Giá liên hệ
Xuất xứ | Ấn Độ |
Quy cách | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Macleods |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Số đăng ký | VN-16223-13 |
Czartan-25 được dùng để điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các chống tăng huyết áp khác. Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
Nội dung chính
Czartan-25 là được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Losartan Kali: 25mg được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp bằng đường uống. có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp, chống tăng huyết áp.
Czartan-25 được dùng để điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các chống tăng huyết áp khác. Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Czartan-25 bao gồm những thành phần chính như là:
Losartan kali: 25 mg
Tá được: Lactose Monohydrate, Bột ngô, Povidone, Cellulose vi tinh thể, Magnesi Stearat, Hypromellose (E 15 CPS), Talc tinh ché, Titanium dioxide, Colour lake Sunset yellow E110, Propylene Glycol, Diethyl phthalate, Dichloromethane, Isopropyl] alcohol.
dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều dùng tùy thuộc từng người và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Liều ban đầu và duy trì cho người lớn thường là 50 mg mỗi ngày và 25 mg đối với bệnh nhân đang dùng lợi tiểu và bệnh nhân có tiển sử rối loạn chức năng gan. Có thể dùng Losartan kali một hoặc hai lần mỗi ngày với tổng liều nằm trong khoảng từ 25 đến 100 mg.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân đến 75 tuổi. Các số liệu điều trị cho các bệnh nhân già hơn còn hạn chế, do đó nên bắt đầu điều trị với liều 25 mg mỗi ngày cho các bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (Clc; 20-50 mLphút). Với bệnh nhân suy thận vừa đến nặng (Clc,<20 ml/phút) hay bệnh nhân thẩm phân máu nên bắt đầu điều trị với liều 25mg mỗi ngày.
Có thể dùng Losartan cùng các hạ huyết áp khác, nhưng không phối hợp với lợi tiểu giữ kali do nguy cơ tăng kali huyết. Có thể đùng Losartan trong hoặc xa bữa ăn.
Quá mẫn với losartan hay bất cứ thành phần nào của .
Chống chỉ định dùng cùng các lợi tiểu giữ kali.
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả của Losartan chưa được thiết lập trên nhóm bệnh nhân này.
Cần giám sát dac biét va/hodc gidm liều ở những bệnh nhân mất nước, điều trị bằng lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao với các tác dụng ngoại ý (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát khi điều trị. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử suy gan, thận và phẩi dùng liều thấp hơn
Thời kỳ mang thai: Dùng các tác dụng trực tiếp lên hệ thống rennin-angiotensin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, thiểu niệu, vô niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù việc dùng ở 3 tháng đầu của thai kỳ chưa cho thấy có liên quan đến nguy cơ tử vong cho thai nhi nhưng khi phát hiện có thai, ngừng dùng losartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú: chưa biết losartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có họat tính của trong sữa cửa chuột cống. Do vậy, nên quyết định ngừng cho con bú hay ngừng cần dựa vào tầm quan trọng của với người mẹ.
Không thấy có báo cáo liên quan. Tuy nhiên cần thận trọng do có thể gặp tác dụng ngoại ý choáng váng khi dùng .
Tương tác, tương kỵ của Czartan-25
Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18% nhưng không ảnh hưởng đến động học của chất chuyển hóa có họat tính của losartan.
Uống losartan cùng với Phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có họat tính.
Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Trong quá trình sử dụng Czartan-25 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau
Phần lớn các tác dụng ngoại ý đều nhẹ và mất dân theo thời gian.
Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất là hạ huyết áp, mất ngủ, choáng váng, tăng kali huyết, ỉa chảy, khó tiêu, đau lưng, đau cơ, hạ acid uric (khi dùng liều cao).
Ngoài ra còn có thể hạ huyết áp thế đứng, block nhĩ thất độ II, trống ngực, nhịp tìm nhanh, đỏ mặt, lo âu, lú lẫn, chán ăn, táo bón, đây hơi, viêm da, khô da, ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, ngoại ban, nhìn mờ, viêm kết mạc, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tìm nhanh. Cũng có thể gặp nhịp tìm chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điểu trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có họat tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Losartan Là đối kháng thụ thể angiotensin II (thu thé AT1).
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn cần tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cẩn có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1, có trong nhiều mô (cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Cả losartan và chất chuyển hóa chính có họat tính đều không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT1. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh thuận nghịch thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có họat tính của mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh thuận nghich với thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan..
Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu qua gan nhiều nhờ các enzym CYP P450. Sinh khả dụng của xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liễu uống chuyển thành chất chuyển hóa có họat tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II. Thời gian bán thải của losartan khoảng 2 giờ và của chất chuyển hóa khoảng 6-9 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ, của chất chuyển hóa trong vòng 3-4 giờ.
Cả losartan và chất chuyển hóa có họat tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua được hàng rào máu não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34L và của chấtchuyển hóa là 12L. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan là 600ml/phút, của chất chuyển hóa là 50ml/phút. Độ thanh thải của chúng ở thận lần lượt là 75ml/phút và 25ml/phút.
Ở bệnh nhân xơ gan từ nhẹ đến vừa, điện tích dưới đường cong của losartan và chất chuyển hóa có họat tính cao hơn, tương ứng gấp 5 lần và 2 lần so với người có bệnh gan bình thường.
Czartan-25 được bào chế dưới dạng viên nang cứng. được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 5 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén.
Czartan-25 có thể được bán tại các nhà , bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thân Thiện.
Czartan-25 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ Hộp 5 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-16223-13
Công ty Sản Xuất: Macleods Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: Plot No. 1&2, Mahim road, Near Kuldeep Nagar, Palghar (W)- 401 404 Dist. Thane Maharashtra Ấn Độ
Ấn Độ
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.