sau khi phẫu thuật cắt bỏ tiễn liệt tuyến qua niệu đạo. Những trường hợp nhiễm khuẩn đã xác định hoặc nghỉ ngờ do Pseudomonas như viêm màng não do Pseudomonas, cần phải phối hợp Ceftazidime với kháng sinh khác.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Ceftazidime

Ceftazidime bao gồm những thành phần chính như là:

1gCeftazidime dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn Ceftazidime pentahydrat và natri carbonat.

Hướng dẫn sử dụng Ceftazidime

Ceftazidime cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Ceftazidime được dùng qua đường tiêm, liều lượng tùy thuộc mức độ trầm trọng, sự nhạy cẩm, loại nhiễm trùng và tuổi tác, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.

Người lớn: Từ 1 – 6g mỗi ngày, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 hoặc 12 giờ. Phần lớn các nhiễm trùng, dùng 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ. Nhiễm trùng đường tiết niệu và các nhiễm trùng nhẹ thường dùng 500mg hoặc 1g mỗi 12 giờ. Trong nhiễm trùng nặng, đặc biệt 6 các bệnh nhân suy giảm miễn dịch, kể cả những người bị giảm bạch câu trung tính, dùng 2g mỗi 8 – 12 giờ hoặc 3g mỗi 12 giờ.

Liều dùng để dự phòng trong phẫu thuật tiền liệt tuyến là 1g lúc bắt đầu gây mê, liều thứ hai được dùng khi rút ống thông ra.

Người già: Do độ thanh thải Ceftazidime giảm xuống ở người lớn tuổi bị bệnh cấp tính, liều bình thường không quá 3g/ngày, đặc biệt ở những bệnh nhân trên 80 tuổi.

Xơ hóa nang: 6 người lớn bị nang xơ có chức năng thận bình thường bị nhiễm trùng phổi hình que, dùng liễu cao 100 – 150mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Ở các bệnh nhân có chức năng thận bình thường có thể dùng đến 9g/ngày.

Trẻ em: Liều thường dùng cho trẻ trên 2 tháng tuổi là 30- 100mg/kg/ngày, chia 2 hoặc 3 liều đều nhau.

Liều có thể tăng lên đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia làm 3 lần ở những trẻ bị suy giảm miễn dịch nhiễm khuẩn hoặc xơ nang, trẻ bị viêm màng não.

Trẻ sơ sinh đến 2 tháng tuổi: Trong khi các kinh nghiệm lâm sàng còn giới hạn, liều 25 – 60mg/kg/ngày chia làm 2 lần đã được chứng minh có hiệu quả. Ở trẻ sơ sinh nửa đời phân hủy trong huyết thanh của Ceftazidime có thể gấp 3 hoặc 4 lần ở người lớn. Liều cho người bị suy thận: Ceftazidime bài tiết phần lớn qua thận, chủ yếu qua lọc cầu thận. Do đó, ở bệnh nhân bị suy thận, liều Ceftazidime nên giảm xuống để bù cho sự thải trừ chậm, trừ trường hợp suy thận nhẹ, tốc độ lọc cầu thận (GFR) > 50ml/phút. Ở những bệnh nhân nghỉ ngờ bị suy thận, liều khởi đầu là 1g ceftazidime. Cần đánh giá tốc độ lọc cầu thận để xác định liều duy trì thích hợp.

Đối với những bệnh nhân bị suy thận đang thẩm tách máu động mạch liên tục hoặc lọc máu dòng cao qua thiết bị trị liệu chuyên sâu, liều khuyên dùng là 1g mỗi ngày chia làm nhiều lần. Trường hợp lọc máu dòng thấp liều khuyên dùng là liễu cho người bị suy thận.

Liều duy trì khuyên dùng được trình bày dưới đây:

 

Độ thanh thải Creatinin ml/phút Lượng Creatinin trong huyết thanh umol(mg/dl) Liều khuyên dùng duy nhất (g) Số lần dùng (mỗi – giờ)
50-31 150-200 (1.7-2.3) 1 12
30-16 200-350 (2,3-4,0) 1 24
15-6 350-500 (4,0-5,6) 0.5 24
<5 >500 (>5,6) 0.5 48

Những giá trị này là để hướng dẫn và không dự báo chính xác chức năng thận ở tất cà bệnh nhân đặc biệt ở người lớn tuổi có nồng độ creatinin trong huyết thanh có thể cao hơn sự đánh giá chức năng thận. 6 những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, nhất là những người bị giảm bạch cầu trung tính, liều dùng hàng ngày là 6g Ceftazidime mỗi ngày, không dành cho người bị suy thận, liễu duy nhất theo bảng trên có thể tăng lên 50% hoặc số lần dùng được tăng lên thích hợp. Ở những bệnh nhân này cần theo dõi nồng độ Ceftazidime trong huyết thanh và không được quá 40mg/lít.

Khi chỉ có nông độ crearinin trong huyết thanh có hiệu lực, công thức sau (phương trình Cockcroft) có thể được dùng để đánh giá độ thanh thai creatinin. Creatinin trong huyết thanh cho biết tình trạng ổn định của chức năng thận.

Chuyển đổi creatinin trong huyết thanh từ nmol/lit thanh mg/dl bằ cách chia cho 88,4.

Ở trẻ em độ thanh thải creatinin nên được điều chỉnh theo diện tích cơ thể hoặc khối lượng cơ thể và giảm số lần dùng trong trường hợp su) thận như người lớn. Nửa đời phân húy của Ceftazidime trong khi thẩm tách máu từ 3 – 5 giờ.

Liều duy trì thích hợp nên được lặp lại sau mỗi đợt thẩm tách máu. Liêu lượng khi thẩm phân phúc mạc: Ceftazidime có thể được dù trong thẩm phân phúc mạc và thẩm phân phúc mạc lưu động liên tụ Cũng như dùng tiêm tĩnh mạch.

Ceftazidime có thể kết hợp với di thẩm phân (thường từ 125 – 250mg trong 2L dịch thẩm phân). Pha dung dịch tiêm và truyền: Dung dịch tiêm bắp: Pha trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%, với nông độ khoảng 250 mg/ml.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha trong nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100 mg/ml.

Dung dịch tiêm truyền: Pha trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nông độ 10 – 20 mg/ml (1 – 2 g trong 100 ml dung dịch).

Cần làm gì khi một lần quên không dùng ?

  • Khi bạn một lần quên không dùng , chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng theo liệu pháp đã được khuyến cáo
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Ceftazidime

Ceftazidime EG 1g điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Thuốc Ceftazidime EG 1g là gì Ceftazidime EG 1g là được sử dụng theo chỉ định...
0

Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh nhóm Cephalosporin và penicilin

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Ceftazidime

Phản ứng quá mẫn:

Cũng như các kháng sinh nhóm beta-lactam khác, trước khi dùng Ceftazidime cần thận trọng, đặc biệt đối với các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, ngừng dùng . Trường hơp quá mẫn nặng cần dùng epinephrine, hydrocorticone kháng hoặc các biện pháp cấp cứu khác.

Chức năng thận:

Dùng kháng sinh liều cao cho bệnh nhân đang điều trị với cát gây độc thận như aminoglycoside hoặc lợi tiểu mạnh như furosemide phải thận trọng vì phối hợp này có thể có ảnh hưởng bất lợi đến chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy Ceftazidime không gây ra vấn để gì ở liều khuyên dùng. Tuy nhiên, vì tất cả các kháng sinh đều thải trừ qua thận, nên cần giảm liều tùy theo mức độ suy thận để tránh những hậu quả lâm sàng do nồng độ kháng sinh cao như di chứng thần kinh, thỉnh thoảng thấy có báo cáo do không giảm liều thích hợp.

Phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm: Cũng như các kháng sinh có phổ rộng khác, sử dụng kéo dài Ceftazidime có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm (như nấm Candida, Enterococci và Serratla spp). khi đó cần ngưng điều trị và tiến hành các biện pháp đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.

Sử dụng Ceftazidime cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng gây quái thai hoặc gây bệnh cho phôi liên quan đến dùng ceftazidime. Tuy nhiên nếu việc sử dụng cho phụ nữ mang thai là cần thiết thì cần thận trọng, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng sau khi đã có sự xem xét cẩn thận giữa lợi ích điều trị và các tác hại có thể xảy ra cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: Ceftazidime được bài tiết qua sữa mẹ. Khuyến cáo cần thận trọng khi dùng Ceftazidime cho người mẹ đang nuôi con bú.

Ảnh hưởng của Ceftazidime lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có ghi nhận nào về ảnh hưởng của Ceftazidime trên khả năng lái.

Tương tác, tương kỵ của Ceftazidime

Ceftazidimekhông ảnh hưởng đến phương pháp thử enzyme tìm glucose niệu. Ảnh hưởng nhẹ đến phương pháp khử đồng (Benedicts, Fehling’s, Clinitest) trong xác định glucose trong huyết tương hoặc trong máu.

Ceftazidime không gây trở ngại phương pháp alkaline picrate trong việc xác định creatinin. Khoảng 5% bệnh nhân có nhóm máu tương thích khi dùng Ceftazidime có thể xảy ra phản ứng Coomb dương tính.

Cloramphenicol là chất đối kháng in vitro với Ceftazidime và các cephalosporin khác. Liên quan lâm sàng của phát hiện này chưa rõ, nhưng nếu dùng đồng thời 2 chất này thì nên cân nhắc đến sự đối kháng có thể xảy ra.

Ceftazidime ảnh hướng đến các chúng vi khuẩn ở ruột, làm chậm tái hấp thu oestrogen, do đó giảm hiệu quả các ngừa thai kết hợp dạng uống. Vì vậy nên dùng phương pháp ngừa thai không nội tiết tố.

Tác dụng phụ của Ceftazidime

Trong quá trình sử dụng Ceftazidime thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Sự xuất hiện các tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến không phổ biến được xác định trên rất nhiều thử nghiệm lâm sàng. Quy ước sau dùng để xếp loại số lần xuất hiện:

Rất phổ biến > 1/10, Phổ biến > 1/100 và < 1/10, Không phổ biến > 1/1000 và < 1/100 Hiếm > 1/10.000 và < 1/1000, Rất hiếm < 1/10.000.

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh:

Không phổ biến: Nhiễm nấm Candida (gồm viêm âm đạo, đẹn).

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

Phổ biến: Tăng bạch cầu ưa eosin và tăng tiểu cầu.

Không phổ biến: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Rất hiếm: Tăng lymphô bào, thiếu máu tan huyết, chứng mất hạt bạch cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch:

Rất hiếm: Sốc phần vệ (gồm co thắt phế quản và/hoặc hạ huyết áp)

Rối loạn hệ thân kinh:

Không phổ biến: Nhức đâu, chóng mặt.

Rất hiếm: Dị cảm Đã có báo cáo về các di chứng thần kinh như: run, co giật run, co giật

bệnh não và hôn mê ở những bệnh nhân bị suy thận mà liều ở Ceftazidime khong được giảm.

Rối loạn mạch

Phổ biến: Viêm tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối.

Rối loạn hệ tiêu hóa:

Phổ biến: Tiêu chảy.

Không phổ biến: Buôn nôn, nôn, đau bụng và viêm kết tràng.

Rất hiếm: Biếng ăn

Viêm kết tràng có thể do Clostridium diffietle và thể hiện như viêm kết tràng giả mạc.

Rối loạn gan mật:

Phổ biến: Tăng thoáng qua một hoặc nhiều loại men gan, ALT (SGP)

Rất hiếm: Vàng da.

Rối loạn da và mô dưới da:

Phổ biến: Ban sẵn hoặc may đay phát ban

Không phổ biến: Ngứa

Rất hiếm: Phù mạch, hồng ban đa dạng.

Rối loạn tổng quát và tại nơi tiêm:

Phổ biến: Đau và/hoặc viêm sau khi tiêm bắp.

Không phổ biến: Sốt.

Các thông số kiểm tra:

Phổ biến: Thử nghiệm Coomb dương tính.

Không phổ biến: Tăng thoáng qua urê huyết, nitơ urê huyết và/hoặc creatinin trong huyết thanh.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Quá liều và cách xử trí

Quá liều có thể dẫn đến các di chứng thần kinh như bệnh não, co giật và hôn mê.

Có thể giảm nồng độ Ceftazidime trong huyết thanh bằng phường pháp thẩm tách.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng .

Đặc tính dược lực học

Ceftazidime là kháng sinh cephalosporin có tính diệt khuẩn nhất là các chủng bị để kháng với beta-lactam và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn gram (+) và gram(-)

Vi trùng học: Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn bằng cách tác dụng lên protein thành tế bào và gây ức chế tổng hợp thành tế bào. In vitro Ceftazidime nhạy cẩm với một phổ rộng các chủng gây bệnh và phân lập gây bởi các nhiễm trùng mắc phải tại bệnh viện, bao gồm các chủng để kháng gentamicin và các aminoglycoside khác. Nó rất ổn định đối với hầu hết men beta-lactamase quan trọng trên lâm sàng sản xuất bởi cà hai nhóm gram (-) và gram (+), do đó kháng lại nhiều chủng để kháng ampicillin và cephalosporin.

In vitro, Ceftazidime cho thấy có tác dụng chống lại các vi khuẩn sau: Gram (-): Pseudomonas aeruginosa, pseudomonas spp (khác), klebsiella pneumoniae, klebsiella spp (khác), proteus mirabilis, profeus vulgaris, morganella morganii (trước là proteus morganii), proteus rettgeri, providencia spp, escherichia coli, enterobacter spp, citrobacter spp, serratia spp, salmonella spp, shigella spp, yersinia enterocolitica, pasteurella multocida, acinetobacter spp, neisseria gonorrhoeae, neisseria meningitidis, haemophilus influenzae (g6m cdc ching đề kháng ampicillin), haemophilus parainfluenzae (gồm các chủng đề kháng ampicillin).

Gram (+): Staphylococcus aureus (ching nhay cdm vdéi methicillin), staphylococcus epidermidis (ching nhay cảm v6i methicillin), micrococcus spp, streptococcus pyogenes, streptococcus nhém B, streptococcus pneumoniae, streptococcus mitis, streptococcus spp (khong bao gồm enterococcus (streptococcus) faecalis). Các chủng ky khi: Peptococcus spp, peptostreptococcus spp, streptococcus spp, propionibacterium spp, clostridium perfringens, fusobacterium spp, bacteroides spp (nhiều chủng vi khuẩn fragilis bị đề kháng). Ceftazidime khong có tác dụng in vitro đối với các staphylococci, enterococcus (streptococcus) faecalis, đề kháng với methicillin, nhiều loại enterococci, listeria monocytogenes, campylobacter spp hoặc clostridium difficile khác.

In vitro tác dụng của ceftazidime và aminoglycoside phối hợp cho thấy ít nhất có sự hỗ trợ; đã có bằng chứng về tính hiệp lực ở vài chủng thử nghiệm. Đặc tính này có thể quan trọng trong điều trị các bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu trung tính.

Đặc tính dược động học

Nồng độ Ceftazidime trong huyết thanh đạt được ở mức độ cao và kéo dài khi dùng qua đường tiêm. Sau khi tiêm tĩnh mạch 500mg và 1g, nồng độ đỉnh nhanh chóng đạt được lân lượt là 18 và 37mg/lít. Năm phút sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh 500mg, 1g hoặc 2g, nồng độ đỉnh lần lượt là 46, 7 và 170mg/lít.

Nồng độ có hiệu quả trị liệu vẫn được tìm thấy trong huyết thanh 8 – 12 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp. Nữa đời phân hủy trong huyết thanh vào khoảng 1,8 giờ ở người tình nguyện bình thường và 2,2 giờ ở bệnh nhân bị suy thận. Ceftazidime gắn kết với protein trong huyết thanh thấp, khoảng 10%.

Ceftazidime không được chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ còn nguyên vẹn qua nước tiểu dưới dạng hoạt chất qua sự lọc ở cầu thận. Có khoảng 80 – 90% liều được phục hồi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Sự thải trừ qua mật ít hơn 1%, hạn chế đáng kể lượng qua ruột. Nồng độ Ceftazidime vượt quá nông độ ức chế tối thiểu đối với các tác nhân gây bệnh thông thường có thể đạt được ở các mô như xương, tim, mật, đàm, thủy dịch, hoạt dịch, dịch màng phổi, dịch phúc mạc. Ceftazidime đi qua hàng rào máu não yếu, còn nguyên vẹn, nồng độ đạt được trong dịch não tủy thấp khi màng não không bị viêm. Nồng độ trị liệu là 4 – 20mg/lít hoặc hơn nữa đạt được trong dịch não tủy khi não bị viêm.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Ceftazidime

  • Không nên dùng Ceftazidime quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng .
  • này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Ceftazidime

Ceftazidime được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh + trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Ceftazidime tại nhà Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Ceftazidime

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

Ceftazidime mua ở đâu

Ceftazidime có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Ceftazidime giá bao nhiêu

Ceftazidime có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-18085-12

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Sản Xuất: Công ty liên doanh TNHH Farmapex Tranet

Địa chỉ: 36 Đại lộ Hữu nghị, Khu công nghiệp Việt NAM-Singapore- huyện Thuận An- Bình Dương Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam

 

Đánh giá Ceftazidime điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Ceftazidime điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)