Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | TV. Pharm |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-18774-13 |
CeftaZidime 2g được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
Nội dung chính
CeftaZidime 2g là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Ceftazidim: 2g. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng trực tiếp bằng đường tiêm. có tác dụng dùng điều trị viêm màng não, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
CeftaZidime 2g được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt. Nhiễm khuẩn xương và khớp. Nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương,
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
CeftaZidime 2g bao gồm những thành phần chính như là:
Ceftazidim: 2g
CeftaZidime 2g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Liều thường dùng: 1 g tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 – 12 giờ.
Trong trường hợp viêm màng não do vi khuẩn gram âm và các bệnh suy giảm miễn dịch: 2 g cách 8 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 500 mg/12 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tuổi: liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1 liều người bình thường: tối đa 3 g/ngày.
Trẻ em: Trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ ngày chia làm 2 – 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều 150 mg/kg/ngày chia 3 lần trong trường hợp bệnh nặng (liều tối đa không quá 6 g/ngày).
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: liều thường dùng 25-60 mg/kg/ngày chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Có thể tăng liều lên 50 % nếu lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhày nhớt.
Người bệnh đang thẩm tách máu, có thể cho thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách.
Leal đang lọc máu ở động tĩnh mach lién tyc: 1g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần.
Người bệnh đang thẩm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ.
Hướng dẫn sử dụng:
Pha dung dịch tiêm bắp:
Pha trong nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain hydroclorid 0,5% hay 1% (khoảng 3 ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime khoảng 250mg/ml.
Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch:
Pha trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% . (khoảng 10 ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidime có nồng độ khoảng 90mg/ml.
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút.
Pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch:
Pha trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch (khoảng 100ml) để thu được dung dịch chứa Ceftazidlme nồng độ khoảng 10mg/ml.
Mẫn cảm với Cephalosporln và các penicilin.
Trước khi điểu trị bằng Ceftazidime, phải điều tra kỹ về tiển sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicilin hoặc khác.
Có phản ứng chéo giữa Gephalosporin với Penlcilin.
Tuy 0eftazidime không độc đối với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các gây độc đối với thận.
Gần theo doi thời gian prothrombin ở người bệnh suy thận, gan, suy dinh dưỡng. Thận trọng khi dùng Geftazidime cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
bài tiết qua sữa, nên cân nhắc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.
Gần theo đối chức năng thận khi dùng đồng thời với các gây độc ở thận, aminoglycosid. furosemid.
Tránh phối hợp với Cloramphenicol có kết quả đối kháng trên invitro.
Trong quá trình sử dụng CeftaZidime 2g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp phản ứng kích ứng tại chỗ khi tiêm, viêm tắc tĩnh mạch. ngứa, ngoại ban, đị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.
Có thể gặp: đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, bạch cẩu, bạch cầu trung tính, tăng lympho bao, phản ứng Coombs dương tính, loạn vị giác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng .
Có thể xảy ra ở một số người bệnh suy thận, Phản ứng bao gồm: co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ.
Xử trí quá liều điều trị hỗ trợ, thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ nhanh.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
0eftazldime là một cephalosporin thế hộ 3, có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Ceftazidime có tác dụng trên:
Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Pseudomonas(P.aeruginosa), E.coli, Proteus (cả dòng indol duong tinh va am tinh), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter , Serratia, Sali Hla, Shigella, Hi hilus infi Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Pheumococcus, Moraxella catarrhalis, streptococcus tan mau beta, Streptococcus viridans.
Ceftazldime không hấp thu qua đường tiêu hóa, chỉ đùng qua dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Nồng độ huyết thanh đạt được sau khi tiêm 1g, đường tiêm bắp khoảng 35 đường tiêm tĩnh mạch sau 5 phút khoảng 85mg/l, đường tiêm truyền tĩnh| liên tục (sau 20 – 30 phút) khoảng 70 mg/I.
Nửa đời Geftazidlme trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường xấp xỉ 2,2 giờ, kéo dài ở người suy thận và trẻ sơ sinh. Ceftazidime không bài tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80-90 % liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều độc nhất 1 g, khoảng 50 % liều xuất hiện trong nước tiểu sau 2 giờ đầu, 2-4 giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20 % liều vào nước tiểu là 4-8 giờ bài tiết thêm 12 % liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải creatinin bình của thận là 100 mL/phút. Bài tiết qua mật dưới 1 %. Chỉ khoảng 10 % vào protein huyết tương. Ceftazidime thấm vào các mô sâu và cả dịch màng bụng. đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Ceftazldime đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Ceftazidime hấp thu sau liều tiêm qua màng bụng cho người bệnh điểu trị bằng thẩm tách màng bụng.
CeftaZidime 2g được bào chế dưới dạng tiêm. được đóng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu hồng + trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu hồng. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
CeftaZidime 2g có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
CeftaZidime 2g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-18774-13
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
Địa chỉ: 27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.